Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 56, Bài 5: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 56, Bài 5: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

Hoạt động 1: (13’)

 GV vẽ hình và cho HS ghi GT và KL của bài toán.

 Gọi O là giao điểm của hai tia phân giác ngoài tại B và C của ABC và OD, OE lần lượt là khoảng cách từ O đến BC, AB thì ta suy ra được điều gì?

 Gọi OF khoảng cách từ O đến AC thì ta suy ra được điều gì?

 So sánh OE và OF?

 O thuộc tia nào?

Hoạt động 2: (20’)

 GV vẽ hình.

 Hai tam giác nào chứa hai cạnh BC và AD?

 Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?

 Hai tam giác nào chứa các cạnh IA,IC, IB, ID?

 Hãy so sánh các cặp góc và ; và ?

 Vì sao?

 So sánh và

 Vì sao?

 So sánh AB và CD.

 Vì sao?

 Từ (1), (2) và (3) ta suy ra được điều gì?

 C.minh OIB = OID theo các dữ kiện đã có.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 56, Bài 5: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 09/04/2013
Ngày dạy : 11/04/2013
Tuần: 31
Tiết: 56
LUYỆN TẬP §5
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức: Nhắc lại cho HS nắm thế nào là tia phân giác của một góc và tính chất của chúng.
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.
	3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương pháp: 
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’)
7A2:
7A3:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Phát biểu hai định lý trong bài. Vẽ hình minh họa.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	GV vẽ hình và cho HS ghi GT và KL của bài toán.
	Gọi O là giao điểm của hai tia phân giác ngoài tại B và C của rABC và OD, OE lần lượt là khoảng cách từ O đến BC, AB thì ta suy ra được điều gì?
	Gọi OF khoảng cách từ O đến AC thì ta suy ra được điều gì?
	So sánh OE và OF?
	O thuộc tia nào?
Hoạt động 2: (20’)
	GV vẽ hình.
	Hai tam giác nào chứa hai cạnh BC và AD?
	Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?
	Hai tam giác nào chứa các cạnh IA,IC, IB, ID?
	Hãy so sánh các cặp góc và ; và ?
	Vì sao?
	So sánh và 
	Vì sao?
	So sánh AB và CD.
	Vì sao?
	Từ (1), (2) và (3) ta suy ra được điều gì?
	C.minh rOIB = rOID theo các dữ kiện đã có.	
	HS vẽ hình và ghi GT và KL của bài toán.
	OE = OD
	OF = OD
	OE = OF
	O nằm trên tia phân giác của 
HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.
	rOCB và rOAD
	OC = OA	(gt)
	Ô là góc chung
	OB = OD	(gt)
	rIAB và rICD
	; 
	rOCB = rOAD
	Kề bù với và 
	AB = CD
	OA = OC và OB = OD
	rIAB = rICD
	HS tự làm câu c.
Bài 32:
Gọi O là giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài tại B và C của rABC.
OD, OE, OF lần lượt là khoảng cách từ O đến BC, AB và AC. 
Ta có:	OE = OD và OF = OD
Nên ta suy ra OE = OF
Do đó: O nằm trên tia phân giác của 
Bài 34: 
GT OA = OC; OB = OD
 1) BC = AD
KL 2) IA = IC, IB = ID
 3) Oy là tia phân
 giác của 
1
1
1
1
2
2
Chứng minh: 
a) Xét rOCB và rOAD ta có:
	OC = OA	(gt)
	Ô là góc chung
	OB = OD	(gt)
Do đó: rOCB = rOAD	(c.g.c)
Suy ra: BC = AD
b) rOCB = rOAD suy ra:
 (1) và (2)
Mặt khác: 	OA = OC và OB = OD
Nên 	AB = CD	 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra:
	rIAB = rICD	(g.c.g)
Suy ra:	IA = IC và IB = ID
c) Xét rOIB và rOID ta có:
	OB = OD	(gt)
	(c.m.trên)
	IB = ID	(c.m.trên)
Do đó: rOIB = rOID	(c.g.c)
Suy ra: 
Hay OI là tia phân giác của 
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng dẫn về nhà: (4’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài 35 ở nhà.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 7 tuan 31 tiet 56.doc