I. Đặc điểm tình hình
1. Khảo sát chất lượng hè.
Lớp 8C
Khá- Giỏi TBình Yếu- kém
25% 60% 15%
2. Đánh giá chung mặt mạnh mặt yếu
a. Ưu điểm
- Số đông các em có ý thức học tập, xác định đúng động cơ học tập và rèn luyện để vươn lên trong học tập đạt được kết quả cao. Có nhiều em chăm chỉ học tập, chủ động tìm hiểu học hỏi kiến thức, chủ động tư duy sáng tạo.
- Các em xác định đúng yêu cầu của đề, trình bày rõ bố cục, đảm bảo đủ các ý cơ bản. Một số bài làm rất tốt đầy đủ nội dung, diễn đạt trôi chảy, cảm xúc trong sáng, trình bày khoa học.
- Một số học sinh có kĩ năng thực hành vận dụng giải quyết các bài tập nhanh đúng bước, các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tương đối tốt.
Kế hoạch và nội dung ôn tập Môn Ngữ văn 8 I. Đặc điểm tình hình 1. Khảo sát chất lượng hè. Lớp 8C Khá- Giỏi TBình Yếu- kém 25% 60% 15% 2. Đánh giá chung mặt mạnh mặt yếu a. ưu điểm - Số đông các em có ý thức học tập, xác định đúng động cơ học tập và rèn luyện để vươn lên trong học tập đạt được kết quả cao. Có nhiều em chăm chỉ học tập, chủ động tìm hiểu học hỏi kiến thức, chủ động tư duy sáng tạo. - Các em xác định đúng yêu cầu của đề, trình bày rõ bố cục, đảm bảo đủ các ý cơ bản. Một số bài làm rất tốt đầy đủ nội dung, diễn đạt trôi chảy, cảm xúc trong sáng, trình bày khoa học. - Một số học sinh có kĩ năng thực hành vận dụng giải quyết các bài tập nhanh đúng bước, các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tương đối tốt. b. Tồn tại: - Một số hs kiến thức còn hổng, khả năng liên thông kiến thức còn vụng, khả năng tổng quát tổng hợp còn yếu, khả năng tư duy diễn đạt còn lủng củng. - Một số em chưa xác định yêu cầu của đề, làm bài còn thiếu ý nội dung viết sơ sài, cách sử dụng từ câu còn sai rất nhiều. - Kĩ năng thuộc thơ nhớ truyện, tóm tắt văn bản của một số em còn yếu. - Việc vận dụng lí thuyết vào thực hành còn lúng túng, thiếu bước. Chữ viết xấu cẩu thả. II. Chỉ tiêu: Chất lượng đạt từ + Khá - Giỏi: 30% + Mỗi giai đoạn đưa 2 Hs yếu lên trung bình III. Biện pháp thực hiện. - Ngay từ đầu năm GV nắm chắc số lượng, chất lượng cụ thể tường đối tượng HS. Đối với HS yếu thì tìm hiểu rõ lí do yếu để kịp thời có biện pháp phụ đạo giúp các em tiến bộ. Đối với HS khá giỏi động viên khích lệ các em phát huy tốt thành tích học tập. - Hướng dẫn HS phương pháp học tập bộ môn và rèn luyện các kĩ năng trong học tập như đọc bài xác định rõ yêu cầu của bài, tiến hành tìm hiểu bài, cách giải quyết nhanh nhất. - Hướng dẫn các em biết kết hợp các thao tác: nghe, nói, đọc, viết trong giờ, việc ghi chép bài của HS, việc làm bài tập ở nhà, trú trọng luyện cách làm bài TLV cho HS, phân công HS khá giỏi kèm hs yếu kém - Hướng dẫn các em cách làm bài, kĩ năng làm các dạng bài khác nhau, tham khảo ý kiến của bạn và thảo luận, hướng dẫn các em thêm một số bài tập tham khảo trong sách bài tập và một số tư liệu khác để tham khảo, củng cố và mở rộng kiến thức cho bài. - Thường xuyên kiểm tra nề nếp học tập của hs: việc chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập việc học và làm bài ở nhà. - Trong gìơ giảng bài, cho HS thảo luận khi cần thiết, trả lời những câu hỏi phù hợp với năng lực của từng hs. - Tăng cường đội ngũ cán sự kiểm tra thường xuyên trong các giờ truy bài. - Hướng dẫn các em biết tích hợp giữa các phân môn trong cùng bài học, tích hợp với các môn học khác và tạo sự liên thông kiến thức từ lớp dưới lên lớp trên. - Phụ đạo bồi dưỡng HS bám sát lịch nhà trường. - GV đánh giá sự tiến bộ của HS qua các bài KT định kì, KT thường xuyên, kết hợp với kết quả thi các giai đoạn. IV. Kế hoạch cụ thể Giai đoạn I: TG PPCT Kiến thức Yêu cầu về kiến thức và kĩ năng T2 Tiếng Việt - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Trường từ vựng *Kiến thức - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Nắm được khái niệm về trường từ vựng, mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa *Kĩ năng - Sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng hay nghĩa hẹp - Lập trường từ vựng và so sánh trường từ vựng T3 Văn học: - VB: Tôi đi học của Thanh Tịnh - VB: Trong lòng mẹ của N.Hồng Tập làmvăn: - Tính thống nhất về chủ đề văn bản - Bố cục của văn bản * Kiến thức - Hiểu và cảm nhận được cảm giác êm dịu, trong sáng man mác buồn của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên - Hiểu và đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu mãnh liệt nồng nàn của chú bé Hồng đối với mẹ. * Kĩ năng - Đọc diễn cảm, phát hiện phân tích tâm trạng của nhân vật * Kiến thức. - Nắm được tính thống nhất về chủ đề văn bản trên phương diện hình thức và nội dung. - Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, Phần TB sao cho mạch lạc phù hợp với đối tượng. * Kĩ năng. - Vận dụng kiến thức vào việc xây dựng văn bản và đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. - Xây dựng bố cục văn bản. T4 Tiếng Việt: - Từ tượng hình và từ tượng thanh - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội * Kiến thức. - Hiểu và nắm được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. Nhận biết được từ tượng hình và từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản * Kĩ năng - Biết cách sử dụng từ tượng hình và từ tượng thanh. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp T5 Văn học - VB: Tức nước vỡ bờ - VB: Lão Hạc * Kiến thức - HS thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến trước CMT8. - Thấy được tình cảnh khốn khổ cùng cực của người nông dân và vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng mạnh mẽ của người phụ nữ, người nông dân Việt Nam. * Kĩ năng - Nhớ truyện, tóm tắt và phân tích nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại, qua hình dáng cử chỉ và hành động. T6 TLV - Xây dựng đoạn văn trong VB - Liên kết các đoạn văn trong VB * Kiến thức - Hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu và cách trình bày nội dung đoạn văn - Nắm được vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phương tiện liên kết giữa các đoạn trong vb. * Kĩ năng - Biết cách viết đoạn văn hoàn chỉnh. Biết dùng phương tiện liên kết để liên kết hình thức và nội dung trong một vb T7 Tiếng Việt: - Trợ từ, thán từ - Tình thái từ * Kiến thức - Hiểu và nắm được trợ từ thán từ và tình thái từ là gì. - Nhận biết trợ từ thán từ và tình thái từ- Tác dụng của chúng trong VB. * Kĩ năng - Phân biệt trợ từ thán từ tình thái từ. - Biết cách sử dụng trợ từ, thán từ tình thái từ phù hợp với tình huông giao tiếp. T8 VH: - VB: Cô bé bán diêm - VB: Đánh nhau với cối xay gió. - VB: Cchiếc lá cuối cùng - VB: Hai cây phong * Kiến thức - Hiểu được lòng thương cảm sâu sắc của nhà văn An đéc xen đối với em bé bán diêm bất hạnh trong đêm giao thừa. - Nắm được nghệ thuật xây dựng cặp nhân vật tương phản bất hủ: Hiệp sĩ Đôn Ki hô tê và giám mã Xan trô Pan xa. * Kĩ năng - Nhớ cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo dục của truyện. - Phân tích so sánh và đánh giá các nhân vật trong tác phẩm Giai đoạn II: T 1 Tập Làm Văn: Thể loại văn tự sự. - Tóm tắt văn bản tự sự. - Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. - Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với MTả và BC * Kiến thức - Hiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. Biết cách tóm tắt văn bản tự sự. - Hiểu được sự tác động qua lại giữa các yếu tố TSự, Mtả và BCảm trong một văn bản. - Biết lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với MT và BC. * Kĩ năng - Biết trình bày đoạn, bài văn tóm tắt một văn bản tự sự. - Nhận biết và hiểu tác dụng của các yếu tố MT, BC trong văn tự sự. - Sắp xếp các ý trong văn bản tự sự kết hợp với MTả và BCảm T2 TV: - Các biện pháp tu từ: - Nói quá - Nói giảm, nói tránh * Kiến thức - Hiểu được khái niện và giá trị biếu cảm của nói quá, nói giảm, nói tránh. - Nhận biết và bước đầu phân tích được gia trị của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm, nói tránh và sắp xếp trật tự từ trong câu. * Kĩ năng. - Phân biệt được các biết pháp tu từ trong câu. - Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ trong tình huống nói và viết cụ thể. T3(t11+ 12) TLV: Văn bản thuyết minh. - Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - PP TM * Kiến thức - Hiểu thế nào là văn bản Thuyết minh. - Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Nắm được các phương pháp thuyết minh. * Kĩ năng - Viết và phân tích các văn bản thuyết minh. - Biết xây dựng kiểu văn bản thuyết minh. T4(t10+ 12+13) VH: VB nhật dụng - Thông tin về ngày TĐ năm 2000 - Ôn dịch, thuốc lá - Bài toán dân số * Kiến thức - Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các văn bản nhật dụngcó đề tài về vấn đề môi trường, văn hoá xã hội, dân số, tệ nạn xã hội, tương lai của đất nước và nhân loại. * Kĩ năng - Phân tích văn bản nhật dụng thuyết minh một vấn đề khoa học xã hội. - Có thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. T5(t11+ 12) TV: * Các loại câu - Phân chia theo MĐN - Phân chia theo cấu tạo * Dấu câu -Dấu(..), : - Dấu “” * Kiếnthức - HS được ôn tập củng cố và hệ thống câu chia theo mục đích nói: Câu trần thuật, câu cảm thán, câu nghi vấn, câu cầu khiến. Nắm được các loại dấu câu. - Hiểu thế nào là câu ghép, phân biệt câu đơn và câu ghép. * Kĩ năng - Phân biệt được các loại câu, nhận biết được câu ghép, các phương tiện liên kết các vế câu ghép trong văn bản. Sử dụng được các loại dấu câu. T6(t13) TLV: Thể loại TM: - Cách làm bài Văn TM - MT, BC trong văn TM - Lập dàn ý một bài văn TM * Kiến thức - Hiểu cách làm bài văn thuyết minh: Quan sát, tích luỹ tri thức và phương pháp trình bày. - Nắm chắc vai trò tác dụng và cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. - Biết cách lập dàn ý một đề bài cụ thể. * Kĩ năng - Trình bày nhận biết và vận dụng vào việc lập dàn ý chi tiết dạng bài thuyết minh về một đồ vật T7(t15) VH:Văn thơ yêu nước CM - Vào nhà - Đập đá * Thư mới: Ông đồ * Kiến thức - Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong những bài thơ yêu nước, tiến bộ và cách mạng Việt Nam 1900- 1945. - Thấy được khí phách của người chí sĩ yêu nước, giọng thơ hào hùng qua bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và đập đá ở Côn lôn” - Thấy được sự chân trọng, truyền thống văn hoá, nỗi cảm thương lớp nhà nho không hợp thời. * Kĩ năng - Thuộc thơ và biết một số đổi mưói về thể loại, đề tài cảm hứng, sự kết hựop giữa truyền thống và hiện đại của thơ VN. T8(t13) TLV: Thể loại văn TM - Lập dàn ý cho bài văn TM về một thứ đồ dùng, Thể loại VH * Kiến thức - HS củng cố kiến thức về dựng đoạn văn và cách trình bày đoạn văn. Biết dựng đoạn thuyết minh. - Biết lập dàn ý chi tiết một dàn bài cụ thể: Thuyết minh một thứ đồ dùng, một thể loại văn học. * Kĩ năng - Trình bày nhận biết và vận dụng lập dàn ý chi tiết văn bản thuyết minh về một đồ dùng, thể loại văn học. Giai đoạn III: T1(t20+ 21) VH: Thơ mới - Nhớ rừng - Quê hương * Kiến thức - Hiểu được giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn rất truyền cảm của nhà thơ. - Thấy được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc, thực tại tù túng tầm thường, giả dối ở văn bản “Nhớ rừng” - Cảm nhận dược vẻ tươi sáng giàu sức sống của một làng quê miền biển. * Kĩ năng - Đọc diễn cảm thơ, phân tích các hình ảnh nhân hoá so sánh đặc sắc trong văn bản. T2(t20+ 21+22+ 32+24+ 25) TV Câu nghi vấn. - Câu cảm thán - Câu trần thuật. - Câu cầu khiến * Kiến thức - Hiểu thế nào là câu nghi vấn, câu cảm thán, câu trần thuật, câu cầu khiến. - Nhận biết và phân tích được giá trị biểu đạt, biểu cảm của câu trần truật, câu cảm thán, câu nghi vấn trong văn bản. * Kĩ năng - Phân biệt các câu trên. - Biết cách nói và viết các loại câu phục vụ những mục đích nói khác nhau. T3(t20+ 21) TLV - Viết một đoạn văn trong VB TM - TM về một PP * Kiến thức - HS biết nhận dạng, sắp xếp ý và viết một đoạn văn TM. - HS biết cách TM PP một thí nghiệm, một món ăn, một đồ dùng học tập, một trò chơi * Kĩ năng - Biết xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn TM. - Trình bày một cách thức, một PP làm bài T4(t21+ 23) VH: Thơ văn yêu nước CM - Tức cảnh Pắc Pó - Ngắm trăng, Đi đường * Kiến thức - Cảm nhận được niềm vui sảng khoái của HCM trong những ngày sống và làm việc gian khổ ở Pắc bó, vẻ đẹp tâm hồn của người chiến sĩ CM. - Hiểu được tình cảm thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ. * Kĩ năng - Đọc diễn cảm, thuộc thơ, phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật, Thất ngôn tứ tuyệt T5(t25+ 26+28) TV - Hoạt động gián tiếp. - Hành động nói. - Hội thoại * KIến thức - Hiểu thế nào là hành động nói. Biết được một số kiểu hành động nói thường gặp: hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, đề nghị, bộc lộ cảm xúc. - Hiểu thế nào là vai xã hội trong hội thoại. * Kĩ năng - Biết cách thực hiện mỗi hành động nói bằng kiểu câu phù hợp. - Biết cách sử dụng lượt lời trong giao tiếp. T6(t24+ 25) VH: Nghị luận VH - VB: Chiếu dời đô - Hịch tướng sĩ. * Kiến thức - Hiểu một số khái niệm lí luận văn học: Chiếu, hịch - Hiểu được khát vọng của nhân dân về một đâts nước độc lập, thống nhất hùng cường và khí phách của dân tộc Đai Việt. - Cảm nhận được tinh thần yêu nước bất khuất của TQT cũng là của nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên. * Kĩ năng - Đọc, nhớ nội dung, phân tích nghệ thuật lập luận, kết hợp lí lẽ và tình cảm, giọng văn hùng hồn đanh thép T7(t22) TLV: Thể loại văn TM -Ôn tập về văn TM -Lập dàn ý cho bài văn TM cụ thể * Kiến thức - HS được củng cố nắm vững khái niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh, cac PPTM, bố cục lời văn trong văn bản TM. - Biết cách lập dàn ý một bài văn TM. * Kĩ năng - Trình bày, nhận biết và vận dụng vào việc lập dàn ý chi tiết dạng bài thuyết minh. T8(T26+ 27+28) VH: Nghị luận VH - VB: Nước Đại Việt ta. - Bàn luận về phép học - Thuế máu * Kiến thức - Thấy được ý nghĩa ngôn độc lập của dân tộc ta ở thếa kỉ XV. Thấy được mục đích tác dụng thiết thực và lâu dài của việc học chân chính. - Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp. - Hiểu được nghệ thuật lập luận, gía nội dung và ý nghĩa của đoạn thích. * Kĩ năng - Đọc văn biền ngẫu, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ của một bài văn. Giai đoạn IV: T1(t30+ 31+32) TV - Lựa chọn trật tự từ trong câu - Chữa lỗi diễn đạt * Kiến thức - HS nắm được mqh giữa việc thay đổi trật tự từ trong câu với ý nghĩa của câu trên. - HS tiếp tục được củng cố lại khái niệm về trật tự từ với tư cách là một phương thức ngữ pháp * Kĩ năng - Thay đổi trật tự từ để tăng hiệu quả giao tiếp. - Sắp xếp trật tự từ nhằm đặt hiệu quả cao trong giao tiếp. T2(t29+ 31) VH: - Đi bộ ngao du - Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục * Kiến thức - Với cách lập luận chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả- một con người giản dị rát yêu tự do và thiên nhiên. - HS thấy được tính cách rởm đời, học làm sang của gã trưởng giả gây tiếng cười sảng khoái cho khán giả. * Kĩ năng - Đọc diễn cảm, nhớ truyện - Phân tích cái hay của truyện. T3(t26) TLV - Ôn tập về luận điểm. - Viết đoạn văn trình bày luận điểm * Kiến thức. - HS được củng cố ôn tập và nắm vững khái niệm về luận điểm trong bài văn Nghị luận. - Thấy được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong bài văn Nghị luận. * Kĩ năng - Tìm hiểu nhận diện, phân tích luận điểm trong bài văn nghị luận. - Xây dựng luận điểm, luận cứ và cách lập luận. T4(t33) VH Tổng kết phần văn * Kiến thức - Củng cố hệ thống hoá kiến thức cơ bản. - Khắc sâu kiến thức giá trị tư tưởng- nghệ thuật vào những văn bản tiêu biểu. * Kĩ năng - Tổng hợp, hệ thống hoá, so sánh, phân tích, chứng minh T5(t29) TLV - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. - Lập dàn ý chi tiết bài văn nghị luận * Kiến thức - HS thấy được biểu cảm là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bài văn nghị luận, có sức lay động, truyền cảm cho người đọc. - Nắm được những yêu cầu và biện pháp cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. * Kĩ năng Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận một cách có hiệu quả mà không phá vỡ lôgic nghị luận. T6(t33) TV - Tổng kết phần tiếng việt - Làm các bài tập * Kiến thức - HS củng cố kiến thức theo một hệ thống: + Ôn tập về các kiểu câu. + Hành động nói. +Trật tự từ trong câu. + Làm các bài tập * Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong khi nói và viết. T7(t30) TLV - Đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận - Lập dàn ý cho bài văn * Kiến thức - Củng cố kiến thức về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. - Biết cách đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vao trong văn nghị luận. * Kĩ năng - Xác định hệ thống hoá lụân điểm, tìm và chọn các yếu tố tự sự, miêu tả, tìm cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn. T8(t35) TLV - Tổng kết phần tlv - Lập dàn ý và làm hoàn chỉnh một số đề cụ thể * Kiến thức - Nắm chắc được các đặc điểm và mục đích của mỗi kiểu văn bản. - Biết tích hợp chặt chẽ giữa 3 phân môn: VH, TV, TLV * Kĩ năng - Nhận biết, phân biệt điểm khác nhau giữa các kiểu, loại văn bản. - Vận dụng làm một số đề cụ thể.
Tài liệu đính kèm: