Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22, 23

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22, 23

Tiết 79: CÂU NGHI VẤN (tiếp)

I. Mục tiêu cần đạt

 Giúp học sinh:

- HIểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn có những chức năng khác: biểu cảm, phủ định, khẳng định, đe doạ.

- Biết sử dụng câu nghi vấn

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Soạn bài

- Học sinh: Soạn bài

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra bài cũ: Cho biết đặc điểm về hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Lấy VD minh hoạ?

 

doc 15 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22, 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn:././2011
Ngày dạy: ././2011
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt	 
 Giúp học sinh:
HIểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn có những chức năng khác: biểu cảm, phủ định, khẳng định, đe doạ...
Biết sử dụng câu nghi vấn
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Soạn bài
III. Tiến trình dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: Cho biết đặc điểm về hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Lấy VD minh hoạ?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HS đọc VD
Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích trên?
Cho biết các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không hay dùng để làm gì?
Nhận xét về dấu kết thúc câu nghi vấn trong những VD trên?
Ngoài chức năng để hỏi câu nghi vấn còn những chức năng gì khác? Hình thức của những câu nghi vấn này có gì cần lưu ý?
GV hướng dẫn HS làm-> gọi lên bảng chữa
-> GV nhận xét
GV gợi ý cho hs sinh cách thay thế để HS tự làm
GV làm mẫu 1,2 câu để HS làm theo
Yêu cầu HS dựa vào gtình huống giao tiếp trong thực tế để rút ra nhận xét
III. Các chức năng khác
1. Ví dụ
a. “Những người muôn năm cũ
 Hồn ở đâu bây giờ”
 -> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm, tiếc nuối)
b. “Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?”
-> đe doạ
c. “Có biết không?”, “Lính đâu?”; “Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy?”; “Không còn phép tắc gì nữa à?”
- > đe doạ
d. Cả đoạn trích này là một câu nghi vấn
-> khẳng định
e. “Con gái tôi vẽ đây ư?”; “Chả lẽ lại đúng là nó, cái con moè hay lục lọi ấy!”
-> Bộc lô cảm xúc(sự ngạc nhiên)
=> Có những câu nghi vấn không kết thức bằng dấu ? mà kết thức bằng dấu !, dấu chấm lửng, dấu chấm
2. Kết luận (ghi nhớ SGK tr. 22)
IV. Luyện tập
Bài 1
a. “Con người...có ăn ư?”
-> Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
b. Cả khổ thơ là câu nghi vấn(trừ câu Than ôi!)
-> Bộc lộ cảm xúc (sự nuối tiếc)
c. “Sao ta...nhẹ nhàng rơi?”
-> Bộc lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến
d. Ôi, nếu...bóng bay?”
-> Phủ định, bộc lộ cảm xúc
Bài 2
* ý 1:
Sao cụ...thế?”; “Tội gì...để lại?”; “Ăn mãi...lo liệu?” -> phủ định
“Cả đàn...làm sao?” -> bộc lộ cảm xúc(sự băn khoăn, ngần ngại)
Ai dám...mẫu tử?” -> Khẳng định
“Thằng bé...việc gì?”; “Sao lại...mà khóc?” -> để hỏi
* ý 3: Những câu có thể thay thế bằng những câu không phải câu nghi vấn mà vân có ý nghĩa tương đương là:
a. “Cụ không phải lo xa quá thế.”; “Không nên nhịn đói mà để tiền lại.”; “ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.”
b. “Không chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không.”
c. “Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.”
Bài 3
Mẫu: - Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim “Cánh đồng hoang” được không?
 -Lão hạc ơi! Sao đời lão khốn cùng đến thế?
Bài 4
- Trong nhiều trường hợp giao tiếp, những câu như vậy dùng để chào. Người nghe không nhất thiết phải trả lời mà có thể đáp lại bằng một lời chào khác(có thể cũng là câu nghi vấn).
- Người nói và người nghe có QH thân mật.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm được những chức năng khác của câu nghi vấn
 - Nhận biết và biết đặt câu nghi vấn
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Học thuộc phần ghi nhớ
 - BTVN: 3,4 SGK tr.24
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:././2011
Ngày dạy: ././2011
Tiết 80: THuyết minh về một phương pháp 
(Cách làm)
I. Mục tiêu cần đạt	 
 Giúp học sinh:
	Biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Soạn bài
III. Tiến trình dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: TRình bày đặc điểm của đoạn văn thuýet minh?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HS đọc
VD1 thuyết minh về đối tuợng nào?
Trong bài văn người ta thuyết minh những nội dung gì?
Phần nguyên liệu được thuyết minh nhằm mục đích gì?
Không thể thiếu
Phần cách làm được trình bày theo trình tự nào?
Quan trọng nhất: giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể từng bước
Vì sao phải đưa ra yêu cầu thành phẩm?
Giúp người làm so sánh và điều chỉnh sản phẩm của mình
VD 2 thuyết minh về đối tuợng nào?
Trong bài văn người ta thuyết minh những nội dung gì?
Phần nguyên liệu, cách làm và yêu cầu thành phẩm có gì khác so với phần VD1?
Nhận xét về lời văn của hai VD trên?
Lời văn ngắn gọn, chuẩn xác
Khi cần thuyết minh cách làm một đồ vật hay cách nấu một món ăn người ta nêu những nội dung gì? Theo trình tự nào? Ngôn ngữ ra sao?
Gọi hs đọc
I. Giới thiệu một phương pháp(cách làm)
1. Ví dụ
 * VD 1
- Đối tượng TM: cách làm một thứ đồ chơi
- NDTM:
+ Nguyên vật liệu
+ Cách làm
+ Yêu cầu thành phẩm
 * VD 2
- Đối tượng TM: cách làm một món ăn
- NDTM:
+ NGuyên vật liệu, định lượng bao nhiêu
+ Cách làm: chú ý trình tự trước- sau, thời gian của mỗi bước(không được tuỳ ý đổi)
+ Yêu cầu thành phẩm: chú ý trạng thái, màu sắc, mùi vị
Kết luận (ghi nhớ SGK tr.26)
II. Luyện tập
Bài 2
a. Cách đặt vấn đề: Nêu yêu cầu thực tiễn cấp thiết buộc con người cần đọc nhanh
b. Nội dung TM:
 Cách đọc: đọc thành tiếng, đọc thầm
c. Phương pháp TM: Nêu số liệu, nêu VD 
-> chứng tỏ đọc nhanh có hiệu quả cao so với phương pháp đọc khác
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm được cách làm bài văn TM về một phương pháp
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Học thuộc phần ghi nhớ
 - BTVN: 1 SGk tr. 26
 Gợi ý:
 + Mở bài: Giới thiệu khái quát đồ chơi
 + Thân bài: TM về nguyên liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm
 + kết bài: Khẳng định lại vị trí , sự yêu thích của mọi người với trò chơi
 * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..
...
...
...
*******************
Ngày soạn:././2011
Ngày dạy: ././2011
Tiết 81: Văn bản Tức cảnh Pác Bó 
 - Hồ Chí Minh -
I. Mục tiêu cần đạt	 
 Giúp học sinh:
	- Cảm nhận được niềm thích thú thật sự của Hồ Chủ Tịch trong những ngày gian khổ ở Pác Bó; qua đó, thấy được vẻ đẹp tâm hồn của bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa là như một”người khách lâm tuyền” ung dung sống hoà nhịp với thiên nhiên 
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Soạn bài
III. Tiến trình dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng baìo thơ “Khi con tu hú” và co biết giá trị ND- NT của bài?
2. Bài mới
Bình sinh, Bác rất yêu thiên nhiên và đặc biệt thích thú khi được sống giữa thiên nhiên. Bác từng phát biểu với các nhà báo: “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh, nước biếc để câu cá, trồng hoa, sớm chiều làm bạn với các cụ già, em trẻ chăn trâu, không dính líu gì tới danh lợi”
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Nhắc lại một vài nét chính về cuộc đời, sự nghiệp của Bác?
Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
Hang Pác Bó đúng tên là Cốc Bó, nghĩa là đầu nguồn. 
Điều kiện sinh hoạt rất gian khổ. Đại tướng Võ Nguyên Giáp kể lại rằng: 
- Những khi trời mưa to, rắn rết chui vào cả chỗ nằm. Có buổi sáng thức dậy, thấy một con rắn lớn nằm khoanh tròn cạnh người. 
- Bác sốt rét luôn
-Thức ăn cũng thiếu
- Có thời gian cơ quan chuyển vào vùng núi đá trên khu đồng bào Mán trắng, gạo cũng không có, Bác cũng như các anh khác phải ăn toàn cháo bẹ hàng tháng. 
- ở bất kì hoàn cảnh nào tôi cũng thấy Bác thích nghi một cách rất tự nhiên. Chẳng hiểu Bác được rèn luyện từ bao giờ, ntn mà mọi biến cố đều không mảy may lay chuyển được
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Hãy kể tên một số bài thơ cùng thể thơ mà em biết?
HS đọc
Xác định bố cục của bài thơ?
Giọng ung dung, thoải mái, thể hiện tâm trạng vui, sảng khoái của Bác
- GV đọc-> HS đọc
Câu thơ đầu tiên cho ta biết điều gì?
Chỉ ra cách ngắt nhịp của câu tơ và tác dụng của cách ngắt nhịp đó?
Câu thơ ngắt nhịp 4/3, tạo thành hai vế sóng đôi, toát lên sự nhịp nhàng, nền nếp. Đó là cuộc sống gian khổ, bí mật nhưng vẫn quy củ, nề nếp 
Câu thơ thứ hai nói về việc gì trong sinh hoạt của Bác?
Em hiểu như thế nào về từ “sẵn sàng” trong câu thơ?
Câu thơ này có nhiều cách hiểu:
+ Dù cháo bẹ, rau măng nhưng tinh thần cách mạng vẫn luôn sẵn sàng
+ Cháo bẹ, rau măng dù kham khổ nhưng lúc nào cũng sẵn sàng và trở thành món ăn thú vị của người chiến sĩ cách mạng. 
ở đây chúng ta hiểu kết hợp cả hai cách trên: câu thơ vừa nói lên hiện thực gian khổ vừa nói lên tinh thần, tâm hồn tươi vui, sảng khoái của người chiến sĩ cách mạng.
Hai câu này gợi nhớ đến bài Cảnh rừng Việt Bắc(1947):
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượt hót chim kêu suốt cả ngày
Khách đến thì mời ngô nếp nướng
Săn về thường chén thịt rừng quay
Non xanh nước biếc tha hồ dạo
Rượu ngọt chè tươi mặc sức say...
Khi được sống giữa núi rừng là vô cùng thú vị, đó chính là “thú lâm tuyền”, một nét đẹp truyền thống từ xưa. Vui “thú lâm tuyền” cũng là vui với cái nghèo, đó cũng là một chủ đề, một cảm hứng của thơ ca truyền thống. Nguyễn Trãi Viết:
Muôn chung chín vạc để làm gì?
Nước lã cơm rau hãy tri túc
Nguyễn Bỉnh Khiêm cũng viết:
Khó thì mặc khó có nài bao
Càng khó bao nhiêu chí mới hào 
Qua câu 1,2 ta nhận thấy nét đẹp nào trong đời sống tinh thần của Bác? 
Thích được hoà hợp với TN
Ngoài thú lâm tuyền Bác còn niềm vui nào khác?
Câu thơ này cho ta biết điều gì?
Câu thơ nói về công việc hàng ngày của Bác: dịch cuốn lịch sử Đảng cộng sản LX ra TV để làm tài liệu học tập, tuyên truyền CM cho cán bộ, chiến sĩ. 
Phân tích những nét NT đặc sắc trong câu này?
Chông chênh là từ láy miêu tả duy nhất của bài thơ, rất tạo hình và rất gợi cảm. Nó không chỉ MT cái bàn mà còn phần nào gợi ra ý nghĩa tượng trưng cho thế lực CM nước ta còn đang trong thời kì khó khă
Ba chữ dịch sử đảng toàn vần trắc, toát lên sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ
Như vậy trung tâm của bức tranh Pác Bó là hình tượng người chiên sĩ cách mạng.
Câu thơ cuối khẳng định điều gì?
Theo em từ nào có ý nghĩa nhất trọng nhất trong câu thơ và toàn bộ bài thơ?
 “Sang”: là cảm giác hài lòng vui thích của HCM khi tự đánh giá về cuộc sống, cuộc đời CM của mình
Đọc diễn cảm bài thơ
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả- Tác phẩm
 * Tác giả (Xem lại SGK lớp 7)
 * Tác phẩm
 - Hoàn cảnh ra đời của bài thơ: Sau hơn 30 năm bôn ba hoạt động CM ở nước ngoài, 2/1941 Nguyễn ái Quốc đã trở về nước để trực tiếp lãnh đạo CM. Trong thời gian này Người sống và làm việc tại hang Pác Bó. Tại đây Bác đã sáng tác bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đuờng luật
2. Chú thích
3. Bố cục
Theo kết cấu: khai, thừa, chuyển, hợp
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu văn bản
* Câu 1:
- Nơi ở: hang tối chật hẹp
- Nếp sinh hoạt hàng ngày đều đặn của Bác: sáng ra bờ suối, tối vào hang
-> Câu thơ ngắt nhịp 4/3, tạo thành hai vế sóng đôi, toát lên sự nhịp nhàng, nền nếp của một cuộc sống gian khổ, bí mật 
* Câu 2: “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”
- >Bữa ăn thường ngày rất đạm bạc nhưng  ...  điểm khác nhau:
-Thảo luận nhóm 4 bạn
- Các nhóm trưởng báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét bố sung
Câu hỏi bổ sung:
Trường hợp c: tình huống mô tả trong truyện và hình thức vắng mặt CN trong hai câu cầu khiến có gì liên quan với nhau không?
-> Có trong tình huống gấp gáp, đồi những người có liên quan phải có hđ nhanh, kịp thời, 
Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch vói sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh.
Cầu khiến thường rất ngắn gọn- vắng CN
- Y/c làm việc cá nhân trong vở BT
- Chữa bài, nhận xét, Bổ sung
Chủ ngữ trong ba câu trên đều chỉ người đối thoại hay người tiếp nhận câu nói nhưng có đặc điểm khác nhau:
I. Đặc diểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ
 * VD 1
- Thôi đừng lo lắng: Khuyên bảo
- Cứ về đi : Yêu cầu
- Đi thôi con: y/c
=> câu cầu khiến
 * VD 2
- Khi đọc: 
+ Câu a: Dùng để trả lời câu hỏi-> đọc giọng bình thường
+ Câu b: Dùng để đề nghị, ra lệnh -> giọng nhấn mạnh hơn
- Khi viết:
+ Câu cầu khiến thường kết thức bằng dấu chấm than
+ Khi ý cầu khiến không cần nhấn mạnh thì kết thúc bằng dấu chấm
2. Kết luận (ghi nhớ SGK tr.31)
II. Luyện tập
Bài 1
- ý 1: Hình thức:
Câu a: hãy; b: đi; c: đừng
- ý 2: Nhận xét chủ ngữ :
Câu a : vắng CN; 
Câu b: CN là ông giáo;
Câu c: CN là chúng ta
- > có thể thêm bớt hoặc thay đổi CN 
a: Thêm CN: Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương
-> Nghĩa không đổi mà làm cho đối tượng tiếp nhận được rõ hơn, lời y/c nhẹ nhàng, tình cảm hơn
b: Bớt CN: Hút trước đi -> ý nghĩa cầu khiến mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn
c: Thay đổi CN: Nay các anh đừng...
-> ý nghĩa của câu bị thay đổi: Chúng ta gồm người nói, người nghe còn các anh chỉ có người nghe
Bài 2
- Các câu cầu khiến:
a: Thôiấy đi.
b: Các em đừng khóc.
c: Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này!
- Sự khác nhau về hình thức:
Câu a: Vắng CN, có từ cầu khiến đi
Câu b: Có CN, từ cầu khiến đừng
Câu c: Vắng CN, không có từ cầu khiến chỉ có ngữ điệu cầu khiến
Bài 3
Câu a: vắng CN
Câu b: có CN nên ý cầu khiến nhẹ hơn, tình cảm rõ hơn
Bài 4
- Dế Choắt nói với Dế mèn nhằm mục đích cầu khiến
Dế Choắt không những câu như đã nêu vì: DC tự coi mình là vai dưới so với DM(ngôn từ khiêm nhường rào trước đón sau)
Bài 5
Hai câu này không thể thay thế cho nhau được vì ý nghĩa khác nhau:
Câu Đi đi con: chỉ có người con đi
Câu Đi thôi con: cả hai mẹ con cùng đi
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm được đặc điểm của câu cầu khiến
 - Nhận biết và tự đặt được câu cầu khiến
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Học thuộc phần ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài: Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:././2011
Ngày dạy: ././2011
Tiết 83 
THuyết minh về một danh lam thắng cảnh 
I. Mục tiêu cần đạt
 Giúp học sinh biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên : soạn giáo án, bảng phụ
 - Giáo viên: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách thuyết minh về một phương pháp?
2. Bài mới:
 Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh? Cho một vài ví dụvề danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà em biết?
Danh lam thăng cảnh là những cảnh đẹp núi sông,rừng biển ,thiên nhiên hoặc do con người góp phần tô điểm nên. VD: Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, Sa Pa Nhiều danh lam cũng chính là di tích lịch sử: Cổ Loa, Đền Sóc, Hồ Hoàn Kiếm
Thuyết minh danh lam thắng cảnh là công việc của ai? Nhằm mục đích gì
 Là công việc của hướng dẫn viên du lịch, nhằm mục đíchhướng dẫn khách du lịch hiểu tường tận hơn, đầy đủ hơn về nơi họ đang tham quan du lịch. Còn học sinh luyện tập kiểu bài nàyđể có ý thức hiểu sâu sắc hơn về non sông đất nước.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Học sinh đọc bài văn mẫu
 Bài thuyết minh mấy đối tượng? Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau ntn?
Qua bài thuyết minh, em biết gì về Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
 Muốn có kiến thức đó, người viết phải làm gì? 
Bài viết sắp xêp bố cục ntn?
Theo em bài này có thiếu sót gì về bố cục? Bài này thiếu phần mở bài : dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn
 Theo em nội dung bài thuyết minh còn thiếu những gì? 
 Miêu tả vị trí độ rộng hẹp của hồ, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước xanh, rùa nổi lên,bài viết còn khô
 Muốn làm một bài văn thuyết minh người viết phải làm gì?
Yêu cầu : Học sinh thảo luận nhóm
Chữa bài nhận xét bổ sung
Học sinh làm bài trong vở bài tập
Giáo viên chốt lại: Giới thiệu danh lam thắng cảnh phải chú ý điều gì?
 Vị trí địa lí, thắng cảnh gồm có những bộ phận nào? 
lần lượt giới thiệu, mô tả từng phần vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người, sử dụng yếu tố miêu tả để khơi gợi.
Các chi tiết khác nên bỏ vì rườm rà.
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
1. Ví dụ
 - Thuyết minh hai đối tượng: Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn 
-> Hai đối tượng có quan hệ gần gũi với nhau, gắn bó với nhau(đền Ngọc Sơn được toạ lạc trên Hồ Hoàn Kiếm)
- Tri thức TM: 
+ Hồ Hoàn Kiếm : Nguồn gốc hình thành, sự tích tên hồ
+ Đền Ngọc Sơn : Nguồn gốc sơ lược, quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn, vị trí và cấu trúc của đền
-> tri thức có được là nhờ đọc sách, tra cứu tài liệu, hỏi han thăm thú quan sát
- Bố cục gồm ba phần:
+ Đoạn1: Nếu tính từthuỷ quân
-> Giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm
- Đoạn 2: Theo truyền thuyếtgươm Hà Nội -> giới thiệu đền Ngọc Sơn
- Đoạn 3: Còn lại : Giới thiệu Bờ Hồ
- Hạn chế:
+ Thiếu phần mở bài
+ Phần thân bài thiếu nội dung
- Phương pháp TM: 
+ Dùng số liệu
+ Phân tích, phân loại
2. Kết luận (ghi nhớ SGK tr.34)
II. Luyện tập
Bài 1 : Lập lại bố cục
* MB: Giới thiệu quần thể danh lam thắng cảnh hồ gươm ĐNS
* Thân bài:
 - Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm: vị trí, diện tích, độ sâu nông qua các mùa, sự tích trả gươm, nói kỹ hơn về Tháp Rùa, về rùa Hồ Gươm- quang cảnh đường phố quanh hồ. 
- Giới thiệu đền Ngọc Sơn (như ý 1)
* KB: 
- ý nghĩa lịch sử, văn hoá của thắng cảnh. 
- Bài học về giữ gìn tôn tạo thắng cảnh.
Bài 2 
Trình tự giới thiệu :
* Từ trên gác nhà Bưu điện nhìn bao quát cảnh Hồ - Đền.
- Từ đường Đinh Tiên Hoàng nhìn Đài Nghiên, Tháp Bút, qua cầu Thê Húc, vào đền.
- Tả bên trong đền.
- Từ trấn Ba Đình nhìn ra hồ, phía Thuỷ Tạ, phía Tháp Rùa giới thiệu tiếp.
Bài 3
Viết lại theo bố cục 3 phần, cần giữ lại :
- Lịch sử hồ Hoàn Kiếm với câu chuyện vua Lê trả gươm.
- Năm 1864, Nguyễn Văn Siêu sửa lại
- Ngày nay, khu quanh hồ thành tên bờ Hồ – Nơi hội tụ của nhân dân ta trong ngày lễ tết. 
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm được phuơng pháp thuyết minh một danh lam thắng cảnh
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Học thuộc phần ghi nhớ
 - BTVN: bài 3,4 SGKtr.35
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập văn TM
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:././2011
Ngày dạy: ././2011
Tiết 84: Ôn tập về văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt
 Giúp HS :
- Ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên : soạn giáo án, bảng phụ
 - Giáo viên: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
 VB thuyết minh có vai trò và tác dụng ntn trong đời sống?
Nhắc lại đặc điểm tính chất của các kiểu VB khác?
Kiểu VB
Đặc điểm, tính chất
Mục đích
TS
Kể lại sự kiện, câu chuyện đã xỷ ra
Làm cho người đọc cảm là chru yếu
MT
Tả lại đặc điểm của cảnh vật, con người...
BC
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
NL
Trình bày luận điểm bằng lập luận
Để người đọc, người nghe hiểu
TM
Giới thiệu về SV, HT tự nhiên, xã hội
HIểu bản chất của sự việc, sự vật...
VB thuyết minh có những tính chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận?
Ba tính chất trên chủ yếu làm cho người đọc, người nghe hiểu về đối tượng được TM, còn sự hấp dãn là điều nên có để Vb dễ đi vào lòng người.Vì vậy VBTM sử dụng ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động
Như vậy VBTM mang ND khoa học để đạt được mục đích hiểu là chủ yếu chứ không phái cảm như TS, MT, BC.
VNNL cũng nhằm mục đích hiểu là chủ yếu nhưng hiểu qua lập luận chứ không phải qua bản chất của SV, HT như trong VNTM
 Muốn làm tốt VB thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì?
 Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng?
- HS làm việc cá nhân
 ND của phần MB?
 Phần TB gồm những ND gì?
 Phần kết bài làm ntn?
- Xác định danh lam thắng cảnh ở địa phương mà em định TM
- Tích luỹ các tri thức về danh lam thắng cảnh đó.
ND của phần MB?
Phần TB gồm những ND gì?
Phần kết bài làm ntn?
I. Ôn tập lí thuyết
1. Vai trò và tác dụng của VB thuyết minh
- Đáp ứng nhu cầu hiểu biết của con người cung cấp cho con người những tri thức về tự nhiên, xã hội để có thể vận dụng phục vụ lợi ích của mình
 2. Tính chất của VB thuyết minh
- Xác thực
- Khoa học
- Rõ ràng, hấp dẫn
3. Các bước chuẩn bị
- Bước 1: Học tập, quan sát, nghiên cứu, tích luỹ tri thức để nắm vững và sâu sắc đối tượng.
- Bước 2: Lập ý và lập dàn ý
- Bước 3: Viết bài
- Bước 4: Sửa chữa bài viết.
4. Phương pháp thuyết minh
- Nêu định nghĩa, giải thích
- Liên hệ, hệ thống hoá
- Nêu VD
- Dùng số liệu
- So sánh đối chiếu
- Phân loại, phân tích
II. Luyện tập
Bài 1. Nêu cách lập ý và lập dàn bài
a. Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt.
* Lập ý :
- Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng của đồ dùng, những điều lưu ý khi sử dụng.
* Dàn ý :
- MB : Khái quát tên đồ dùng và công dụng.
- TB : Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng
- KB : Những điều lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cần sửa chữa.
b. Giới thiệu danh lam thắng cảnh – di tích lịch sử ở quê hương
* Lập ý : Tên danh lam, khái quát vị trí và ý nghĩa đối với quê hương, cấu trúc, quá trình hình thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật, phong tục, lễ hội
* Dàn ý :
- MB : Vị trí và ý nghĩa văn hoá, lịch sử, xã hội của danh lam đối với quê hương, đất nước.
- Thân bài :
+ Vị trí địa lí, quá trình hình thành, phát triển, tu tạo trong quá trình lịch sử cho đến ngày nay.
+ Cấu trúc, quy mô từng khối, từng mặt
+ Hiện vật trưng bày, thờ cúng.
+ Phong tục, lễ hội.
- KB : Thái độ tình cảm với danh lam.
Bài 2.Tập viết đoạn
- Đề b, viết đoạn MB
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm được những đặc điểm cơ bản của VBTM, phân biệt được VBTM với các kiểu VB khác
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Ghi nhớ các nội dung chính đã ôn tập
 - BTVN: BT 2 SGK
 - Soạn VB: Ngắm trăng, Đi đường
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
...
...
...
*******************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22, 23.doc