HS được chia làm hai nhóm thực hành luyện tập
Nhóm 1: làm câu a –d
Nhóm 2: làm câu b – c
- HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn
GV gọi mỗi nhóm hai đại diện lên giải
HS còn lại theo dõi nhận xét chung
GV chốt lại bài làm
- GV: Cho HS làm bài 9 SGK
- HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn (thời gian 2phút)
- GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên làm bài trên bảng - trình bày cách giải
- HS: Các nhóm nhận xét bổ xung
- GV: chú ý cho HS có thể đổi dấu ở tử hoặc mẫu với công thức tổng quát
(x – a) = - (a – x)
- Gv: Yêu cầu HS làm bài tập 8 trang 40 SGK
- HS: Thảo luận theo 4 nhóm, làm bài
GV gọi mỗi nhóm một HS lên giải bài tập
- HS còn lại dưới lớp theo dõi và nhận xét bài
GV nhận xét chung về bài làm và tinh thần hợp tác làm bài của các nhóm
- GV lưu ý HS: Một sai lầm nghiêm trọng nhất là chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung mà đã rút gọn phân thức vì vậy khi thực hiện rút gọn phân thức cần trình bày thứ tự từng bước để có thể dễ dàng kiểm tra lại những sai sót có thể mắc phải. Chỉ rút gọn phân thức khi tử thức và mẫu thức được viết dưới dạng tích
Tuần 12 – Ngày soạn : 10/11/2012 Tiết 24: RÚT GỌN PHÂN THỨC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết quy tắc rút gọn phân thức theo hai bước cơ bản: Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung (nếu có) 2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng phân tích tử và mẫu thành nhân tử và biết đổi dấu tử và mẫu để có nhân tử chung trước khi rút gọn phân thức 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ (bài tập 8 SGK trang 40) HS: Đồ dùng học tập, Ôn bài cũ PP – Kĩ thuật dạy – học chủ yếu: Thực hành luyện tập – Vấn đáp – Nêu vấn đề III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) HS1: Hãy nhắc lại ngững nội dung của bài học tính chất cơ bản của phân thức? HS2:Áp dụng t/c cơ bản của phân thức giải thích tại sao ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV: Qua ví dụ KT bài cũ trên ta thấy rằng phân thức ở vế trái đơn giản hơn phân thức ở vế phải.Như vậy là có thể áp dụng tính chất cơ bản của phân thức, người ta có thể biến đổi 1 phân thức phức tạp về phân thức đơn giản hơn. Cách làm đó gọi là rút gọn phân thức. Vậy muốn rút gọn phân thức ta phải làm như thế nào? Quy tắc (18’) - GV:Cho HS thực hành ?1SGK HS rth]cj hiện làm bài ?1 GV gọi một HS trình bày bài - HS: Còn lại cùng theo dõi và cho ý kiến bổ xung (nếu cần) - GV: Biến đổi 1 phân thức cho trước thành 1 phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức - Vậy rút gọn phân thức là gì ? - HS:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ - GV: Cho HS thực hiện tiếp ?2 SGK - HS: Làm bài theo nhóm cùng bàn (thời gian 3phút) - GV: Gọi đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ từng yêu cầu - HS: Các nhóm còn lại theo dõi, bổ xung ý kiến -Vậy : Muốn rút gọn phân thức ta có thể làm như thế nào? - HS: Suy nghĩ – Trả lời GV:Nhận xét chung và nêu thành quy tắc - HS:Nhắc lại quy tắc ( hai HS) - GV: Ghi VD1 lên bảng và HD Học sinh cách trình bày bài làm đầy đủ - HS: Cùng làm bài theo sự hướng dẫn của GV (trình bày liền mạch) - GV: Cho HS thực hiện tiếp ?3 SGK HS làm bài các nhân GV gọi một HS lên bảng làm bài HS còn lại quan sát, đối chiếu với bài của mình và cho ý kiến nhận xét bổ xung GV nêu VD2 lên bảng: Muốn rút gọn được phân thức trên ta phải làm gì để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu? - HS: Trả lời - GV: Đôi khi ta phải đổi dấu tử hoặc mẫu theo công thức A = - (- A) để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu GV cho HS thực hiện ?4 SGK HS làm bài cá nhân GV:Gọi một HS nêu cách làm GV cho lớp nhận xét, GV nhận xét chung và yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân thức vừa học HS: Nhắc lại quy tắc rút gọn phân thức theo hai bước . Nêu cách đổi dấu của phân thức, Luyện tập tại lớp (17’) - GV: Ghi bảng lần lượt từng câu của bài 7 trang 39 SGK để HS làm bài HS được chia làm hai nhóm thực hành luyện tập Nhóm 1: làm câu a –d Nhóm 2: làm câu b – c - HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn GV gọi mỗi nhóm hai đại diện lên giải HS còn lại theo dõi nhận xét chung GV chốt lại bài làm - GV: Cho HS làm bài 9 SGK - HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn (thời gian 2phút) - GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên làm bài trên bảng - trình bày cách giải - HS: Các nhóm nhận xét bổ xung - GV: chú ý cho HS có thể đổi dấu ở tử hoặc mẫu với công thức tổng quát (x – a) = - (a – x) - Gv: Yêu cầu HS làm bài tập 8 trang 40 SGK - HS: Thảo luận theo 4 nhóm, làm bài GV gọi mỗi nhóm một HS lên giải bài tập - HS còn lại dưới lớp theo dõi và nhận xét bài GV nhận xét chung về bài làm và tinh thần hợp tác làm bài của các nhóm - GV lưu ý HS: Một sai lầm nghiêm trọng nhất là chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung mà đã rút gọn phân thức vì vậy khi thực hiện rút gọn phân thức cần trình bày thứ tự từng bước để có thể dễ dàng kiểm tra lại những sai sót có thể mắc phải. Chỉ rút gọn phân thức khi tử thức và mẫu thức được viết dưới dạng tích - HS: Nghe – Nhớ - Hiểu để tránh mắc sai lầm về sau 1. Quy tắc ?1. Cho phân thức a)Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 2x2 b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta được phân thức đơn giản hơn phân thức đã cho. Cách biến đổi như trên gọi là rút gọn phân thức ?2. Cho phân thức a) 5x + 10 = 5(x + 2) 25x2 + 50x = 25x(x + 2) Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 5(x + 2) b)Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta được phân thức *Quy tắc: Muốn rút gọn một phân thức ta có thể: -Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung; -Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. VD1: Rút gọn phân thức = = ?3. Rút gọn phân thức VD2: Rút gọn phân thức = = Chú ý: Đôi khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (lưu ý tới tính chất A = - (- A)) ?4. Rút gọn phân thức 2. Luyện tập Bài 7 trang 39SGK: Rút gọn phân thức a) b) c) Bài 9 trang 40SGK: Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn a) = Bài 8 trang40 SGK: Câu nào đúng, câu nào sai? Hãy giải thích. a) Đúng Vì b) Sai Sửa lại: c) Sai Sửa lại: d) Đúng Vì 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà ( 2ph) - Học bài theo HD trên lớp của GV và tài liệu SGK - Làm các bài tập đã HD cho hoàn chỉnh - Làm bài 11, 12, 13 SGK – Bài 9 SBT - Chuẩn bị bài: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC HD bài 10 SGK – Bài tập đố Rút gọn: = = = = Rút kinh nghiệm sau bài học: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... TIẾT 25 : QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC ( T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: bảng phụ HS: Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới PP – Kĩ thuật dạy – Học chủ yếu: Vấn đáp – Nêu vấn đề - Học hợp tác ... III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp (1ph) 1. Kiểm tra bài cũ (4ph) - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức - Hãy tìm các phân thức bằng nhau trong các phân thức sau và giải thích vì sao chúng bằng nhau? a) ; b) ; c) ; d) Có nhận xét gì về hai phân thức c và d ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ?(8 phút) - GV: Cũng như khi làm tính cộng và tính trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm tính cộng và tính trừ phân thức ta cũng cần biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức: tức là biến những phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng những phân thức đã cho. Chẳng hạn : Cho hai phân thức và . Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức - Gv: Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì ? - Gv: giới thiệu kí hiệu “mẫu thức chung”: MTC - Gv: Để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào ? Một HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở Mẫu thức chung. (15 ph) - Gv: ở ví dụ trên, MTC của và là bao nhiêu ? - Gv cho HS làm ?1 trang 41 SGK GV ghi đề bài lên bảng phụ - GV: Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho: 6x2yz và 2xy3 và MTC: 12x2y3z em có nhận xét gì? - GV: Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và Em sẽ tìm MTC như thế nào ? - Gv: Vẽ bảng mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô. HS nêu nhận xét SGK trang 42 - HS lên bảng lần lượt điền vào các ô, các ô của MTC điền cuối cùng. - GV: Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào ? HS: trả lời theo câu hỏi của GV - GV yêu cầu một HS đọc lại nhận xét SGK trang 42 Luyện tập tại lớp (15 phút) - GV: Đưa bài 17 trang43 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS đọc hiểu trả lời. Cho hai phân thức: và khi quy đồng mẫu thức bạn Tuấn đã chọn MTC= x2(x - 6)(x + 6) còn bạn Lan bảo quá đơn giản “ MTC= x- 6”. Đố em biết bạn nào chọn đúng. - GV: Theo em, em sẽ chọn cách nào? Vì sao? HS : Em sẽ chọn cách của bạn Lan vì MTC đơn giản hơn. Bài 20 SGK trang44 - GV: Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể qui đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20 - Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm chia MTC cho mẫu thứ nhất Nửa lớp làm chia MTC cho Mẫu thứ hai Các nhóm hoạt động trong khoảng 3 phút thì GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài - GV: Nhận xét bài của từng nhóm và kết luận chung - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức. GV cho HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là quy đồng mẫu các phân thức? HS: + Nêu cách tìm MTC HS: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho. 1. Mẫu thức chung MTC của và là ; (x – y)(x + y) MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. ?1: Cho hai phân thức và Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Nhưng mẫu thức chung 12x2y3z đơn giản hơn. Nhận xét : – Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức. – Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Em sẽ phân tích các mẫu thức thành nhân tử. – Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho. Nhân tử Bằng số Luỹ thừa Của x Luỹ thừa của (x-1) Mẫu thức 4x2-8x+4= 4(x-1)2 4 (x-1)2 Mẫu thức 6x2-6x= 6x(x -1) 6 x ( x -1) MTC 12x(x-1)2 12 BCNN x (x -1)2 *Nhận xét : SGK trang 42 2. Luyện tập: Bài 17 ( SGK trang 43) Cả hai bạn đều đúng: Bạn Tuấn đã tìm MTC theo nhận xét SGK. Còn bạn Lan đã quy đồng mẫu thức sau khi đã rút gọn các phân thức. Cụ thể : Bài 20 ( SGK trang 44). Để chứng tỏ có thể qui đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 +5x2 - 4x- 20 ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 + 3x – 10 x3 + 3x2 – 10x x + 2 0 + 2x2 + 6x – 20 2x2 + 6x – 20 0 x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 ... u thức. A = GV cho HS thực hiện làm bài ?1 Biến đổi biểu thức: B = thành 1 phân thức HS làm bài cá nhân GV gọi một HS lên bảng giải bài tập HS dưới lớp theo dõi và nhận xét cách trình bày bài của bạn Giá trị của phân thức. Khi giải những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. Đó là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định. - GV hướng dẫn cho HS làm VD. * Ví dụ: a) tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004 GV: Để tìm điều kiện của x thì cần phải cho biểu thức nào khác 0? HS: Cho mẫu của phân thức khác 0 -Hãy phân tích x2 + x thành nhân tử? -Vậy x(x + 1) 0 khi nào? HS: Với x = 1 000 000 có thỏa mãn điều kiện của biến không? -Còn x = -1 có thỏa mãn điều kiện của biến không? HS: * Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ được giá trị thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị. * Muốn tính giá trị của phân thức đã cho ( ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn. GV cho HS thực hành luyện tập tại lớp Luyện tập tại lớp. GV cho HS làm bài 46 a- SGK Rút gọn biểu thức HS làm bài theo nhóm bàn GV gọi một HS lên bảng làm bài GV cho lớp quan sát và nhận xét 1) Biểu thức hữu tỷ: Các biểu thức 0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2); ; 4x + ; Là những biểu thức hữu tỷ. * Ví dụ: là biểu thị phép chia cho 2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ * Ví dụ: Biến đổi biểu thức. A = = 3. Giá trị của phân thức: a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 Vậy Phân thức xđ được giá trị khi x b) Rút gọn: = x2 + x = (x + 1)x Tại x = 1000000 ta có giá trị Phân thức là * Tại x = -1 Phân thức đã cho không xác định được giá trị Bài tập Bài 46a trang 57 SGK. 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà -Xem lại các ví dụ và các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp). -Vận dụng vào giải tiếp bài tập 50, 51, 53 trang 58 SGK. -Tiết sau luyện tập. (mang theo MTBT). Rút kinh nghiệm sau bài học: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 34 :LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành một dãy phép tính thực hiện trên các phân thức. 2- Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học. Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị của phân thức theo điều kiện của biến. II- Chuẩn bị của GV và HS - GV: Bảng phụ, MTBT - HS: Bài tập; MTBT PP – kỹ thuật dạy – Học chủ yếu: Thực hành luyện tập; Vấn đáp III: Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Biến đổi biểu thức sau thành 1 phân thức đại số: B = - HS2: Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau xác định a) b) HS lên bảng làm bài GV cho HS dưới lớp làm bài vào vở nháp và nhận xét bài của bạn 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS làm bài tập 48 SGK - HS lên bảng - HS khác thực hiện tại chỗ * GV: chốt lại : Khi giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị. Vậy muốn tính giá trị của phân thức đã cho ta chỉ cần tính giá trị của phân thức rút gọn - Không tính giá trị của phân thức rút gọn tại các giá trị của biến làm mẫu thức phân thức = 0 Bài 50 SGK GV cho một HS đọc đề và ghi đề bài lên bảng . GV: Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính và áp dụng trong bài ntn? HS: Thực hiện trong ngoặc trước và áp dụng cộng, trừ các phân thức theo qui tắc đã học GV cho HS làm bài theo nhóm bàn HS thảo luận làm bài GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính GV: Chốt lại phương pháp làm ( Thứ tự thực hiện các phép tính) GV ghi bài tập 53 lên bảng và cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài -Đề bài yêu cầu gì? hay còn viết theo cách nào nữa? HS : = GV : -Hãy thảo luận để giải bài toán. HS làm bài GV lưu ý HS sử dụng KQ ý trước cho ý sau của bài tập, hình thành cho HS tư duy logic trong giải toán Bài 55 SGK - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 55 Các nhóm trình bày bài và giải thích rõ cách làm. Bài 48 SGK Cho phân thức: a) Phân thức xđ khi x + 2 b) Rút gọn : = c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức = 1 Ta có x = 2 = 1 d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác dịnh. Bài 50 SGK b) (x2 - 1) = (x2 - 1) Bài tập 53 (trang 58 -SGK) * * * Bài 55 SGK Cho phân thức: Phân thức xác định khi b) Ta có: = c) Với x = 2 và x = -1 Với x = -1 phân thức không xđ được giá trị nên bạn trả lời sai Với x = 2 Ta có: đúng 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV - Ôn tập các kiến thức đã học trong chương II- Vẽ SĐTD chương II - Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK và 54, 55, 60 SBT Rút kinh nghiệm sau bài học Tuần 17 – Ngày soạn 16/12/2012 Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được hệ thống lại các khái niệm đã học trong chương II về: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, phân thức đối, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ, tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định 2. Kỹ năng: HS hiểu và và có kĩ năng vận dụng tốt các qui tắc của bốn phép tính về phân thức để có thể biến đổi được các biểu thức hữu tỉ về dạng đơn giản 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác, trung thực trong giải toán. II. Chuẩn bị của thầy và trò SĐTD tóm tắt kiến thức trong chương HS ôn lại các kiến thức đã học và các bài tập, Vẽ SĐTD theo HD của GV III. Tiến trình bài học trên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS ( SĐTD chương II) 2.Bài mới: Ôn tập chương II Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV treo bảng phụ SĐTD tóm tắt các kiến thức cơ bản và cho HS nhắc lại để HS ghi nhớ và bổ sung vào bài chuẩn bị của mình cho hoàn chỉnh - Để chứng tỏ hai phân thức bằng nhau ta làm ntn? Có cách nào khác để chứng tỏ hai phân thức bằng nhau nữa không? đó là cách nào? (ta có thể sử dụng cách rút gọn phân thức để chứng tỏ hai phân thức bằng nhau) GV cho HS lên bảng làm bài tập 57 SGK - GV ghi đề bài lên bảng chia làm 3 cột, cho HS đọc đề nghiên cứu đề bài và tìm cách giải. - GV gọi HS đứng tại chồ trả lời cách làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - GV gọi ba HS lên bảng đồng thời làm bài trên bảng GV cho HS làm bài 60 vào giấy nháp sau đó GV gọi HS lên bảng làm bài GV: Biểu thức hữu tỉ được xác định khi nào? HS: Khi mẫu khác 0 - Để c/m giá trị một biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm ntn? HS: Biến đổi đến KQ trong BT không còn chứa biến GV cho HS làm bài tập 61 theo nhóm bàn, sau đó gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm GV đưa lên bảng bài giải chi tiết để HS tham khảo Bài tập 62 SGK trang 62 Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0 Phân thức bằng 0 khi nào ? HS: Khi tử bằng 0 và mẫu khác 0 GV lưu ý cho hs khi giải xong phải kiểm tra lại điều kiện của biến x I. Lý thuyết II. Bài tập Bài 57 (SGK) a. b. Bài 58(SGK) a. b. = = c. Bài 60: Đặt B= a. Ta có biểu thức B xác định khi 2x-2 0 x2 -1 0 2x+2 0 Hay x 1; x -1 b. ta có Vậy giá trị của biểu thức B không phụ thuộc vào biến x Bài 61 a. Biểu thức được xác định khi: x2 -10x0 và x2 +10x0 hay x 0 ; x 10; x-10 thì biểu thức luôn xác định b. đặt A = ta có Khi x = 20040 thì A = Bài tập 62 SGK trang 62 Tìm giá trị của x để giá trịï của phân thức bằng 0 Ta có: = 0 x2 – 10x + 25 = 0 và x2 – 5x ¹ 0 (x – 5)2 = 0 và x(x – 5) ¹ 0 x – 5 = 0 và x ¹ 0 ; x ¹ 5 x = 5 và x ¹ 0 ; x ¹ 5 Vậy không có giá trị nào của x để = 0 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà - Làm các bài tập còn lại trong SGK và hoàn chỉnh các bài đã chữa trên lớp -Làm các bài tập ôn tập chương trong SBT - Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì I bằng cách xem lại phần ôn tập hai chương đã học – Chuẩn bị kiểm tra hết chương II Rút kinh nghiệm sau bài học: Tiết 36: Kiểm tra chương II đại số lớp 8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương II như: Phân thức đại số, tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu các phân thức, cộng trừ nhân chia phân thức đại số. Biến đổi biểu thức hữu tỉ. 2. Kĩ năng: Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải. 3. Thái độ: GD cho HS ý thức: Trung thực tự giác trong thi cử. II . Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị sẵn đề kiểm tra - HS: Ôn tập kiến thức chương II. III. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao Định nghĩa, tính chất cơ bản, rút gọn phân thức, quy đồng mẫu thức nhiều phân thức HS giải thích được sự bằng nhau của các phân thức dựa vào đ/n-t/c của các phân thức HS biết cách rút gọn các phân thức Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2-Câu 1a, b 1,5điểm 15% 2- Câu 2a, b 2,0điểm 20% 4-Câu 3,5điểm 35% Cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số Vận dụng được quy tắc về các phép tính về phân thức để tính toán trong trường hợp đơn giản Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4-Câu 3abcd 3,0điểm 30% 4-Câu 3,0điểm 30% Rút gọn phân thức và tìm giá trị của phân thức khi biết một giá trị biến cụ thể Vận dụng các quy tắc nhân, chia, cộng hoặc trừ để giải bài tập tổng hợp Biết tính giá trị của phân biểu thức sau khi đã rút gịn, biết tìm giá trị của biến khi biết giá trị của phân thức. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4-câu4abcd 3,5 điểm 35% 4-Câu 3,5điểm 35% Tổng 2câu 1,5điểm 15% 2câu 2,0điểm 20% 8 câu 6,5điểm 65% 12 câu 10,0 điểm 100% IV. Đề bài Giải thích vì sao hai phân thức sau bằng nhau(1,5điểm) a. b. = 2. Rút gọn các phân thức sau:(2,0 điểm) a. b . 3. Thực hiện các phép tính sau ( 3,0 điểm) a. b. c. d. : 4. Cho biểu thức: (3,5 điểm) a. Tìm điều kiện để giá trị của biểu thức M được xác định b. Rút gọn biểu thức A c. Tính giá trị của A khi x = 3 d. Tìm x khi A = -2 V. HD chấm Bài 1: Dùng quy tắc đổi dấu Chia cả tử và mẫu của phân thức cho ( x - 3 ) 0,75 điểm 0,75 điểm Bài 2: a. = 1,0 điểm b. = 1,0 điểm Bài 3: a. = 0,75 điểm b. = = = 0,75 điểm c. = = 2x.(x+4) 0,75 điểm d. : = . = 0,75 điểm Bài 4 a. Giá trị của biểu thức A được xác định khi x 1; -1 0,75 điểm b. Rút gọn biểu thức A = = ( x – 1 ) + ( x + 1 ) – 3 A = 2x - 3 1,5 điểm c. Tính giá trị của A khi x = 3 Khi x = 3 ( TMĐK) ta có A = 2.3 -3 = 3 0,5 điểm d. Tìm x khi A = -2 . ta có 2.x – 3 = -2 suy ra x = 0,75 điểm
Tài liệu đính kèm: