- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Học biết thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
-Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : A (B+C) =AB+AC - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc tích của hai lũy thừa cùng cơ số.
- Nhắc lại quy tắc phép nhân phân phối đối với phép cộng, từ đó cho học sinh hình thành quy tắc nhân đơn thức với đa thức
TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY TRỌNG TÂM BÀI PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ ĐDDH BÀI TẬP RÈN LUYỆN TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC - Học sinh nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Học biết thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức -Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : A (B+C) =AB+AC - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc tích của hai lũy thừa cùng cơ số. - Nhắc lại quy tắc phép nhân phân phối đối với phép cộng, từ đó cho học sinh hình thành quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Sách giáo khoa - Phấn màu - Bảng phụ viết sẳn quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Bài tập 1, 2, 3, trang 5 SGK - Bài tập 2, 3, 4, trang 3 SBT Name vững qui tắc về các phép tính : Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức. Nắm vững thuật toán chia đa thức đã sắp xếp Có kỹ năng thức hiện thánh thạo các phép tính nhân và chia đơn thức , đa thức . Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ để sử dụngvào bài toán Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 1 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC - Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức - Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. -Vận dụng được tính chất phân phối : (A+B) (C+D)=AC+AD+BC+BD - Giáo viên hướng dẫn cho cả lớp sau đó cho học sinh làm ví dụ tương tự sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh làm ví dụ tương tự sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm sau đó đưa ra cách giải của tổ - Sách giáo khoa - Phấn màu - Sách giáo viên - Thước thẳng - Bảng phụ viết sẳn quy tắc nhân đa thức với đa thức - Bài tập: 7, 8, SGK - Bài tập: 6, 7 SBT 2 3 LUYỆN TẬP - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức - Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức - Giáo viên gợi ý giúp học sinh phát hiện cách giải các bài tập. - Giáo viên gọi học sinh phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức - Sách giáo khoa - Phấn màu - Sách giáo viên - Thước thẳng - Giấy A : 0 - Bài tập: 10, 11, 14 trang 8 SGK - Bài tập: 8, 9 trang 4 SBT 2 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ - Nắm được các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm - Giáo viên giới thiệu tên gọi của một số hằng đẳng thức và chỉ ra chỗ khác nhau giữa bình phương một tổng và tổng hai bình phương - Giấy A : 0 có ghi bằng hằng đẳng thức - Bài tập: 16, 17, 18 trang 11 SGK - Bài tập: 11, 12, 13 trang 4 SBT 3 5 LUYỆN TẬP - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương - Học sinh vận dụng thành thao các hằng đẳng thức trên vào giải toán - Giáo viên gọi học sinh của từng nhóm phát biểu các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương - Giáo viên điều khiển các nhóm giải các bài tập 20, 22, 23 - Sách giáo khoa - Phấn màu - Sách giáo viên - Thước thẳng - Bảng phụ ghi hằng đẳng thức - Bài tập: 21, 22, 23, 24, trang 12 SGK,Bàitập: 14, 15, 16 trang 5 SBT 3 6 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT) - Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập - Giáo viên cho học sinh thực hiện giải? 1 SGK rồi rút ra lập phương của một tổng - Giáo viên cho học sinh thực hiện giải? 2 SGK rồi rút ra hằng đẳng thức lập phương của 1 hiệu - Sách giáo khoa - Phấn màu - Sách giáo viên - Giấy A : 0 có viết hằng đẳng thức - Bài tập: 26, 27, 28 trang 14 SGK - Bài tập: 17, 18 trang 5 SBT 4 7 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT) - Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán - Giáo viên phân tích cụm từ “Lập phương của một tổng” với “Tổng hai lập phương”, “Lập phương của một hiệu với “Hiệu hai lập phương” - Đối với 2 hằng đẳng thức a3 + b3 và a3 - b3, rất dễ nhầm lẫn dấu, do đó giáo viên nên khắc sâu cho học sinh - Sách giáo khoa - Phấn màu - Sách giáo viên - Sách bài tập - Bảng phụ có viết hằng đẳng thức - Bài tập: 30, 31, 32 trang 16 SGK 4 8 LUYỆN TẬP - Biết vận dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ trên vào giải các bài toán - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập 37 - Bảng phụ có ghi tất cả các hằng đẳng thức đã học 5 9 PHÂN TÍCH ĐA THỨC ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG - Học hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử - Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm nhân tử chung - Giáo viên giải? 1 sau đó cho học sinh làm bài tập tương tự - Sách giáo khoa - Phấn màu - Sách giáo viên - Sách bài tập - Thước thẳng - Bài tập: 39, 40, 41 trang 19 SGK - Bài tập: 21, 22, 23, 24 SBT 5 10 PHÂN TÍCH ĐA THỨC DÙNG HẰNG ĐT - Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức - Học sinh biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử - Giáo viên gọi thành viên của từng tổ lên bảng viết tất cả các hằng đẳng thức đã học - Áp dụng các hằng đẳng thức đã học giáo viên cho học sinh giải các ví dụ? 1; ? 2 SGK - Sách giáo khoa - Phấn màu - Sách bài tập - Thước thẳng - Bảng phụ có viết hằng đẳng thức - Bài tập: 44, 45, 46 trang 20, 21 SGK - Bài tập: 27, 28, 29 trang 6 SBT 6 11 PHÂN TÍCH ĐA THỨC NHÓM - Học sinh nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử - Thực hiện quy tắc đặc và bỏ dấu ngoặc thành thạo - Giáo viên lưu ý với học sinh khi nhom chung ta phải lựa các hạng tử thích hợp để nhóm, có nghĩa là sau khi nhóm ta có thể phân tích được - Sách giáo khoa - Sách giáo viên - Phấn màu - Sách bài tập - Thước thẳng - Bài tập: 48, 49, 50 trang 22 SGK - Bài tập: 31, 32, 33 SBT 6 12 LUYỆN TẬP Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và luyện tập - Phấn màu - Sách bài tập - Thước thẳng 7 13 PHÂN TÍCH ĐA THỨC PHỐI HỢP NHIỀU PP - Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân đa tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải toán phân tích đa thức thành nhân tử - Giáo viên giải thích cụm từ “Phối hợp nhiều phương pháp để học sinh hiểu” - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và đưa ra cách giải thích hợp đối với hai ví dụ gợi ý - Tương tự giáo viên cho học sinh giải? 1; ? 2 SGK - Sách giáo khoa - Sách giáo viên - Phấn màu - Sách bài tập - Thước thẳng - Bảng phụ có ghi các hằng đẳng thức đã học - Bài tập: 51, 52, 53 trang 24 SGK - Bài tập: 35, 37, 38 trang 7 SBT 7 14 LUYỆN TẬP - Rèn luyện kỷ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử - Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - G/v cho học sinh giải một bài tập đã hướng dẫn trong tiết trước - Sách giáo khoa - Sách giáo viên - Phấn màu - Thước thẳng - Bảng phụ - Bài tập: 54, 5, 56, 57 trang 25 SGK 8 15 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC - Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B - Học sinh nắm được khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B - Học sinh thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức - Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số, và viết công thức tổng quát - Giáo viên giới thiệu quy tắc đơn thức chia đơn thức. Sau đó cho học sinh giải? 1; ? 2; ? 3 SGK - Sách giáo khoa - Sách giáo viên - Giáo án - Bảng phụ có ghi quy tắc đơn thức chia đơn thức - Bài tập: 59, 60, 61 trang 27 SGK - Bài tập: 44, 45, 46 trang 8 SBT 8 16 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC - Nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức - Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức - Vận dụng tốt vào giải toán - Giáo viên cho các tổ cùng giải? 1. Sau đó rút ra quy tắc chia đa thức cho đơn thức - Tương tự giáo viên cho học sinh giải? - Sách giáo khoa - Sách giáo viên - Phấn màu - Bảng phụ có ghi quy tắc - Bài tập: 45, 46, 47 SBT 9 17 CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP - Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư - Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp - Giáo viên giới thiệu cách chia đa thức đã sắp xếp tương tự như cách chia hai số tự nhiên - Giáo viên giới thiệu có 02 trường hợp chia hết và chia có dư - Sách giáo khoa - Sách giáo viên - Giáo bài tập - Phấn màu - Bảng phụ - Bài tập: 67, 68, 69 trang 31 SGK - Bài tập: 48, 49, 50 SBT 9 18 LUYỆN TẬP - Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp. - Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức - Giáo viên cho học sinh đại diện của tổ lên bảng chữa bài tập ở nhà. - Giáo viên cho học sinh làm tại lớp bài 70, 72, 73 phấn đấu luyện tập - Sách giáo khoa - Sách bài tập - Phấn màu - Bảng phụ - Thước thẳng - Bài tập: 70, 71, 72, 73, 74 trang 32 SGK 10 1920 ÔN TẬP CHƯƠNG I - Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương - Rèn kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương - Giáo viên dành khoảng nửa tiết đầu cho học sinh nhắc lại, ôn tập lại toàn bộ phần lý thuyết của chương I - Thời gian còn lại giáo viên cho học sinh luyện tập giải các bài tập cơ bản trong sách giáo khoa - Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương - Rèn kỹ năng giải các ... Rèn luyện thành thạo kỷ năng giải các loại phương trình trên Bước đầu biết giải bài toán bằng cách lập phương trình 20 42 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI - Nắm được phương trình bậc nhất một ẩn y = ax + b (a≠0) - Nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất - Dùng phương pháp tương tự trong đẳng thức số ở chương trích toán 6 hình thành quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Từ đó hình thành cách giải phương trình bậc nhất một ẩn - Chuẩn bị trên giấy A0 định nghĩa và hai quy tắc Bài tập: 6, 7, 8, 9 SGK Bài tập: 15, 16, 17, 18 SBT 21 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax +b = 0 - Củng cố kỷ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, phép biến đổi tương đương - Nắm vững phương pháp giải các phương trình đưa về dạng ax +b = 0 - Thông qua các ví dụ, hình thành phương pháp giải phương trình đưa về dạng: ax + b = 0 - Từ đó, bằng các ví dụ luyện tập giải phương trình lưu ý số nghiệm của phương trình - Chuẩn bị trên bảng phụ hình 2 Bài tập: 10, 11, 12, 13 SGK Bài tập: 20, 21, 22 SBT 21 44 LUYỆN TẬP - Rèn luyện kỷ năng giải các phương trình đưa về dạng ax+b= 0 . Bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác - Chia nhóm nhỏ giải bàu 17, 19 - Học sinh luyện tập giải bài tập với sự hướng dẫn của giáo viên 22 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH - Nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng hai hoặc ba nhân tử) - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Vận dụng tính chất a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0 để hình thành phương pháp giải các phương trình tích - Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử Bài tập: 21, 22 SGK Bài tập: 27, 28, 29 SBT 22 46 LUYỆN TẬP - Củng cố kỷ năng giải phương trình tích - Ôn tập kỷ năng phân tích ra đa thức thành tích - Giáo viên giảng mẫu sau đó cho học sinh chia nhóm giải các bài tương tự - Đề bài phục vụ trò chơi “chạy tiếp sức” Bài tập: 23, 24, 25, 26 SGK Bài tập: 30, 31, 32, 33, 34, sbt 23 4748 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC - Nắm vững điều kiện xác định của một phương trình cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định - Nâng cao các kỷ năng. Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học - Bằng ví dụ mở đầu nêu vấn đề để tìm điều kiện xác định của một phương trình - Bằng cách giảng mẫu giáo viên hình thành phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Củng cố và luyện tập bằng các ví dụ áp dụng - Bảng phụ cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Bài tập: 27, 28 SGK Bài tập: 36, 37, 38 SBT 24 49 LUYỆN TẬP - Củng cố kỷ năng giải phương trình có ẩn ở mẫu - Bồi dưỡng kỷ năng quy đồng mẫu thức và tìm điều kiện xác định của phương trình - Giảng mẫu bài tập cơ bản, kết hợp cho học sinh luyện tập theo nhóm nhỏ. - Bảng phụ ghi bài 29 Bài tập: 29, 30, 31, 32, 33 SGK Bài tập: 39, 40, 41, 42 SBT 24 50 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, biết vận dụng giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp - Nắm được cách biểu diễn tương quan giữa các đại lượng bằng phương pháp lập bảng - Trên cơ sở biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn, dẫn dắt đến các bước giải toán bằng cách lập phương trình - Bảng phụ ghi tóm tắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài tập: 34, 35, 36, 37, 38, 39 SGK Bài tập: 46, 47, 48, 49, 51, 52, 53, 54 SBT 25 51 BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (TT) - Củng cố kỷ năng lập phương trình bằng các phương pháp giảng. Bồi dưỡng kỷ năng giải toán bằng cách lập phương trình - Hướng dẫn cách lập phương trình cho mỗi dạng toán, hình thành trình tự giải bài toán bằng cách lập phương trình tương ứng với mỗi dạng toán. - Bảng phụ ghi tóm tắc các bước giải tương ứng cho mỗi dạng toán Bài tập: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 56 SGK 25,26 52,53 LUYỆN TẬP Bồi dưỡng kỷ năng giải toán bằng cách lập phương trình Hs luyện tập giải toán tương tự - Bảng phụ ghi tóm tắc các bước giải tương ứng Bài tập: 55, 56, 57, 58 SBT 26,27 54,55 ÔN TẬP CHƯƠNG III - Củng cố và nâng cao các kỷ năng giải phương trình một ẩn. Tái hiện lại các kiến thức đã học. - Củng cố và nâng cao kỷ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình - Học sinh soạn câu hỏi ôn lý thuyết ở nhà - Giáo viên hướng dẫn sửa hoàn chỉnh và tổ chức chia nhóm cho học sinh luyện tập giải các bài tập - Các bảng tóm tắt các bước phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài tập: 50, 51, 52, 53, 54 SGK Bài tập: 62, 63, 64, 65, 66, 67, SBT 27 56 KIỂM TRA CHƯƠNG III - Nắm được mức độ thực hiện các kỷ năng giải các dạng phương trình đã học, kỷ năng giải toán - Đề kiểm tra với dạng trắc nghiệm và tự luận - Đề kiểm tra chương 28 57 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG - Nhận biết vế trái vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức - Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng bất đẳng thức - Từ thứ tự trên tập hợp số giới thiệu bất đẳng thức - Bằng trực quan giới thiệu liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Hình vẽ trên bảng phụ minh họa liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Bài tập: 1, 2, 3, 4 SGK Bài tập: 5, 6, 7, 8, 9 SBT Nắm được các phép biến đổi về bất đẳng thức , bất phương trình Có kỷ năng giải một số bất phương trình đơn giản Biết cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 28 58 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN - Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm) ở dạng bất đẳng thức - Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh bất đẳng thức (qua một sô kỷ thuật suy luận) - Thông qua ví dụ và hình vẽ trực quan giới thiệu liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, đồng thời giới thiệu tính chất bấc cầu cùa thứ tự bằng hình vẽ trên tia số - Hình vẽ trực quan minh hoạ các tính chất thứ tự và phép nhân Bài tập: 5, 6, 7, 8 SGK Bài tập: 17, 18, 19, 20, 21, 22 SBT 29 59 LUYỆN TẬP Rèn luyện kỷ năng vận dụng liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (phép cộng) để chứng minh bất đẳng thức theo bài tập SGK - Giải mẫu các bài tập cơ bản. Sau đó chia nhóm cho học sinh luyện tập các bài tập tương tự - Bảng tóm tắt bằng ký hiệu liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (phép cộng) Bài tập: 9, 10, 11, 12, 13, 14 Bài tập: 23, 24, 25, 29, 30 SBT 29 60 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN - Biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không? - Biết viết và biểu diễn trên trục số tập ng của các bất phương tr - Tương tự như phương trình một ẩn, giới thiệu bất phương trình một ẩn - bằng hình vẽ trực quan minh họa tập nghiệm của bất phương trình 30 61 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN - Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn - Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình - Từ liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (phép nhân) giới thiệu hai quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số - Bảng phụ minh họa hai quy tắc chuyển vế và nhân với một số - SGK: bài 19 -> 27 - SBT: bài 46 -> 53 30 62 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN(T - Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất - Biết cách giải một số bất phương trình quy về bậc nhất - Với hai quy tắc trên minh hoạ cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn - Luyện tập giải các bất phương trình bậc nhất một ẩn 31 63 LUYỆN TẬP - Rèn luyện kỷ năng giải bất phương trình một ẩn và các bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn - Hướng dẫn cách giải, học sinh luyện tập giải theo hướng dẫn - Bảng phụ ghi bài 33, 34 - SGK: bài 28 -> 34 - SBT: bài 52 -> 64 31 64 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI - Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng x + a - Biết giải một số phương trình dạng ax = cx + được và dạng x + a = cx + d - Hướng dẫn cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối với điều kiện của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối - Giải mẫu các ví dụ giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Học sinh ôn tập cách tính giá trị tuyệt đối của một số - SGK: bài 35, 36, 37 - SBT: bài 67, 68, 69, 70 32 65 ÔN TẬP CHƯƠNG IV - Có kỷ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình ax=cx+d và dạng x+b=cx+d - Có kiến thức hệ thống hơn về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương - Học sinh chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập tại nhà. Giáo viên sửa hoàn chỉnh. - Giáo viên giải mẫu một số bài cơ bản, học sinh chia nhóm luyện tập các bài tập tương tự - Bảng phụ ghi các bảng tóm tắt (trang 52) - SGK: bài 38 -> 45 - SBT: bài 78 -> 88 32 66 KIỂM TRA CHƯƠNG VI - Đánh giá lại việc nắm kiến thức của học sinh ở mức độ nào. - Kiểm tra được kỷ năng vận dụng các phương pháp vào giải các BT - Kiểm tra với dạng đề trắc nghiệm và tự luận - Đề kiểm tra - Đáp án - Phấn màu 33 34 6768 ÔN TẬP CUỐI NĂM - Ôn tập các kỹ năng giải các loại phương trình: phương trình tích, phương trình có ẩn ở mẫu. - Ôn tập kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình dạng ax=cx+d và x+b=cx+d - Soạn câu hỏi lý thuyết ôn tập. Tổ chức cho học sinh ôn tập lý thuyết tại nhà. - Soạn các bài tập ôn tập và sửa hoàn chỉnh 35 69 KIỂM TRA HKII - Nắm được mức độ học sinh thể hiện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình dạng x+b=cx+d - Đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận 36, 37 70 TRẢ BÀI KIỂM TRA HKII Sữa bài kiểm tra cho học sinh phần đại số. Rút ra các ưu khuyết điểm để học sinh khắc phục sửa chữa Nêu các bài làm tốt để học sinh noi theo
Tài liệu đính kèm: