I - MỤC TIÊU
1 Trả lời được những câu hỏi trong phần Tự kiểm tra
2. Vậndụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập trong phần vận dụng
II- CHUẨN BỊ :
- GV yêu cầu HS làm câu hỏi ôn tập theo sư hướng dẫn của GV
III- HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Tiết 52 Ôn tập I - Mục tiêu 1 Trả lời được những câu hỏi trong phần Tự kiểm tra 2. Vậndụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập trong phần vận dụng II- Chuẩn bị : - GV yêu cầu HS làm câu hỏi ôn tập theo sư hướng dẫn của GV III- hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động của gv Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ1: Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi tự kiểm tra và chỉ định người phát biểu Chỉ định HS khác phát biểu, đánh giá các câu tả lời của bạn GV phát biểu nhận xét của mình và hợp thức hoá các kết luận cuối cùng Trình bày câu trả lời cho các câu hỏi tự kiểm tra (những câu trả lời này đã được HS chuẩn bị trước ở nhà) HĐ2: Làm một số bài tập vận dụng Chỉ định một số câu vận dụng cho HS làm Hướng dẫn HS trả lời chỉ định HS trình bày đáp án của mình và HS khác phát biểu, đánh giá câu trả lời đó. GV phát biểu nhận xét và hợp thức hoá kết luận cuối cùng a) Làm các câu vận dụng theo sự chỉ định của GV b) Trình bày kết quả theo yêu cầu của GV Ngày soạn : 25/ 02/ 2006 Kiểm tra Ngày dạy : 27/ 02/ 2006 Tiết 53 I - Mục tiêu - Qua bai kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức về : hiện tượng khúc xạ, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì và ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. - Thấy được sự khác nhau của hiện tượng khúc cạ và hiện tượng phản xạ; ảnh cua 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân ki. - Rèn kĩ năng vẽ các tia sáng khúc xạ, vẽ ảnh của vật qua thấu kính hội tụ, phân kì (đơn giản) - Giáo dục tính cẩn thận và nghiêm túc trong học tập. II – Nội dung : A/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng : 1) Sẽ không có hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng đi từ : A- nước vào không khí. B- không khí vào rượu. C- nước vào thuỷ tinh. D- chân không vào chân không. 2) Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước với góc tới 45 0 thì góc khúc xạ là : A) 45 0 B) 60 0 C) 32 0 D) 44 0 59 / 3) Chiếu 1 tia sáng từ không khí vào nước với góc tới 300 . Khi đó góc khúc xạ là 22 0. Vậy nếu chiếu 1 tia sáng từ trong nước đi ra ngoài không khí với góc tới là 22 0 thì góc khúc xạ là : A) 30 0 B) 45 0 C) 41 0 40 / D) 18 0 4) Các sơ đồ trong hình sau, có sơ đồ vẽ sai đường đi của tia sáng qua thấu kính hội tụ. Đó là : (1) (2) (3) (4) A) 1; 2 B) 2 ; 4 C) 1; 3 D) 2 ; 3 5) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. Đặt thấu kính cách tờ báo 2,5 cm. Mắt đặt sau thấu kính sẽ thấy các dòng chữ : A- cùng chiều, nhỏ hơn vật. B- ngược chiều, nhỏ hơn vật. C- cùng chiều, lớn hơn vật. D- cùng chiều, lớn hơn vật. 6) Một hộp kín bên trong có chứa một thấu kính phân kì (hình vẽ ). Hộp nào có chứa thấu kính phân kì ? (1) (2) (3) A) 1 B) 2 C) 3 D) 1; 2; 3 B/ Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ () để được khẳng định đúng : 1) Đặt mắt sau thấu kính phân kì để quan sát dãy núi ở xa. Khi đó, ta thấy núi so với khi không dùng thấu kính. Ngoài ra ảnh này . với vật. 2) Hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt nước khi truyền từ không khí vào nước gọi là .. 3) Tia sáng đi qua quang tâm của một thấu kính sẽ . C/ Tự luận : 1) ánh sáng xuất phát từ nguồn sáng S đến khúc xạ vào nước đến đáy chậu J rồi phản xạ đi lên. Hãy vẽ tiếp đường đi của tia sáng S I J 2) Một vật cao 2 cm được đặt cách thấu kính hội tụ 6 cm. Tiêu cự của thấu kính là 2 cm. Bằng cách vẽ hình, hãy xác định : a) Vị trí của ảnh 3) Vẽ ảnh của 1 vật qua thấu kính phân kì, khi vật đó nằm khoảng ngoài tiêu cự và nêu đặc điểm của ảnh III – Đáp án – Biểu điểm A) Khoanh đúng mỗi câu cho 0.5đ => 6 câu = 3 đ Đáp án : 1- D ; 2- C ; 3 – A ; 4- B ; 5 – C ; 6 - D B) Điền đúng mỗi cụm từ (hoặc từ) cho 0,5 đ => 3 câu = 2 đ Đáp án : 1) nhỏ hơn .; .cùng chiều .. 2) .. hiện tượng khúc xạ 3) . Truyền thẳng. C) Tự luận : 1) Vẽ tiếp đường đi của tia sáng S K Vẽ đúng mỗi đường 0,5đ => 3 đường = 1,5đ I J 2) Vẽ hình đúng 1đ A I B/ B A/ - Chỉ được 2 cặp tam giác đồng dạng : 0,5đ - chỉ ra được 2 tỉ lệ thức (vì OI = AB) cho 0,5đ - Tính toán đúng cho : 1đ ( OB/ = 3cm ; A/B/ = 1 cm) 3) - Vẽ đúng cho 1 đ - Nêu được đặc điểm của ảnh : cho 0,5 đ + ảnh ảo + Cùng chiều, nhỏ hơn vật, luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính
Tài liệu đính kèm: