I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện.
- Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm HS: 1 nam châm chữ U, 1 nguồn điện 6V, 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng = 2,5mm, dài 10cm, 1 biến trở loại 20 - 2A, 1 công tắc, 1 giá thí nghiệm, 1 ampe kế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- Cả lớp: Một bản vẽ phóng to hình 27.1 và 27.2 (SGK), chuẩn bị vẽ hình ra bảng phụ cho phần vận dụng câu C2, C3, C4.
III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Tiết 29 – Bài 27: Lực điện từ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện. - Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. II/ chuẩn bị: - Mỗi nhóm HS: 1 nam châm chữ U, 1 nguồn điện 6V, 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng F = 2,5mm, dài 10cm, 1 biến trở loại 20W - 2A, 1 công tắc, 1 giá thí nghiệm, 1 ampe kế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - Cả lớp: Một bản vẽ phóng to hình 27.1 và 27.2 (SGK), chuẩn bị vẽ hình ra bảng phụ cho phần vận dụng câu C2, C3, C4. III/ hoạt động của thầy và trò: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giáo viên gọi học sinh : Nêu thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ ? ( thí nghiệm Ơ - xtet ) - ĐVĐ: Dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm , vậy ngược lại nam châm có tác dụng từ lên dòng điện hay không ? - Gọi HS nêu dự đoán - Giáo viên : Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay - HS trình bày thí nghiệm Ơ - xtet. HS khác nhận xét - HS nêu dự đoán Hoạt động 2: Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm - Giáo viên treo hình 27.1 Yêu cầu HS nêu và nhận dụng cụ cần thiết - Giáo viên lưu ý cách bố trí thí nghiệm, đoạn dây dẫn AB phải đặt sâu vào trong lòng nam châm chữ U , không để dây dẫn chạm vào nam châm - Gọi HS trả lời câu C1 , so sánh với dự đoán ban đầu để rú ra kết luận. - HS nghiên cứu SGK nêu dụng cụ thí nghiệm , nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm - HS tiến hành thí nghiệm . Quan sát hiện tượng xảy ra khi đóng khoá K - HS báo cáo kết quả thí nghiệm và so sánh với dự đoán ban đầu . Yêu cầu thấy được : Khi đóng công tắc K , đoạn dây dẫn AB bị hút vào trong lòng nam châm chữ U ( hoặc bị đẩy ra ) . Như vậy từ trường tác dụng lực điện từ lên dây dẫn có dòng điện chạy qua - HS ghi phần kết luận vào vở I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện 1. Thí nghiệm 2. Kết luận: SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu chiều của lực điện từ * Chuyển ý : Qua thí nghiệm ta thấy dây dẫn AB bị hút hoặc đẩy ra ngoài nam châm tức là chiều của lực điện từ trong thí nghiệm của các nhóm khác nhau . Vậy chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào ? - Giáo viên: Cần làm thí nghiệm như thế nào để kiểm tra được điều đó ? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1: kiểm tra sự phụ thuộc của chiều lực điện từ vào chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB - Tương tự yêu cầu HS làm thí nghiệm 2: kiểm tra sự phụ thuộc của chiều lực điện từ vào chiều đường sức từ bằng cách đổi vị trí của cực nam châm chữ U. - Qua 2 thí nghiệm rút ra được kết luận gì ? * Chuyển ý : Vậy làm thế nào để xác định chiều lực điện từ khi biết chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều đường sức từ - Yêu cầu HS đọc thông báo mục 2 . Qui tắc bàn tay trái ( tr 74 – SGK ) - Giáo viên hướng dẫn theo h. 27.2 để HS hiểu rõ qui tắc bàn tay trái : + Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ vuông góc và có chiều hướng vào lòng bàn tay. + Quay bàn tay trái xung quanh một đường sức từ ở giữa lòng bàn tay để ngón giữa chỉ chiều dòng điện + Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón giữa . lúc đó ngón cái chỉ chiều lực điện từ. -HS nêu dự đoán : Chiều của lực điện từ có thể phụ thuộc vào chiều dòng điện và cách đặt nam châm ( Chiều đường sức từ ) - HS nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra - HS tiến hành thí nghiệm : Đổi chiều dòng điện chạy qua AB , đóng công tắc K quan sát hiện tượng rút ra kết luận : Khi đổi chiều dòng điện dây dẫn AB thì lực điện từ thay đổi. - HS tiến hành thí nghiệm : Đổi chiều đường sức từ , đóng công tắc K quan sát hiện tượng để rủ ra kết luận : Khi đổi chiều đường sức từ thì chiều của lực điện từ đổi chiều - HS nêu kết luận chung : Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào chiều dòng điện dây dẫn AB và chiều đường sức từ. - HS tìm hiểu qui tắc bàn tay trái SGK - HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên để ghi nhớ và vận dụng qui tắc ngay tại lớp trái để kiểm tra chiều lực điện từ trong thí nghiệm đã tiến hành ở trên, đối chiếu với kết quả đã quan sát được - HS vận dụng qui tắc bàn tay II. Chiều của lực điện từ , qui tắc bàn tay trái. 1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 2. Qui tắc bàn tay trái Hoạt động 4: vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà: - Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào ? Nêu qui tắc bàn tay trái ? - Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều đường sức từ thì chiều của lực điện từ có thay đổi không ? Làm thí nghiệm kiểm tra . - HS hoàn thành câu C2, C3, C4 bằng cách vận dụng qui tắc bàn tay trái * Hướng dẫn về nhà: Học thuộc qui tắc bàn tay trái , vận dụng vào làm bài tập 27 SBT - HS: Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào chiều đường sức từ và chiều dòng điện qua dây dẫn . - HS: Khi đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều đường sức từ thì chiều của lực điện từ không thay đổi C2: Trong đoạn dây dẫn AB dòng điện có chiều đi từ B đến A C3: đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên trên
Tài liệu đính kèm: