Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 23+24 - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 23+24 - Năm học 2010-2011

GV giới thiệu đồ dùng , cách tiến hành TN

GV: Yêu cầu HS thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi C1 đến C3.

- Mô tả hiện tượng xảy ra

- Các đinh ghim rơi xuống chứng tỏ gì ?

- Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào?

- Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB ?

- Sự dẫn nhiệt là gì? I. Sự dẫn nhiệt

1.Thí nghiệm

- HS lắp đặt TN theo nhóm, tiến hành TN.

- Quan sát hiện tượng xảy ra.

2, Trả lời câu hỏi

C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.

C2: Theo thứ tự từ a đến b, rồi c, d, e.

C3: Nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.

Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 23+24 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01.9.2010
Ngày giảng: 07.9.2010
Tiết 23: 	DẪN NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
 + Nêu được tên của một cách truyền nhiệt nhiệt là dẫn nhiệt và lấy được ví dụ minh họa.
 + Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí.
+ Vận dụng được kiến thức về cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
+ Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: - Chuẩn bị cho cả lớp 
 + 1 đèn cồn; 1 giá thí nghiệm.
	 + 1 thanh đồng có gắn các đinh bằng sắt.
	 + Bộ thí nghiệm như H22.2
	 - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
 + 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm.
	 + 1 khăn ướt, 1 cục sáp.
 Học sinh: Đọc bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1.ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt
GV giới thiệu đồ dùng , cách tiến hành TN
GV: Yêu cầu HS thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi C1 đến C3.
- Mô tả hiện tượng xảy ra 
- Các đinh ghim rơi xuống chứng tỏ gì ?
- Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào?
- Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB ?
- Sự dẫn nhiệt là gì?
I. Sự dẫn nhiệt
1.Thí nghiệm
- HS lắp đặt TN theo nhóm, tiến hành TN.
- Quan sát hiện tượng xảy ra.
2, Trả lời câu hỏi
C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
C2: Theo thứ tự từ a đến b, rồi c, d, e.
C3: Nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.
Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
? Dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm 1
? Mục đích thí nghiệm
GV đưa ra dụng cụ thí nghiệm H22.2 (chưa có gắn đinh). Gọi HS nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh.
GV lưu ý HS cách gắn đinh lên 3 thanh trong TN.
GV tiến hành TN yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C4, C5
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN 2
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm TN để trả lời C6. ? Khi nước ở trên miệng ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? 
? Từ thí nghiệm này rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN3
GV hướng dẫn HS làm TN kiểm tra tính dẫn nhiệt của không khí.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm TN để trả lời C7. ? Trả lời C7
? Rút ra kết luận gì về sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?
II, Tính dẫn nhiệt của các chất
1, Thí nghiệm 1
HS: Kiểm tra tính dẫn nhiệt của chất rắn
HS: Quan sát thí nghiệm
C4: Đinh gắn trên thanh đồng rơi xuống trước Þ đến đinh gắn trên thanh nhôm và cuối cùng là đinh gắn trên thanh thủy tinh. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh.
C5: Trong ba chất này đồng dẫn nhiệt tốt nhất rồi đến nhôm, đến thuỷ tinh.
2, Thí nghiệm 2
HS làm TN theo 3 nhóm, quan sát thấy hiện tượng Þnêu nhận xét.
HS: Phần nước ở trên gần miệng ống nghiệm nóng sôi nhưng sáp dưới đáy ống nghiệm, sáp không chảy ra.
HS: Miếng sáp không chảy ra Þ chứng tỏ không khí dẫn nhiệt kém.
3, Thí nghiệm 3
HS: Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN
HS làm TN theo 3 nhóm, quan sát thấy hiện tượng Þnêu nhận xét
C7: Không. Chất khí dẫn nhiệt kém
Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất; chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém.
Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố.
? Lấy ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt
? Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ
? C10 tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày
? C11 Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao?
III. Vận dụng
HS: Lấy ví dụ
C9: Nồi xoong thường làm bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa thường làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt kém hơn khi cầm đồ nóng
C10: Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
C11: Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.
4. Hướng dẫn về nhà:(1')
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 22.1 đến 22.6 (SBT)
 - Đọc trước bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt
Ngày soạn : 01.9.2010
Ngày giảng: 08.9.2010
Tiết 24: 	ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Nhận biết được dòng đối lưu, bức xạ nhiệt trong chất lỏng và chất khí.
	 + Biết sự đối lưu xảy ra ở môi trường nào và không xảy ra ở môi trường nào.
	 + Tìm được ví dụ thực tế về đối lưu, bức xạ nhiệt.
	 + Nêu được hình thức truyền nhịêt chính của các chất rắn, lỏng, khí.
- Kỹ năng: Sử dụng dụng cụ thí nghiệm.
- Thái độ: Có tinh thần hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 đèn cồn,1 cốc nước,1 gói thuốc tím, bộ TN H 23.2.
 - Chuẩn bị cho cả lớp: Thí nghiệm H 23.3; 23.4; 
Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1.ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Dẫn nhiệt là gì? So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng , khí?
 3. Bài mới:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ( 20 phút) Tìm hiểu sự đối lưu. 
GV: Nếu đặt 1 cục sáp trên miệng 1 ống nghiệm có nước rồi đốt đáy ống nghiệm thì cục sáp có chảy ra không?
- Làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát.
? Có hiện tượng gì xảy ra đối với cục sáp?
GV: Nước dẫn nhiệt kém, vậy nhiệt đã truyền từ đáy ống nghiệm đến miệng ống nghiệm như thế nào? ® Thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát H 23.2.
 Cách tiến hành thí nghiệm?
GV lưu ý HS quan sát .
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm (3/)
+) Nhắc nhở HS vì dụng cụ dễ vỡ.
+) Chú ý nhắc HS sử dụng đèn cồn đúng cách.
? Có hiện tượng gì xảy ra đối với gói thuốc tím?
? Làm thế nào để biết nước trong cốc đã nóng lên?
GV Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm 2.
? Có hiện tượng gì xảy ra?
? Giải thích tại sao khói hương chuyển động thành dòng?
? Vậy hiện tượng đối lưu là gì?
I, Đối lưu
HS: Nêu ý kiến dự đoán.
- Quan sát GV làm thí nghiệm.
+) Cục sáp nóng chảy.
1, Thí nghiệm
- Quan sát H23.2.
- Nêu các dụng cụ thí nghiệm.
- Nêu cách tiến hành: Dùng đèn cồn đốt gói thuốc tím đặt trong 1 cốc nước.
* Hoạt đông nhóm: 
- Tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát hiện tượng xảy ra.
2, Trả lời câu hỏi
HS: Thuốc tím khuyếch tán trong nước. Dòng thuốc tím dịch chuyển thành dòng từ dưới lên trên.
HS: Căn cứ vào chỉ số nhiệt kế.
HS: Chất lỏng.
3, Vận dụng
HS: Khói hương giúp ta quan sát được sự đối lưu của chất khí.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
+) Khói hương cũng chuyển động thành dòng.
HS: Giải thích tương tự như chất lỏng.
Hoạt động 2: ( 15 phút)Tìm hiểu về bức xạ nhiệt.
- Yêu cầu HS đọc SGK + quan sát H23.4
? Dụng cụ thí nghiệm?
? Cách tiến hành thí nghiệm?
? Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước?
? Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?
? Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ đã có tác dụng gì?
? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
? Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao?
? Nhiệt từ đèn cồn truyền đến bình cầu theo phương nào?
GV: Nhiệt truyền theo đường thẳng như trên gọi là bức xạ nhiệt.
GV Thông báo khả năng hấp thụ nhiệt của vật có màu sang kém, của vật màu tối tốt.
II. Bức xạ nhiệt
- Tìm hiểu thông tin.
1, Thí nghiệm
- Nêu dụng cụ thí nghiệm.
-Nêu các bước thí nghiệm.
- Quan sát giáo viên làm thí nghiệm. 
+) Khi không có miếng gốc: Giọt nước dịch chuyển ra ngoài ® chứng tỏ không khí trong bình cầu nở ra ® Bình cầu nóng lên ® nhận được nhiệt năng.
+) Khi có miếng gỗ ngăn cách: giọt nước dịch chuyển vào trong ® chứng tỏ thể tích không khí trong bình cầu giảm. ® bình cầu lạnh đi .
2, Trả lời câu hỏi
C7. Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra
C8. Không khí trong bình đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này chứng tỏ: Nhiệt truyền đến bình cầu theo đường thẳng.
Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố.
? Tại sao trong thí nghiệm ở hình 23.4 bình chứa không khí được phủ muội đèn
-Mùa đông nên mặc quần áo màu nào?
Mùa hè nên mặc quần áo màu nào
? Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng 23.1
IV, Vận dụng
C10. Để tăng khả năng hấp thụ nhiệt
C11. Để giảm sự hấp thụ nhiệt
C12. Bảng 23.1Chất
Rắn
Lỏng
Khí
Chân không
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
4. Hướng dẫn về nhà:(1')
	- Học thuộc ghi nhớ. BTVN: 22.1 ® 22.4/ SBT.
 - Đọc bài công thức tính nhiệt lượng
TUẦN 4 TỪ 06/9 ĐẾN 11/9
 BGH Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docT 23 - 24 LI 8 PC.doc