Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 25, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2008-2009 - Hoàng Văn Chiến

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 25, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2008-2009 - Hoàng Văn Chiến

GV: yêu cầu HS nhắc lại khái niệm động năng.

HS: làm việc cá nhân trả lời

Năng lượng có được do vật chuyển động được gọi là động năng.

GV: các chất được cấu tạo như thế nào ? các nguyên tử có đứng yên không ?

HS: các chất có cấu tạo nguyên tử, phân tử

Các nguyên tử không đứng yên mà chuyển động không ngừng

GV: các nguyên tử chuyển động không ngừng nên nó có động năng phân tử. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật được gọi là nhiệt năng của vật

GV: nhiệt năng của vật có quan hệ với nhiệt độ của vật như thế nào ?

GV: vậy làm thế nào để biết nhiệt năng của một vật thay đổi

HS: nếu nhiệt độ của vật thay đổi thì nhiệt năng của vật thay đổi.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 25, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2008-2009 - Hoàng Văn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs rờ kơI 	Giáo viên: Hoàng Văn Chiến
Tuần:26	Ngày soạn: 02/03/2009 
Tiết: 25	Ngày dạy: 04/03/2009 
Bài 21: nhiệt năng
I. Mục tiêu: 
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
II. Chuẩn bị:
* Cho GV:
- 1 quả bóng cao su
- 1 miếng kim loại
- 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Hiện tượng khuếct tán là gì? Hiện tượng khuếch tán sảy ra trong các chất nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập
Trong thí nghiệm về quả bóng rơi mỗi lần quả bóng nảy lên thì độ cao của nó giảm dần và cuối cùng không nảy lên nữa. Trong trường hợp này rõ ràng cơ năng đã giảm dần vậy năng lyượng của quả bóng đi đâu ? hay đã chuyển sang 1 dạng năng lượng khác? đúng như định luật bảo toàn năng lượng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu xem năng lượng của quả bíng đã chuyển sang dạng năng lượng nào ?
* Hoạt động 2: tìm hiểu về nhiệt năng
* Nhiệt năng:
GV: yêu cầu HS nhắc lại khái niệm động năng.
HS: làm việc cá nhân trả lời
Năng lượng có được do vật chuyển động được gọi là động năng.
GV: các chất được cấu tạo như thế nào ? các nguyên tử có đứng yên không ?
HS: các chất có cấu tạo nguyên tử, phân tử
Các nguyên tử không đứng yên mà chuyển động không ngừng
GV: các nguyên tử chuyển động không ngừng nên nó có động năng phân tử. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật được gọi là nhiệt năng của vật
GV: nhiệt năng của vật có quan hệ với nhiệt độ của vật như thế nào ?
GV: vậy làm thế nào để biết nhiệt năng của một vật thay đổi
HS: nếu nhiệt độ của vật thay đổi thì nhiệt năng của vật thay đổi.
* Hoạt động 3: các cách làm thay đổi nhiệt năng
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm xem làm thế nào thay đổi nhiệt năng của vật.
HS: thảo luận nhóm trả lời
- Làm nóng vật ................... 
- Làm lạnh vật ..................
GV: tổng hợpý kiến của các nhóm thống nhất.Có nhiều cách làm thay đổi nhiệt năng của vật nhưng có thể quy vào 2 cách sau đây.
GV: cho HS di đồng xu lên quyển sách, khăn .............
HS: di đồng xu (thực hiện công), đồng xu nóng lên ị nhiệt năng thay đổi. (tăng lên)
GV: yêu cầu HS đề ra phương án thí nghiệm thực hiện công để miếng đồng thay đổi nhiệt năng miếng đồng nóng lên.
HS: di đi di lại miếng đồng lên quyển sách.
GV: ngoài cách thực hiện công để miếng đồng (đồng xu) thay đổi nhiệt năng ta còn có cách nào khác nữa không ?
HS: thảo luận nhóm trả lời
Thả miếng đồng vào cốc nước nóng ị nóng lên đ nhiệt năng thay đổi
GV: yêu cầu HS nghĩ ra thí nghiệm đơn giản để làm thay đổi nhiệt năng của đồng xu mà không thực hiện công
HS: thảo luận nhóm trả lời
Cho đồng xu tiếp xúc với vật có nhiệt độ nóng hơn hoặc lạnh hơn. Ví dụ: thả đồng xu vào cốc nước nóng hoặc lạnh (nước đá đang tan)
* Hoạt động 4: tìm hiểu về nhiệt lượng
GV: thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng
để cho 1g nước nóng lên 10C thì cần một nhiệt lượng khoảng 4J
* Hoạt động 5: vận dụng
HS: làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C3, C4, C5
GV: hướng dẫn lớp trả lời câu hỏi trên
HS: - C3: nhiệt năng của miếng đồng giảm đi _ nhiệt năng của cốc nước tăng lên đây là hình thức truyền nhiệt
- C4: từ cơ năng sang nhiệt năng, đây là hình thức thực hiện công
- C5: giải thích trả lời câu hỏi ở đầu bài
một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn
GV: - Yêu cầu HS về nhà đọc phần em có thể chưa biết
- Cho một vài HS đọc phần ghi nhớ
- Bài tập về nhà từ 21.1 đến 21.6 sách bài tập
nội dung
I. Nhiệt năng:
- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Nhiệt độ của vậtcàng cao các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt năng của vật càng lớn.
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1. Thực hiện công:
- Bằng cách thực hiện công ta có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật.
2. Truyền nhiệt:
- Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công được gọi là truyền nhiệt.
III. Nhiệt lượng:
Phần nhiệt năng mà vật nhận được thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
IV. Vận dụng:
4. Dặn dò: Vè nhà học thuộc phần ghi nhơ
Làm bài tập trong sách bài tập
5. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doc26 Nhiet nang.doc