Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 19, Bài 15: Công suất - Năm học 2011-2012

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 19, Bài 15: Công suất - Năm học 2011-2012

-Hs: h = 4m FKA = 10.P1, t1 = 50s

P = 16m FKD = 15.P1, t2 = 60s

-Hs đưa ra phương án để tìm kết quả.

AA = FKA.h = 10.P1.h = 10.16.4 = 640(J)

AD = FKD.h = 15.16.4 = 960(J)

Hs:

a/ Không được vì còn thời gian thực hiện của 2 người khác nhau.

b/ Không được và vông thực hiện của 2 người khác nhau.

c/ Đúng nhưng phương pháp giải phức tạp.

Tìm thời gian của 2 anh thực hiện 1 công là 1J

d/ Đúng: So sánh công thực hiện được trong 1giây.

-C3: Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì trong thời gian 1giây anh Dũng thực hiện công lớn hơn anh An Gv yêu cầu hs đọc thông báo, ghi tóm tắc thông tin để trả lời: ai làm việc khỏe hơn?

-Gv ghi lại một vài phương án lên bảng.

-Để xét kết quả nào đúng, gv yêu cầu hs trả lời C1: Hs làm việc cá nhân.

-C2: Dành 5 phút để hs nghiên cứu chọn đáp án đúng, yêu cầu hs phải phân tích được tại sao đáp án sai, đáp án đúng.

-Yêu cầu hs tìm phương pháp chứng minh phương án c và d là đúng – rút ra phương án nào dễ thực hiện hơn.

-Yêu cầu hs tính toán cho phương án c, d – so sánh hs điền vào C3

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 19, Bài 15: Công suất - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:21 Tiết: 19
NS: 
ND:
 Bài 15:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy thí dụ minh họa.
	- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
 -Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị
2. Kỹ năng:
	Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
	II. Chuẩn bị:
	Gv chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng
	III. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
 Hs1: Phát biểu định luật về công. (6 đ)
 Giải bài tập 14.1 (4 đ)
3. Bài mới:
HĐ của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
HĐ1Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn (14’)
-Hs: h = 4m FKA = 10.P1, t1 = 50s
P = 16m FKD = 15.P1, t2 = 60s
-Hs đưa ra phương án để tìm kết quả.
AA = FKA.h = 10.P1.h = 10.16.4 = 640(J)
AD = FKD.h = 15.16.4 = 960(J)
Hs:
a/ Không được vì còn thời gian thực hiện của 2 người khác nhau.
b/ Không được và vông thực hiện của 2 người khác nhau.
c/ Đúng nhưng phương pháp giải phức tạp.
Tìm thời gian của 2 anh thực hiện 1 công là 1J 
d/ Đúng: So sánh công thực hiện được trong 1giây.
-C3: Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì trong thời gian 1giây anh Dũng thực hiện công lớn hơn anh An
Gv yêu cầu hs đọc thông báo, ghi tóm tắc thông tin để trả lời: ai làm việc khỏe hơn?
-Gv ghi lại một vài phương án lên bảng.
-Để xét kết quả nào đúng, gv yêu cầu hs trả lời C1: Hs làm việc cá nhân.
-C2: Dành 5 phút để hs nghiên cứu chọn đáp án đúng, yêu cầu hs phải phân tích được tại sao đáp án sai, đáp án đúng.
-Yêu cầu hs tìm phương pháp chứng minh phương án c và d là đúng – rút ra phương án nào dễ thực hiện hơn.
-Yêu cầu hs tính toán cho phương án c, d – so sánh hs điền vào C3
Ghi nb
HĐ2: Tìm hiểu về Công Suất (8’)
-Hs: Ta so sánh công thực hiện được trong cùng một thời gian.
-Hs nhắc lại.
-Hs nhắc kí hiệu các đại lượng
-Hs: 
-Gv: Để biết máy nào, người nào thực hiện công nhanh hơn thì cần phải so sánh các đại luợng nào và so sánh như thế nào?
-Nếu hs trả lời đúng thì yêu cầu hs yếu trả lời lại
-Gv: Nghĩa là ta tìm công thực hiện trong 1 giây (trong 1 đơn vị thời gian)
-Gv thông báo định nghĩa công suất.
-Yêu cầu hs nhắc lại kí hiệu và thông báo P là công suất – hs xây dựng biểu thức tính công suất.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công thức:
A: công suất
t: thời gian
P: công suất
HĐ3: Đơn vị công suất (5’)
-Đơn vị của công là J
-Đơn vị của thời gian là s
-Hs: P = 1J/1s = 1J/s
-Hs: 50w có nghĩa là 1s máy đó sản ra công là 50J
Gv: Đơn vị của công là gì?
 Đơn vị của thời gian là gì?
-Gv: Nếu A = 1J, t = 1s thì P = ?
-Gv thông báo đơn vị J/s được gọi là oát (W)
Vậy 1w = ?
-Gv thông báo cho hs các đơn vị
1kw = 1000w
1Mw = 1000kw = 1000000w
-Gv: khi nói công suất của một máy là 50w con số đó có ý nghĩa gì?
. 
Đơn vị của công suất là oát, kí hiệu là W
. 1W = 1J/ s
. 1KW = 1 000W
. 1MW=
=1000 000W
HĐ4: Vận dụng củng cố (10’)
-Hs: PAn = 12,8w
PD = 16w
-C5: t1 = 2h
t2 = 20 phút = h = ?
A1 = A2 = A
P2 = 6P1
-C6: v =9km/h
F = 200N
a/ P =?
b/ P = F.v
hs: 1 giờ đi được 9km = 9000m
A = F.S = 200.9000 = 1800000J
P = = 1800000/3600 = 500w
-Hs trả lời câu hỏi của gv.
-Gv yêu cầu hs làm C4
-Gọi hs trình bày lên bảng.
-C5: Yêu cầu hs tóm tắc đề.
1 hs khác lên bảng.
-Gv hướng dẫn hs tóm tắc đề
Hs có thể đổi đơn vị là giây
-Gv gợi ý cho hs nếu so sánh thì đưa đơn vị của các đại lượng về đơn vị thống nhất.
-Gv nêu hướng dẫn hs cách làm nhanh nhất là dùng quan hệ P = khi công như nhau.
C6: Yêu cầu tóm tắt đề.
-Gv hướng dẫn P = ? cách nào?
A = ? cách nào?
A = F.S – S = ?
-Từ v = 9km/h có nghĩa là gì?
Yêu cầu hs lên bảng giải.
-Gv lưu ý:
-Khi tính toán phải quy về đơn vị chính. 
- Chứng minh: P = d.v
 -Gọi 1hs lên bảng
 - Có thể giải câu b trước rồi 
 tính câu a
 -Gv đặt câu hỏi với hs để củng cố
 -Công suất là gì?
 -Biểu thức tính công suất, đơn vị đo
 các đại lượng trong biểu thức.
 -Công suất của máy bằng 80w có 
 nghĩa là gì?
4/. Hướng dẫn về nhà. (3’)
	- Học phần ghi nhớ.
	- Từ công thức 
	- Làm lại các câu C từ C1 đến C6 vào vở bài tập.
	- Giải bài tập SBT
	- Hướng dẫn hs đọc phần “Có thể em chưa biết” để biết thêm đơn vị công suất là mã lực
	- Đọc, nghiên cứu bài 16
IV.Rút kinh nghiệm:
ƯU ĐIỂM
HẠN CHẾ
CÁCH KHẮC PHỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet18.doc