Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 24, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2006-2007

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 24, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2006-2007

HĐ1: KTBC- TCTHHT

*KTBC:

- Nhắc lại những điều đã học về cấu tạo chất?

- Trong quá trình cơ học, cơ năng được bảo toàn như thế nào?

* TCTHHT: GV làm TN thả quả bóng rơi. Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng.

- GV: Trong hiện tượng này cơ năng của quả bóng giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác? Bài học hôm nay giúp chúng ta đi tìm câu trả lời.

HĐ2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.

- Yêu cầu nhắc lại khái niệm động năng của một vật.

- Các phân tử có động năng không? Tại sao?

- Yêu cầu 1 HS đọc mục I trước lớp. Các HS trong lớp thu thập thông tin qua mục I để trả lời câu hỏi: Nhiệt năng của vật là gì và nhiệt năng phụ thuộc những yếu tố nào?

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 24, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24	Ngày 28/02/06
Tiết 24	Bài 21
Nhiệt năng
I- MỤC TIÊU
	1.Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
2. Kĩ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt
3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
II- CHUẨN BỊ:
GV: 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh, 2 đồng tiền bằng kim loại, 2 thìa nhôm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm
HS: mỗi nhóm:
1 đồng tiền bằng kim loại, 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TL
THẦY
TRÒ
KIẾN THỨC
5p
10p
13p
5p
10p
HĐ1: KTBC- TCTHHT
*KTBC:
- Nhắc lại những điều đã học về cấu tạo chất?
- Trong quá trình cơ học, cơ năng được bảo toàn như thế nào?
* TCTHHT: GV làm TN thả quả bóng rơi. Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng.
- GV: Trong hiện tượng này cơ năng của quả bóng giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác? Bài học hôm nay giúp chúng ta đi tìm câu trả lời.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.
- Yêu cầu nhắc lại khái niệm động năng của một vật.
- Các phân tử có động năng không? Tại sao? 
- Yêu cầu 1 HS đọc mục I trước lớp. Các HS trong lớp thu thập thông tin qua mục I để trả lời câu hỏi: Nhiệt năng của vật là gì và nhiệt năng phụ thuộc những yếu tố nào?
- Làm thế nào để biết nhiệt năng của vật tăng hay giảm?
GV: Như vậy, để biết nhiệt năng của 1 vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổi hay không. Vậy có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật?
HĐ3: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng.
- GV: yêu cầu các nhóm HS thảo luận cách làm thay đổi nhiệt năng của 1 miếng đồng.
-GV: Có rất nhiều cách làm thay đổi nhiệt năng của miếng đồng, xong có thể quy về 2 cách:
+thực hiện công
+truyền nhiệt
Thực hiện công:
GV: Cho HS phân tích thực hiện công A= F. s cần có lực t/d và vật chuyển dời để HS trả lời C1.
Truyền nhiệt:
GV: Yêu cầu nêu phương án làm tăng nhiệt năng của 1 chiếc thìa nhôm không bằng cách thực hiện công, từ đó trả lời C2?.
GV: cách làm thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt- Yêu cầu 1 HS đọc phần thông tin trong SGK.
GV tóm lại: Có mấy cách làm thay đổi nhiện năng của một vật?
HĐ4: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng
GV: Yêu cầu HS thu thập thông tin qua mục III- SGK để hình thành khái niệm nhiệt lượng.Đơn vị đo nhiệt lượng.
Cho HS phát biểu lại nhiều lần.
- Có thể hỏi thêm: Qua các TN, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc:
+ Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào?
+Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào?
HĐ5:Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời C3,C4,C5.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất câu trả lời.
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở.
- Còn thời gian GV cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- 1 HS lên bảng nhắc lại nội dung của hai bài trước.HS khác nhận xét.
- 1 HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS quan sát GV làm TN. Yêu cầu mô tả được hiện tượng:
khi thả tay giữ bóng, quả bóng rơi xuống và nảy lên. Mỗi lần quả bóng nảy lên độ cao của nó giảm dần. Cuối cùng không nảy lên được nữa.
- 1 HS nhắc lại khái niệm động năng.
- có vì chúng c/đ hỗn độn không ngừng.
-HS trả lời câu hỏi của GV.Yêu cầu nêu đựơc:
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử c/đ càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
- Ta dựa vào nhiệt độ của vật tăng hay giảm ( làm cho vật nóng lên hoặc lạnh đi)
- HS thảo luận:
+ Đốt nóng
+Thả vào nước đá
+Thả vào 1 cốc nước nóng
+Cọ xát vào mặt bàn.
- HS : C1: Cọ xát miếng đồng vào mặt bàn, miếng đồng nóng lên, chứng tỏ nhiệt năng tăng.
- HS: C2: Đốt nóng miếng đồng hoặc thả vào cốc nước nóng.
- HS: có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật là : thực hiện công và truyền nhiệt.
-HS: Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.
Kí hiệu: Q
Đơn vị: J.
+ HS: Nhiệt lượng được truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, cho đến khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau.
+ Nhiệt độ của vật thấp hơn tăng lên, nhiệt độ của vật cao hơn giảm xuống.
-HS: C3: nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.
C4: từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
C5: một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.
- HS đọc ghi nhớ, ghi vở.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
I- Nhiệt năng
-Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
-Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử c/đ càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
II- Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1. Thực hiện công.
2. Truyền nhiệt.
*Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt
III- Nhiệt lượng
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là jun (J).
IV. Vận dụng
* Hướng dẫn về nhà:2phút
làm các bài tập 21.1 đến 21.6 SBT
học kĩ phần ghi nhớ
đọc phần “ có thể em chưa biết”
đọc trước bài 22: Dẫn nhiệt
* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT24.doc