Giáo án Vật lý 8 - Năm học 2008-2009 - Khổng Minh Lý

Giáo án Vật lý 8 - Năm học 2008-2009 - Khổng Minh Lý

 I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến Thức:

- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.

- Nêu được ví về tính tương đối của chuyển động và đứng yên đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với môi vật được làm mốc.

- Nêu được ví dụ vế các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, lập luận phân tích.

3/ Thái độ: Nghiên túc, ham học môn vật lí.

II. Chuẩn Bị:

- Tranh vẽ: 1.1 và 1.2 SGK.

- Tranh vẽ 1.3 SGK về một số chuyển động thường gặp.

 

doc 121 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1184Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 8 - Năm học 2008-2009 - Khổng Minh Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn: 21/08/2010
Ngày dạy:
Chương I : CƠ HỌC
Tiết 1: Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
 I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến Thức:	
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được ví về tính tương đối của chuyển động và đứng yên đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với môûi vật được làm mốc.
- Nêu được ví dụ vế các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, lập luận phân tích.
3/ Thái độ: Nghiên túc, ham học môn vật lí.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ: 1.1 và 1.2 SGK. 
- Tranh vẽ 1.3 SGK về một số chuyển động thường gặp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
*Hoạt động 1: Kiểm tra-Tổ chức tình huống học tập (2phút )
1/Kiểm Tra:
 a/ Ổn định: sỉ số
 b/ Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra dụng cụ học sinh.
2/Đặt vấn đề :
-GV:Giới thiệu khái quát về chương trình vật lý 8.
Bài 1:Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Ta vào bài mới:
*Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
-GV: Gọi hs đọc c1 và hướng dẫn hs thảo luận nhóm 3’, gợi ý: Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào đâu?
-GV:Gọi đại diện nhóm trả lời,sau đó chốt lại người ta dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc.
-GV:Giới thiệu sgk, người ta thường chọn những vật gì làm vật mốc?
-GV:Vậy vật chuyển động cơ học là gì ?Gọi vài hs trả lời.Ghi bảng.
-GV:Yêu cầu hs đọc c2,nêu ví dụ,chỉ rõ vật chọn làm mốc?
-GV:Yêu cầu hs đọc c3 và trả lời khi nào một vật được coi là øđứng yên?Nêu ví dụ ?
-GV:Sau đó GV nhắc lại ,ghi bảng. 
*Hoạt động 3:Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên?(10 phút)
-GV:Treo hình vẽ 1.2 sgk và yêu cầu HS thảo luận 3 phút hoàn thành c4,c5,c6:chú ý cần chỉ rỏ vật mốc đối với từng trường hợp.
-GV:Theo dõi các nhóm thảo luận,sau đó gọi đại diện nhóm trả lời,chốt lại ,ghi bảng.
-GV:Yêu cầu cá nhân đọc c7 và nêu ví dụ về tính tương đối.
-GV:Từ VD trên ta rút ra được nhận xét gì về tính tương đối của chuyển động và đứng yên?Ghi bảng.
-GV:Yêu cầu HS đọc C8 ,gợi ý :
Chọn vật mốc là gì ?
-GV:Chốt lại:mặt trời thay đổi vị trí một vật gắn với trái đất làm vật mốc.Ghi bảng.
*Hoạt động 4:Giới thiệu một số cđ thường gặp: (5 phút)
-GV:Treo hình vẽ 1.3 sgk, cho HS quan sát. Trong thực tế có mấy dạng cđ thường gặp? GV nhấn mạnh vĩ đạo cđ.
-GV:chốt lại các dạng cđ.Ghi bảng.
-GV:Yêu cầu HS nêu ví dụ:về cđ thẳng,cđ cong và cđ tròn?Chốt lại,ghi bảng.
*Hoạt động 5: Vận dụng-củng cố và dặn dò :(15 phút )
 1/Vận dụng:
-GV:Yêu cầu HS đọc C10,C11và hướng dẫn HS thảo luận 5, trả lời
-GV:Gọi từng đại diện nhóm trả lời,hướng dẫn thảo luận ,sau đó GV chốt lại,ghi bảng.
 2/Củng cố :
-GV:làm thế nào để biết một vật cđ hay đứng yên?
-GV:Cđ cơ học là gì ?
-GV:Tìm ví dụ về tính tương đối của cđ và đứng yên?
-GV:Trong thực tế ta thường gặp dạng cđ nào?
-GV:Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
-GVNếu còn thời gian cho HS làm bài tập 1.1 và 1.2sbt/3.
 3/Dặn dò :
-Về nhà học bài,làm bài tập:1.3;1.4;1.5và 1.6 sbt trang 4.
-Soạn bài mới:bài 2:Vận tốc
-Mổi nhóm kẻ sẳn bảng 2.1 sgk
 trang 8.
-Lớp trưởng báo cáo
-Trình bày dụng cụ học tập.
-HS:Chú ý lắng nghe và nêu dự đoán trả lời.
 Ghi tựa bài.
I- LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT
 MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG 
 HAY ĐỪNG YÊN?
-HS: Đọc c1,thảo luận nhóm 3p, 
đưa ra nhiều cách khác nhau để nhận biết.
-HS: Đại diện nhóm báo cáo,các nhóm khác nhận xét,thống nhất ghi
C!:So sánh vị trí của ôtô ,thuyền
với một vật nào đó đứng yên bên
đường. 
-HS:Cá nhân trả lời:thường chọn 
trái đất và các vật gắn với mặt đất.
-HS:Sự thay đổi vị trí của vật 
theo thời gian so với vật khác 
gọi là chuyển động cơ học.
-HS:Nêu ví dụ :chọn bờ là vật 
mốc, chiếc phà chuyển động so
với bờ.
-HS:Cá nhân đọc c3:vật không
thay đổi vị trí so với vật khác 
chọn làm mốc.vd:tùy hs: 
-HS:Khắc sâu ,ghi vào vỡ. 
-HS:Cả lớp quan sát hình vẽ,thảo 
 luận nhóm 3p, hoàn thành C4,C5,C6
-HS:Đại diện nhóm trả lời,thảo
 luận, thống nhất,ghi vào vỡ.
-HS:Nêu ví dụ :Ngối trên phà 
qua sông :hành khác đứng yên
so với phà,nhưng chuyển động so
với bến phà.
-HS:Chuyển động và đứng yên
có tính tương đối tùy thuộc vào 
vật được chọn làm mốc.Ghi vỡ.
-HS:Đọc C8 ,quan sát hình 1.1 
sgk:Vật mốc là một vật gắn trên
mặt đất.
-HS:Nhắc lại ,ghi vỡ.
-HS:Cả lớp quan sát hình vẽ.Cho 
biết có ba dạng chuyển động 
thường gặp:cđ thẳng,cđ cong,cđ
tròn.
-HS:Nhắc lạicác dạng cđ,ghi vỡ.
-HS:đọc C9 và nêu ví dụ :cđ tròn
cđ thẳng và cđ cong.Thống nhất 
ghi vỡ.
-HS:Cả lớp đọc C10,C11 và thảo
luận nhóm 5 p, hoàn thành.
-HS:Đại diện trả lời,thảo luận 
 thống nhất ,ghi vỡ.
-HS:..phải chọn vật làm mốc.
-HS:Là sự thay đổi vị trí.. .. .. .. 
-HS:Một người chạy xe đạp qua
cột điện.
-HS:Dạng cđ thẳng và cđ cong .
-HS:Đọc phần ghi nhớ và em chưa
 biết.
-HS:Sửa bài tập 1.1 và 1.2:
1.1:chọn câu:C và 1.2:chọn A.
-Học bài và làm bài tập sách bài
tập trang 4.
-Soạn bài 2:vận tốc
-Nhóm kẻ sản bảng 2.1 sgk 
trang 8.
C!:So sánh vị trí của ôtô ,thuyền
với một vật nào đó đứng yên bên
đường. 
C2:Tùy hs
C3:Vật không thay đổi vị trí đối
với một vật khác chọn làm mốc
được gọi là đứng ỵên.
II-TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA 
CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN
C4:So với nhà ga thì hành khách
 đang chuyển động.Vì vị trí 
người này thay đổi so với nhà ga.
C5:So với toa tàu thì hành khách
 đứng yên.Vì vị trí hành khách
không thay đổi.
C6: (1)Đối với vật này
 (2)Đứng yên.
C7:Tùy HS
-Chuyển động và đứng yên có 
tính tương đối tùy thuộc vào vật
được chọn làm mốc.
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với mặt đất.Vì vậy có thể coi mặt trời cđ khi lấy vật mốc là trái đất
III/MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG 
THƯỜNG GẶP:
-Các dạng chuyển động thường gặp: cđ thẳng và cđ cong.
C9:Tùy HS:Vật rơi, vật ném 
Ngang trái đất quay.
IV-VẬN DỤNG:
C10: 1.Ôtô.. .. .. .. ..
 2.Người lái.. .. ..
 3.Người đứng.. .. 
 4.Cột điện.. .. .. .
C11:Không phải lúc nào củng 
đúng.Trường hợp sai như cđ tròn
 quanh vật mốc.
Ngàysoạn: 27/08/2010
Ngày dạy:
 Tiết:2	 Bài 2 : VẬN TỐC
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức:
- Nắm được vận tốc là gì ?
- Nắm được công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc,
cách đổi đơn vị.
- Vận dụng công thức tính S và t trong công thức.
 2/ Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, sử dụng đồng hồ bấm giây.
 3/ Thái độ :
- Mạnh dạn, nghiêm túc, tự tin.
II/ CHUẨN BỊ :
- Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ 2.1sgk và bảng 2.1;2.2 sgk.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1: Kiểm tra – tổ chức tình huống học tập: (7p,)
1/ Kiểm Tra:
 a/ Ổn định: 
 b/Kiểm tra bài cũ :
- GV: Chuyển động cơ học là gì ? Dựa vào đâu để biết một vật cđ hay đứng yên?
- GV: Nêu ví dụ về tính tương đối của cđ và đứng yên.Chỉ rỏ vật mốc?
- GV: Cđ của đầu kim đồng hồ là cđ gì ?
2/ Tổ chức tình huống học tập:
- GV: Vào bài như sgk hoặc 2 người cùng chạy xe đạp, dựa vào đâu để biết người nào chuyển động nhanh hơn? Vào bài mới:Vận Tốc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc: (15p,)
- GV: Treo bảng 2.1 lên bảng,yêu cầu HS thảo luận 4p, hoàn thành C1,C2,C3 sgk.
- GV: Theo dõi các nhóm,kịp thời uốn nắn các nhóm yếu.Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm mình?
- GV: Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5?
- GV: Quãng đường chạy được trong một giây gọi là gì ?
- GV: Cùng quãng đường cđ HS nào chạy mất ít thời gian hơn thì cđ như thế nào?
- GV: Sau đó GV chốt lại ý kiến trên bảng.
* Hoạt động 3: Lập công thức tính vận tốc:(3p,)
- GV: Từ bảng 2.1 thông báo các kí hiệu :v,S và t từ kết qủa cột 5 được tính bằng cách nào?
- GV: Gọi HS nêu công thức tính vận tốc?
- GV: Từ công thức tính vận tốc suy ra công thức tính S và t?Sau đó GV chốt lại ghi bảng .
* Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc:(5p,)
- GV: Quãng đường S đo bằng dụng cụ gì ?Tính theo đơn vị gì ?
- GV: Thời gian đo bằng dụng cụ gì? Tính theo đơn vị gì ?
- Gv:Vậy đơn vị vận tốc được tính như thế nào?Nó phụ thuộc vào đơn vị nào?
- GV:Yêu cầu HS hoàn thành C4 bảng 2.2 sgk?
- GV: Gọi HS báo cáo bảng 2.2, hướng dẫn HS thảo luận.Sau đó GV chốt lại
 ghi bảng.
- GV: Giới thiệu đơn vị hợp pháp vận tốc là m/s và Km/h.Cho biết
1Km/h=0,28 m/s.
- GV: Ngoài thực tế đơn vị vận tốc đo bằng dụng cụ gì ?
-GV:Treo hình vẽ 2.2 lên bảng,cho biết tốc kế thường thấy ở đâu?
- GV:Mở rộng cách đổi đơn vị vận tốc
 1Km=.. ..? ..m
 1h=.. .. .. ?..ph.. .?..s
10Km/h=.. ? m/s
* Hoạt động 5: Vận dụng-củng cố-dặn dò :(15p,)
1/ Vận dụng:
-GV:Yêu cầu cả lớp đọc lần lược C5,C6,C7,C8 sgk và nêu cách làm?
-GV:36Km/h,10,8Km/h và 10m/s:các
con số đó có ý nghĩa gì ?
-GV:Hướng dẫn HS đổi đơn vị :
 36Km/h=?m/s và 10,8Km/h=?m/s
-GV: C6 từ công thức tính vận tốc suy ra S=?
-GV: 40ph= ? h.Gọi HS lên bảng giải
Gọi HS nhận xét,sau đó Gv chốt lại sửa sai .Cho điểm.
2/ Củng cố :
-GV:Vận tốc là gì ?Công thức tính vận tốc ?
-GV:Đơn vị vận tốc hợp pháp là gì ?
-Đổi đơn vị :10m/s=?Km/h
-GV:Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết?
-GV:Nếu còn thời gian cho làm bài tập 2.1 sbt/5.
3/Dặn dò :
-Học bài và làm bài tập 2.2;2.3;2.4;2.5/5
-Soạn bài 3:cđ đều-cđ không đề-Nhóm kẻ sẳn bảng 3.1 sgk/11
- Lớp trưởng báo cáo.
-HS: Là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác.Dựa vào vật mốc.
- HS: Người lái xe chạy qua đường.Vật mốc là cây .. .. ..
- HS: Chuyển  ... ùc chuyển hoá thành cơ năng.
3- Bài tập :
 Bài 1
Tóm đề : V = 2 lít » m1 = 2 Kg
C1= 4200J/Kg.K ; t1 = 1000C ; 
t2 = 200C ; C2 = 880J/Kg.K ;
m2 = 0,5 Kg ; H = 30%. 
Tính m = ? (Kg)
Giải
- Nhiệt lượng của nước và ấm thu vào để tăng từ 200C đến 1000C
A = Q = Q1 + Q2 
 = m1.C1. Dt + m2.C2. Dt
 = Dt (m1.C1 + m2.C2 )
 = ( 100- 20) (2.4200 + 0,5.880)
 = 707200 (J)
- Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra :
 Q' = = 707200 . 
 = 2, 357.106 (J)
- Lượng dầu cần dùng là :
 m= » 0,05 (Kg)
ĐS : m » 0,05 (Kg)
 Bài tập 2
Tóm đề : S = 100Km; F = 1400N
V = 10 Lít (xăng ) » m = 8 Kg
Tính H = (%)
Giải
- Công có ích 
A = F.S = 1400. 100000 
 = 140.106(J)
- Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra:
 Q = q. m = 46. 106. 8 
 = 368. 106 (J)
-Hiệu suất của động cơ là :
 = 38 (%)
 ĐS: H = 38 (%)
C- Trò chơi ô chữ
* Hàng ngang
 1- Hỗn độn.
 2- Nhiệt năng
 3- Dẫn nhiệt
 4- Nhiệt lượng
 5- Nhiệt dung riêng
 6- Nhiên liệu
 7- Nhiệt học.
 8- Bức xạ nhiệt
* Hàng dọc: Nhiệt học.
Tuần 34	 Ngày soạn: 15 /4 /08
Tiết 34	 Ngày dạy : /4 / 08
BÀI 29: ÔN TẬP 
I- MỤC TIÊU:
 1- Kiến thức :
 -Củng cố lại kiến thức chuẩn bị thi HKII
 -Vận dụng kiến thức giải bài tập.
 2-Kĩ năng :
 - Kĩ năng vận dụng công thức giải bài tập.
 3-Thái độ:
 - Nghiêm túc, cẩn thận.
II-CHUẨN BỊ:
 * GV: Bài tập + đáp án
 * HS: Thuộc bài cũ
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :kiểm tra -Tổ chức tình huống học tập ( 5P)
 1-Kiểm tra :
 a-Ổn định : sỉ số 
 b-Kiểm tra bài cũ:
-GV: Gọi hs nhắc lại công thức tính nhiệt lượng thu vào ?
-GV: Gọi hs nhắc lại công thức tính nhiệt lượng toả ra ?
-GV: Nêu công thức tính nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu ?
-GV: Công thức tính hiệu suất ?
2-Tổ chức tình huống học tập :
-GV: Nhằm khắc sâu lại kiến thức chuẩn bị tiết sau thi học kì II. Hôm nay ta ôn tập
Hoạt động 2: Bài tập 24.4 sbt
(8p)
-GV: Yêu cầu hs đọc bài tập 24.4 sbt và hướng dẫn hs tóm đề và đổi đơn vị cho phù hợp.
-GV: Tính nhiệt lượng ấm nhôm thu vào như thế nào ?
-GV: Tính nhiệt lượng nước thu vào như thế nào ?
-GV: Nhiệt lượng tổng cộng của ấm và nước , tính như thế nào ?
-GV: Gọi hs lên bảng giải, sau đó gv chốt lại, cho điểm
Hoạt động 3:Bài tập 25.4 sbt (15p)
-GV: Yêu cầu hs đọc bài tập và hướng dẫn hs tóm đề và đổi đơn vị nếu có.
-GV: Nhiệt lượng nước thu vào tính theo công thức nào ?
-GV: Từ phần tóm đề muốn tính nhiệt lượng của quả cân toả ra ta tính thế nào ?
-GV: Nhiệt lượng do quả cân toả ra sẽ bằng nhiệt lượng nước thu vào . Ta có phương trình gì ?
-GV: Từ phương trình cân bằng nhiệt ta suy ra : t = ?
-GV: -GV: Gọi hs lên bảng giải, sau đó gv chốt lại, cho điểm
Hoạt động 4: Bài tập 26.5 sbt (15p)
-GV: Yêu cầu hs đọc bài tập và hướng dẫn hs tóm đề và đổi đơn vị nếu có.
-GV: Nhiệt lượng cần đun nóng nước tính như thế nào ?
-GV: Nhiệt lượng toàn phần do dầu toả ra tính theo công thức nào ?
-GV: Hiệu suất do bếp dầu toả ra tính như thế nào ?
-GV: Gọi hs lên bảng giải , hướng dẫn thảo luận . Sau đó GV sửa sai cho điểm.
Hoạt động 5: Củng cố -Dặn dò : (2p)
 1- Củng cố :
-Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
-Nhắc lại công thức cơ bản hay các bước giải bài tập.
 2 -Dặn dò :
-Học bài thi học kì II
- Nhắc nhỡ thi nghiêm túc
-HS: Q = m.C . ( t2 - t1 )
-HS: Q = m.C . ( t1 - t2 )
-HS: Q = q.m
-HS: H = A : Q . 100%
-HS: Ghi tựa bài.
-HS: Đọc bài tập 24.4 sbt tóm đề
-HS: Q1 = m1. C1 .Dt
-HS: Q2 = m2. C2 .Dt
-HS: Q = Q1 + Q2
- HS: Lên bảng giải, nhận xét, ghi vở.
-HS: Đọc bài tập 25.4 sbt tóm đề
-HS: Q1 = m1. C1 .Dt1
-HS: Q2 = m2. C2 .Dt2
- HS: Q1 = Q2
-HS: t = 16,820C
- HS: Lên bảng giải, nhận xét, ghi vở.
-HS: Đọc bài tập 24.4 sbt tóm đề
-HS: Q = m.C . ( t2 - t1 )
-HS: Qtp = q.m
-HS: H = Q : Qtp.100%
-HS: - HS: Lên bảng giải, nhận xét, ghi vở.
- Thu thập thông tin và nhắc lại công thức cơ bản.
BÀI 29: ÔN TẬP 
Bài tập 24.4 sbt
Tóm đề :C1 = 880J/Kg.K ;
 m= 400g = 0,4 Kg ;
V = 1lít » m= 1Kg ; t2 = 200C 
t2 = 1000C ; C2 = 4200J/Kg.K
Tính Q = ?
Giải
- Nhiệt lượng ấm và nước thu vào 
Q = Q1 + Q2 = 
 = m1. C1 .Dt + m2. C2 .Dt
 = Dt (m1. C1 + m2. C2 )
 = 364160 (J)
ĐS: Q = = 364160 (J)
Bài tập 25.4 sbt
Tóm đề: V = 2lít » m= 2Kg
C1 = 4200J/Kg.K; t1 =150C
m2 = 500g= 0,5 Kg ; t2 = 100oC
C2 = 368J/Kg.K
Tính t = ?
Giải
Nhiệt lượng nước thu vào
Q1 = m1. C1 .( t - t1)
 = 2.4200 ( t - 25)
 = 8400t - 126000
-Nhiệt lượng của quả cân toả ra
Q2 = m2. C2 .(t2 - t)
 = 0,5.368 (100 - t)
 = 18400 - 184t
Nhiệt lượng do quả cân toả ra sẽ bằng nhiệt lượng nước thu vào . Ta có phương trình Q1 = Q2
Û 8400t - 126000 = 18400 - 184t
Û 8400t + 184t =18400 +126000
Þ t = 16,820C
ĐS: t = 16,820C
Bài tập 26.5 sbt
Tóm đề :
m1 = 150g = 0,15 Kg ; 
q = 44.106J/Kg ; C = 4200J/Kg.K
V = 4,5 lít » m= 4,5 Kg : t1 =200C
t2 = 1000C. Tính H = (%)
Giải
- Nhiệt lượng của dầu tỏa ra 
Q1 = q.m1 = 6,6 . 106 (J)
-Nhiệt lượng thu vào :
Q2 = m2.C. (t2 - t1 ) = 1512000 (J)
Hiệu suất do bếp dầu toả ra
H = Q : Qtp.100% = 22(%)
ĐS: H = 22 (%)
TRƯỜNG THCS Trinh Phu	Thứ.ngàytháng..năm..
HỌ VÀ TÊN:	
Lớp 8A	ĐỀ THI HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÝ 8
 (Thời gian làm bài 45 phút không kể phát đề )
 ĐIỂM
 LỜI PHÊ CỦA THẦY
A-Phần trắc nghiệm (6 điểm).Đúng mổi câu (0,5điểm).
Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hổn hợp rượu - nước có thể tích: 
	a. Bằng 100cm3	b. Lớn hơn 100cm3
	c. Nhỏ hơn 100cm3	 d. Có thể bằnghoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 2: Khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên ?. Hãy chọn câu trả lời đúng.
	a. Khối lượng của vât 	b. Trọng lượng của vật
	c. Cả khối lượng và trọng lượng 	 d. Nhiệt độ của vật.
Câu 3:Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên ,
 thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? Hãy chọn câu trả lời đúng.
a. Nhiệt độ	b. Khối lượng c. Nhiệt năng 	d. Thể tích.	
Câu 4:Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?.
 Hãy chọn câu trả lời đúng.
Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệu năng nhỏ hơn.
Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 5: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong chất nào?.Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
	a. Ở chất lỏng 	b. Ở chất khí 
	c. Ở chất lỏng và khí	d. Chất lỏng, chất khí, chất rắn.
Câu 6: Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức.
	a. Dẫn nhiệt 	b. Đối lưu.
	c. Dẫn nhiệt và đối lưu	d. Bức xạ nhiêt
Câu 7:Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên 
 khác nhau?.Hãy chọn câu trả lời đúng.
	a.Thời gian đun	 	b. Nhiệt lượng từng bình nhận được.
	c.Lượng chất lỏng chứa trong bình. 	d. Loại chất lỏng chứa trong bình. 
Câu 8:Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử ?
a-Chuyển động không ngừng. b-Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
c-Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. d-Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
II/ Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây (1 đ)
9- Năng lượng không tự sinh ra cũng , nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
10- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho ..tăng thêm 10C hay 1K.
11- Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành 
12- Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khinhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
III- Hãy ghép các câu ở cột B vào cột A tạo thành các câu có nghĩa: (1 đ)
CỘT A
CỘT B
GHÉP CÂU
13- Công thức tính nhiệt lượng toả ra
A- QToả ra = Qthu vào
13 +
14õ- Công thức tính nhiệt lượng thu vào
B- Q = q. m
14 +
15- Công thức tính nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy.
C- Q = m. C (t2  - t1)
15 +
16- Phương trình cân bằng nhiệt
D- Q = m. C (t1  - t2)
16 +
B- Phần tự luận: (4 điểm)
 1- Tính nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 500 g dầu hoả ( biết q =44. 106 J/ Kg. )
2- Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 Kg được nung nóng tới 1000Cvào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ quả cầu và nước đều bằng 250C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau . ( Biết q nước= 4200J/Kg.K ; q nhôm = 880J/Kg.K)
...	
HẾT.
Tuần 35	 Ngày soạn : 27/04/08
Tiết 35	 Ngày dạy : 14/05/08
THI HỌC KỲ II
I- MỤC TIÊU:
 1- Kiến thức:
 - Củng cố, khắc sâu lại kiến thức nhiệt học.
 - Vận dụng kiến thức để giải bài tập
2- Kĩ năng:
 - Lựa chọn, phân tích, 
 3- Thái độ:
 - Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực.
II- CHUẨN BỊ :
 * GV: Đềø thi + Đáp án
 * HS: Thuộc bài + thước
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1-Ổn định : Sỉ số
 2- Phát đề photo
 3- Đáp án :
 A- PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (6 điểm )
 I-Khoanh tròn chữ cái đầu câu cho là đúng nhất:
 - Mỗi câu khoánh đúng 0,5 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
c
d
b
a
c
d
a
b
II/ Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây (1 đ)
9 - Cũng không tự mất đi
10- Cho 1Kg chất đó
11- Cơ năng
12- 1 Kg
III- Hãy ghép các câu ở cột B vào cột A tạo thành các câu có nghĩa: (1 đ)
13 + D
14 + C
15 + B
16 + A
B- Phần tự luận: (4 điểm)
 1- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 500g dầu hoả là ( 0,25 đ)
 Q = q.m 	( 0,5 đ)
 = 44.106. 0,5 = 22.106 (J) 	( 0,25 đ)
 2- Nhiệt lượng toả ra của quả cầu nhôm 
 Q1 = m1. C1 (t1  - t) = 9900 (J)	( 0,5 đ)
 - Nhiệt lượng thu vào của nước 
 Q2 = m2. C2 (t  - t2) 	( 0,5 đ)
 - Phương trình cân bằng nhiệt 
 Q1 = Q2 
 Û 9900 (J) = m2. C2 (t  - t2) ( 1 đ)
 Þ m2 = = 0,47 (Kg) ( 0,5 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TIN 8 of BGD20102011.doc