Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập
GV tạo tình huông như phần mở đầu trong SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu từ tính của nam châm
Nhớ lại kiến thức ở lớp 5 , lớp 7 về từ tính của nam châm ?
Hãy đề xuất một phương án TN phát hiện thanh kim loại có phải là nam châm không ?
GV nhắc lại cách tiến hành TN và Y/c các nhóm tiến hành TN
Theo dõi và giúp nhóm có HS yếu tiến hành TN (Chú ý: nên gài vào dụng cụ của 1-2 nhóm thanh kim loại không phải nam châm để tạo tính bất ngờ và khách quan của TN )
Rút ra cách nhận biết
Y/c các nhóm tiến hành TN như y/c của câu C2, theo dõi và ghi kết quả TN vào vở .
Nam châm đứng tự do , lúc đã cân bằng chỉ hướng nào ?
Ta có thể kết luận gì về từ tính của nam châm ?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 21.2 SGK và cho HS quan sát một số nam châm
Làm thế nào để nhận biết các từ cực của Nam châm?
GV: Đề nghị HS đọc thông tin SGK
CHƯƠNG II:ĐIỆN TỪ HỌC TIẾT 23 - NAM CHÂM VĨNH CỬU Ngày soạn I. MỤC TIÊU - Mô tả được từ tính của nam châm . Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn . - Biết cách xác định các từ cực Bắc , Nam của nam châm vĩnh cửu ; Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau , loại nào thì đẩy nhau . - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ : Đối với mỗi nhóm HS + 2 thanh nam châm thẳng , trong đó có một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực . + Một vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ , nhôm đồng , nhựa xốp . + 1 nam châm hình cữ U . + 1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng . + 1 la bàn . + 1 giá TN và 1 sợi dây để treo thanh nam châm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức lớp HS tiếp cận tình huống I. Từ tính của nam châm 1. Thí nghiệm HS Nhớ lại kiến thức ở lớp 5 , lớp 7 về từ tính của nam châm . Trao đổi, thảo luận để đề xuất một TN phát hiện thanh kim loại có phải là nam châm không .Trả lời câu C1 Các nhóm HS tiến hành TN phát hiện thanh kim loại có phải là nam châm không Rút ra cách nhận biết Nhóm HS thực hiện từng nội dung của C2 . Mỗi HS đều ghi kết quả TN vào vở Khi đã cân bằng kim nam châm nằm dọc theo hướng Nam - Bắc Rút ra kết luận về từ tính của nam châm 2. Kết luận: HS đọc kết luận trong SGK Nghiên cứu SGK và ghi nhớ: Quy ước cách đặt tên , đánh dấu bằng sơn màu các cực của nam châm . Tên các vật liệu từ . HS đọc thông tin trong SGK II. Tương tác giữa hai nam châm . 1. Thí nghiệm Hoạt động nhóm để thực hiện các TN được mô tả trên hình 21.3 SGK và các yêu cầu ghi trong C3 , C4 . Rút ra các kết luận về quy luật tương tác giữa các cực của hai nam châm . 2. Kết luận: HS đọc kết luận trong SGK Mô tả một cách đầy đủ từ tính của nam châm . Làm việc các nhân để trả lời C5 , C6 , C7 ,C8 . Sau đó tham gia trao đổi trên lớp . HS ghi nhớ để học bài và name chắc nội dung bài học Ghi nhớ các bài tập cần làm Ghi nhớ bài học cần chuan bị cho tiết sau Hoạt động 1 : Ổn định lớp Kiểm tra sỹ số Lớp Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập GV tạo tình huông như phần mở đầu trong SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu từ tính của nam châm Nhớ lại kiến thức ở lớp 5 , lớp 7 về từ tính của nam châm ? Hãy đề xuất một phương án TN phát hiện thanh kim loại có phải là nam châm không ? GV nhắc lại cách tiến hành TN và Y/c các nhóm tiến hành TN Theo dõi và giúp nhóm có HS yếu tiến hành TN (Chú ý: nên gài vào dụng cụ của 1-2 nhóm thanh kim loại không phải nam châm để tạo tính bất ngờ và khách quan của TN ) Rút ra cách nhận biết Y/c các nhóm tiến hành TN như y/c của câu C2, theo dõi và ghi kết quả TN vào vở . Nam châm đứng tự do , lúc đã cân bằng chỉ hướng nào ? Ta có thể kết luận gì về từ tính của nam châm ? GV: Yêu cầu HS quan sát hình 21.2 SGK và cho HS quan sát một số nam châm Làm thế nào để nhận biết các từ cực của Nam châm? GV: Đề nghị HS đọc thông tin SGK Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam châm Gv: Yêu cầu HS quan sát h 21.3 và làm TN Theo dõi và giúp các nhóm làm TN . Cần nhắc HS quan sát nhanh để nhận ra tương tác trong trường hợp hai cực cùng tên . Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả TN và rút ra kết luận . Gọi HS đọc kết luận trong SGK Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng kiến thức GV: Sau bài học hôm nay, các em biết những gì về từ tính của nam châm ? Yêu cầu HS làm vào vở học tập và trao đổi trên lớp về lời giải của C5 , C6 , C7 ,C8 Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà Học bài: Nắm chắc cách nhận biết nam châm, từ cực và tính chất từ của nam châm Về làm BT 21.1 -21.4 . SBT Chuẩn bị bài: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường TIẾT24: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG Ngày soạn: I-MỤC TIÊU * Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện , Trả lời được: từ trường tồn tại ở đâu . * Biết cách nhận biết từ trường . * Cẩn thận khi làm TN , hứng thú với môn học II-CHUẨN BỊ : Đối với mỗi nhóm HS 5 đoạn dây dẫn nối bằng đồng , có vỏ bọc cách điện dài khoảng 30cm . 1 biến trở. 1 ampe kế có GHĐ 1,5Avà ĐCNN 0,1A . 1 công tắc . 2 giá TN . 1 nguồn điện 3V hoặc 4,5V . 1 kim nam châm được đặt trên giá , có trục thẳng đứng . 1 đoạn dây dẫn bằng costantan dài khoảng 40cm . III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi và nhận xétáH tiếp can vấn đề cần nghiên cứu I. Lực từ 1. Thí nghiệm Quan sát h 22.1 và trả lời câu hỏi của GV HS bố trí TN, nêu mục đích TN Làm việc theo nhóm tiến hành TN phát hiện tác dụng từ của dòng điện , quan sát và rút ra kết luận Kim nam châm lệch khỏi hướng ban đầu chứng tỏ có lực tác dụng lên nó HS ghi nhớ 2. Kết luận:(SGK) HS trả lời II. Từ trường 1. Thí nghiệm HS: Nêu dự đoán HS làm TN kiểm tra , cử đại diện nhóm trả lời C2 ; C3 Rút ra kết luận về không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm . 2. Kết luận HS đọc kết luận trong SGK 3. Cách nhận biết Từ trường HS nêu dự đoán cách nhận biết từ trường Đưa kim nam châm vào trong môi trường đó, nếu có lực tác dụng lên nó thì ở đó có từ trường HS: Làm bài tập vận dụng C4 ; C5; C6 Tham gia thảo luận trên lớp về các đáp án của bạn HS trả lời để củng cố, khắc sâu bài học HS ghi nhớ để học bài Ghi nhớ các bài tập cần làm Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho bài sau Hoạt động 1: Ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp Ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiể tra bài cũ và tình huống học tập GV: Nêu các đặc điểm của một nam châm . Sự tương tác của 2 nam châm đặt gần nhau GV: nêu vấn đề như SGK . Hoạt động 3: Tìm hiểu về Lực từ GV: Yêu cầu HS : - Quan sát h 22.1 cho biết gồm những dụng cụ gì - Nghiên cứu cách bố trí TN trong hình 22.1 SGK ? trao đổi về mục đích của TN ? - Tiến hành TN theo nhóm , Lưu ý về cách đặt dây dẫn AB GV: Đến các nhóm , theo dõi và giúp HS tiến hành TN , quan sát hiện tượng . Trong TN trên , hiện tượng xảy ra với kim nam châm chứng tỏ điều gì ?. Lực tác dụng lên kim nam châm do dòng điện gây ra gọi là Lực từ Cho HS đọc kết luận trong SGK Từ trường tồn tại ở đâu? Hoạt động 4: Tìm hiểu về Từ trường GV: nếu đặt kim nam châm ở những vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện thì có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm ? GV: Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra và trả lời C2 ; C3 Gợi ý: Hiện tượng xảy ra với kim nam châm trong TN trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm có gì đặc biệt ? Yêu cầu HS đọc kĩ kết luận trong SGK và nêu câu hỏi :Từ trường tồn tại ở đâu ? GV: Qua các TN vừa làm ở trên với kim nam châm ,hãy nêu phương pháp để phát hiện ra từ trường ? Nếu dùng kim nam châm để nhận biết Từ trường thì làm thế nào? Hoạt động 5 : Của cố và vận dụng . GV: Yêu cầu HS làm C4 ; C5; C6 Gọi một vài HS nêu đáp án , các HS khác nhận xét Bài học hôm nay em name được kiến thức gì quan trọng? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Học bài : Nắm chắc nội dung bài học Làm BT 22.1 -22.4. SBT Đọc có thể em chưa biết Chuẩn bị bài: Từ phổ – đường sức từ TIẾT 25 - TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ Ngày soạn: I-MỤC TIÊU - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm . - Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm . II-CHUẨN BỊ : Đối với mỗi nhóm HS 1 thanh nam châm thẳng . 1 tấm nhựa trong , cứng . Một ít mạt sắt . 1 bút dạ . Một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng . III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS lên bảng trả lời HS tiếp nhận vấn đề cần nghiên cứu I. Từ phổ 1. Thí nghiệm HS: Làm việc theo nhóm , tiến hành TN, quan sát hình ảnh mạt sắt vừa được tạo thành trên tấm nhựa , trả lời C1: Mạt sắt tạo thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm, Ơû càng gần nam châm thì các đường mạt sắt càng dày 2. Kết luận (SGK) HS ghi nhớ về từ phổ II. Đường sức từ 1. Vẽ và xác định đường sức từ Làm việc theo nhóm , đọc thông tin trong SGK Nêu cách vẽ vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng (hình 23.2 SGK) . Từng nhóm dùng các kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ vừa vẽ được (hình 23.3 SGK) . Cử đại diện nhóm HS trả lời C2 Vận dụng quy ước về chiều đường sức từ , dùng mũi tên đánh dấu các đường sức từ vừa vẽ được , trả lời C3. Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam 2. kết luận: HS phát biểu kết luận về Sự sắp xếp của các kim nam châm trên 1 đường sức từ, chiều của đường sức từ, độ dày, thưa của đường sức từ HS đọc kết luận trong SGK Hs: Làm việc cá nhân , quan sát hình vẽ , trả lời các câu hỏi C4 ; C5 ; C6 vào vở bài tập . HS ghi nhớ để học bài, name chắc nội dung bài học Ghi nhớ các bài tập cần làm ở nhà Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho tiết sau Hoạt động 1: Ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp Ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ và tình huống học tập GV: Từ trường có ở đâu , làm thế nào để phát hiện ra từ trường . GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu từ phổ của nam châm GV: Yêu cầu HS đọc thông tin TN Chia nhóm , giao dụng cụ TN và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tiến hành TN . Nhắc HS gõ nhẹ tấm nhựa để tạo hình ảnh thật đều của các đường mạt sắt? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm thì sao ? GVThông báo : Hình ảnh các đường mạt sắt trên hình 23.1 SGK được gọi là từ phổ . Từ phổ cho hình ảnh trực quan về từ trường . Hoạt động 4: Tìm hiểu về đường sức từ GV:Yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn của SGK , Cách vẽ một đường sức từ ?. GV: Yêu cầu các nhóm vẽ đường sức từ? Thông báo : Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ . GV: Hướng dẫn nhóm HS dùng các kim nam châm nhỏ , được đặt trên trục thẳng đứng có giá đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ . Sau đó , gọi một vài HS trả lời C2 . Nêu quy ước về chiều các đường sức từ . Yêu cầu HS trả lời phần c và C3 Bên ngoài thanh nam châm đường sức từ có chiều như thế nào? Các kim nam châm định hướng như thế nào trên một đường sức từ ? chiều đường sức từ ở bên ngoài thanh nam châm ? Sự dày, thưa của các đường sức từ? Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C4 ; C5 ; C6 Tổ chức cho HS báo cáo , trao đổi kết quả giải bài tập vận dụng trên lớp . Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Học bài: Nắm chắc từ phổ, đường sức từ của NC, cách vẽ và chiều của 1 đường sức từ Làm bài tập: Bài 23.1 – 23.5. SBT Tự đọc phần có thể em chưa biết Chuẩn bị bài: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
Tài liệu đính kèm: