Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30, Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Hương

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30, Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Hương

I- Nhiên liệu

- HS lấy ví dụ về nhiên liệu và tự ghi vào vở: than đá, dầu lửa, khí đốt, than củi, xăng, dầu,.

II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu

- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

- Kí hiệu: q

- Đơn vị: J/kg

- HS biết sử dụng bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu và vận dụng để giải thích được các con số trong bảng.

- Năng suất toả nhiệt của hiđrô lớn hơn rất nhiều năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu khác.

- HS trả lời và thảo luận câu trả lời

C1: Vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn năng suất toả nhiệt của củi

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30, Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31 - Tiết 30
Ngày soạn: 19/ 3 /2009.
Ngày dạy: 8a/ 3 / 2009.
 8b/ 3 / 2009.
 8c/ 3 / 2009.
Bài 26
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I- Mục tiêu
*Kiến thức:- Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt.
 -Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. 	- Nêu được tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
*Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt chấy toả ra.Thấy được việc sử dụng dầu mỏ là cú lợi nhưng việc khai thỏc cỏc loại nguyờn liệu đú rất nguy hiểm nờn yờu cầu thực hiện bảo vệ an toàn cho cụng nhõn và mụi trường là quan trọng.
*Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong việc bảo vệ rừng và cỏc tài nguyờn khoỏng sản, trung thực và hứng thú học tập bộ môn.
II- Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập.
2.Giáo viên: Giáo án
 * Cả lớp: Bảng phụ bảng 26.1: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
III- Tổ chức hoạt động dạy học
A. Tổ chức : 8A./.. 8B ./.. 8C / 
B. Kiểm tra
HS1: Nêu nguyên lý truyền nhiệt.Viết phương trình cân bằng nhiệt. bài 25.2 (SBT)
HS2: Chữa bài tập 25.3 a, b, c (SBT)
C.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)
- ĐVĐ: Một số nước giàu lên vì giàu lửa và khí đốt, dẫn đến những cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay than đá, giàu lửa, khí đốt,... là nguồn cung cấp nhiệt lượng, là các nhiện liệu chủ yếu mà con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay.
*HĐ2: Tìm hiểu về nhiên liệu (7ph)
- GV thông báo: Than đá, dầu lửa, khí đốt,... là một số ví dụ về nhiên liệu.
- Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác
*HĐ3:Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (10ph)
- GV nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- GV giới thiệu kí hiệu và đơn vị của năng suất toả nhiệt.
- Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu. Yêu cầu HS giải thích được ý nghĩa của các con số.
- So sánh năng suất toả nhiệt của Hiđrô với năng suất toả nhiệt của nhiên liệu khác?
- Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng bếp củi? (C1)
- GV thông báo: Hiện nay bguồn nhiên liệu than đá, dầu lửa, khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy toả ra nhiều khí độc gây ô nhiếm môi trường đã buộc con người hướng tới những nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời,...
*HĐ4: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (10ph)
- Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Nối năng suất toả nhiệt của một nhiên liệu là q J/kg có ý nghĩa gì?
- mkg nhiên liệu đó bị đốt cháy hoàn toàn thì toả ra nhiệt lượng Q là bao nhiêu?
*YL là huyện miền nỳi nhiờn liệu chủ yếu hiện nay là gỡ ? Bản thõn em và gia đỡnh đó làm gỡ để bảo vệ rừng vả cỏc tài nguyờn khoỏng sản?
*HĐ5: Vận dụng và ghi nhớ (8ph)
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu C1, C2
- GV lưu ý HS cách tóm tắt, theo dõi bài làm của HS dưới lớp.
*Qua bài học cần nắm được nội dung gỡ?
- HS lắng nghe phần giới thiệu của GV
- Ghi đầu bài
I- Nhiên liệu
- HS lấy ví dụ về nhiên liệu và tự ghi vào vở: than đá, dầu lửa, khí đốt, than củi, xăng, dầu,...
II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
- Kí hiệu: q
- Đơn vị: J/kg
- HS biết sử dụng bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu và vận dụng để giải thích được các con số trong bảng.
- Năng suất toả nhiệt của hiđrô lớn hơn rất nhiều năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu khác.
- HS trả lời và thảo luận câu trả lời
C1: Vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn năng suất toả nhiệt của củi
III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
- HS đnêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- HS nêu được: 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng q (J)
- Công thức: Q = q.m
Trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra (J)
q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)
* GDMT: Sử dụng năng lượng hợp lớ, tăng cường sử dụng nguồn năng lượng sạch, 
IV- Vận dụng
- Hai HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng. Chữa bài nếu sai.
1.Bài C1: Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi, và đơn giản tiện lợi góp phần bảo vệ rừng.
2.BàiC2: 
Tóm tắt Bài làm
m1= 15kg Nhiệt lượng toả ra khi 
 m2= 15 kg đốt cháy hoàn toàn 15 
 q1 = 10.106 J/kg kg củi,15kg than đá là:
 q2 = 27.106 J/kg Q1= q1.m1= 150.106 J
Q1 = ? Q2= ? Q2= q2.m2= 405.106 J 
q3= 44.106 J/kg Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt chấy số kg dầu hoả là:
 m3 = = = 3,41 kg
 m4 = = = 9,2 kg
3.Ghi nhớ SGK (T93)
Hai HS Đọc nội dung ghi nhớ.
D- Củng cố
- Năng suất toả nhiệt là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra? 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)
E- Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 26.1 đến 26.6 (SBT)
- Làm tất cả các bài tập trong SBT từ bài 24.1 đến bài 26.6 .
****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docT30.doc