Giáo án Sinh học khối 8 - Tiết 17: Tim và mạch máu

Giáo án Sinh học khối 8 - Tiết 17: Tim và mạch máu

I. MỤC TIÊU.

- HS xác định trên tranh hay mô hình cấu tạo ngoài và trong của tim.

- Phân biệt được các loại mạch mạch máu.

- Trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kì co giãn tim.

- Rèn kĩ năng tư duy, dự đoán, tổng hợp kiến thức.

II. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to các hình 17.1; 17.2.

- Mô hình động cấu tạo tim người.

- Bảng phụ: kẻ sẵn bảng 17.1.

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học khối 8 - Tiết 17: Tim và mạch máu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2008
Ngày giảng: 07/11/2008
Tiết 17: Tim và mạch máu
I. mục tiêu.
- HS xác định trên tranh hay mô hình cấu tạo ngoài và trong của tim.
- Phân biệt được các loại mạch mạch máu.
- Trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kì co giãn tim.
- Rèn kĩ năng tư duy, dự đoán, tổng hợp kiến thức.
II. chuẩn bị.
- Tranh phóng to các hình 17.1; 17.2.
- Mô hình động cấu tạo tim người.
- Bảng phụ: kẻ sẵn bảng 17.1.
III. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Vai trò của tim và hệ mạch trong hệ tuần hoàn máu.
Cấu tạo
- Hệ tuần hoàn máu gồm : tim và các hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn.
- Vai trò của tim và hệ mạch :
	+ Tim co bóp tạo lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch.
	+ Hệ mạch : dẫn máu từ trong tới các tế bào, tới tim.
3. Bài mới
I- Cấu tạo tim
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu H 17.1 SGK kết hợp với kiến thức đã học lớp 7 và trả lời câu hỏi :
- Xác định vị trí hình dạng cấu tạo ngoài của tim ?
- GV bổ sung cấu tạo màng tim.
- Cho HS quan sát H 16.1 
+ Xác định các ngăn tim
- Dựa vào kiến thức cũ và quan sát 
H 16.1,H 17.1 điền vào bảng 17.1 ?
- GV treo bảng 17.1 kẻ sẵn để HS lên bảng hoàn thành.
- HS quan sát các van tim.
- HS nghiên cứu tranh, quan sát mô hình cùng với kiến thúc cũ đã học lớp 7 để tìm hiểu cấu tạo ngoài của tim.
- 1 HS lên trình bày trên tranh và mô hình.
- Quan sát H 16.1 + 17.1 ; trao đổi nhóm để hoàn thành bảng. Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Rút ra kết luận.
Đáp án bảng 17.1 ; Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim
Các ngăn tim co
Nơi máu được bơm tới
Tâm nhĩ trái co
Tâm thất trái
Tâm nhĩ phải co
Tâm thất phải
Tâm thất trái co
Vòng tuần hoàn nhỏ
Tâm thất phải co
Vòng tuân hoàn lớn
Kết luận: 
1. Cấu tạo ngoài
	- Vị trí, hình dạng
	- Màng tim : bao bọc bên ngoài tim (mô liên kết), mặt trong tiết dịch giúp tim co bóp dễ dàng.
	- Động mạch vành và tĩnh mạch vành làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim.
2. Cấu tạo trong
	- Tim có 4 ngăn
	- Thành cơ tâm thất dày hơn cơ tâm nhĩ.
	Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải.
	- Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van thất động (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều.
I- Cấu tạo mạch máu
- Yêu cầu HS quan sát H 17.2 và cho biết :
- Có những loại mạch máu nào ?
- So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó ?
- Hoàn thành phiếu học tập.
- GV cho HS đối chiếu kết quả với H 17.2 để hoàn thành bảng.
- Mỗi HS thu nhận thông tin qua H 17.2 SGK để trả lời câu hỏi :
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, điền vào bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Có 3 loại mạch máu là : động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
- Sự khác biệt giữa các loại mạch :
Các loại mạch
Sự khác biệt về cấu tạo
Giải thích
Động mạch
- Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch.
- Lòng hẹp hơn tĩnh mạch.
- Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim tới các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
Tĩnh mạch
- Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch.
- Lòng rộng hơn của động mạch.
- Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực.
- Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
Mao mạch
- Nhỏ và phân nhánh nhiều.
- Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.
- Lòng hẹp.
- Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào.
III- Chu kì co dãn của tim
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.3 SGK và trả lời câu hỏi :
- Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây ? Gồm mấy pha ?
- Thời gian làm việc là bao nhiêu giây ? Nghỉ bao nhiêu giây ?
- Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây ?
- Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim ?
- Cá nhân HS nghiên cứu H 17.3, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc kết luận SGK.
Kết luận: 
- Chu kì co dãn tim gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s
	+ Pha co tâm nhĩ : 0,1s.
	+ Pha co tâm thất : 0,3s.
	+ Pha dãn chung : 0,4s.
- 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim).
4. Kiểm tra đánh giá
GV dùng H 17.4 yêu cầu HS điền chú thích.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập.
- Ôn tập 3 chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm: .......................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 17.doc