Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên - Năm học 2011-2012 - Đàm Văn Hoạt

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên - Năm học 2011-2012 - Đàm Văn Hoạt

Hoạt động 4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ

- GV thông báo: Trong thí nghiệm của Bơ-rao, nếu tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh.

- Yêu cầu HS dựa sự tương tự với thí nghiệm mô hình về quả bóng để giải thích.

- GV thông báo đồng thời ghi bảng phần kết luận.

 III- Chuyển động phân tử và nhiệt độ

- HS giải thích được: Khi nhiệt độ của nước tăng thì chuyển động của các phân tử nước càng nhanh và va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh làm các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh.

- Kết luận: Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh ( gọi là chuyển động nhiệt)

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên - Năm học 2011-2012 - Đàm Văn Hoạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên dự thi: Đàm Văn Hoạt
Đơn vị : Trường Dân tộc Nội trú
Soạn: 18/02/2012
Giảng: 21/02/2012
Lớp : 8C - Trường THCS An Lập
Tiết 26: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
I- Mục tiêu:
- Giải thích được chuyển động Bơ-rao. 
- Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển độngcủa quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao. 
- Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
- Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
II - Chuẩn bị:
Tranh phóng to H20.1, H20.2, H20.3, H20.4
Máy tính, máy chiếu và bài giảng.
III - Tổ chức hoạt động dạy học
*.Tổ chức
* Hoạt động của giáo viên và học sinh .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
* Kiểm tra bài cũ 
- Gv: Các chất đợc cấu tạo nh thế nào?
- Gv: Tại sao các chất trông đều có vẻ nh liền một khối mặc dù chúng đều đợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt ?
* Tổ chức tình huống học tập :
- Gv: Gọi học sinh đọc mở bài
- Chiếu hình 20.1 lên bảng.
-Hs : - Các chất đợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Hs: Vì các hạt vật chất vô cùng nhỏ bé nên mắt thờng không thể nhìn thấy đợc khoảng cách giữa chúng .
- Hs: Đọc SGK
Hoạt động 2: Thí nghiệm Bơ-rao 
- GV mô tả thí nghiệm Bơ-rao và cho HS quan sát H20.2 (SGK)
- GV ghi tóm tắt thí nghiệm lên bảng.
I- Thí nghiệm Bơ-rao
- HS quan sát và ghi vở thí nghiệm Bơ-rao: Quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, phát hiện được chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử 
- ĐVĐ: Chúng ta đã biết, phân tử vô cùng nhỏ bé, để có thể giải thích được chuyển động của hạt phấn hoa (thí nghiệm Bơ-rao) chúng ta dựa sự tương tự chuyển động của quả bóng được mô tả ở phần mở bài.
- GV hướng dẫn HS trả lời và theo dõi HS trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.
- Điều khiển HS thảo luận chung toàn lớp. GV chú ý phát hiện các câu trả lời chưa đúng để cả lớp phân tích tìm câu trả lời chính xác.
- GV chiếu hình H20.2 và H20.3, thông báo về Anhxtanh- người giải thích đầy đủ và chính xác thí nghiệm của Bơ-rao là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- HS trả lời và thảo luận để tìm ra câu trả lời chính xác.
C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa.
C2: Các HS tương tự với các phân tử nước.
C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng nhau làm các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng.
- Kết luận: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ 
- GV thông báo: Trong thí nghiệm của Bơ-rao, nếu tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh.
- Yêu cầu HS dựa sự tương tự với thí nghiệm mô hình về quả bóng để giải thích.
- GV thông báo đồng thời ghi bảng phần kết luận.
III- Chuyển động phân tử và nhiệt độ
- HS giải thích được: Khi nhiệt độ của nước tăng thì chuyển động của các phân tử nước càng nhanh và va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh làm các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh.
- Kết luận: Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh ( gọi là chuyển động nhiệt)
Hoạt động 5:Vận dụng 
- Cho HS xem thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch CuSO4 và nước (H20.4)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu C4, C5, C6.
- GV thông báo về hiện tượng khuếch tán.
Với C7, yêu cầu HS thực hiện ở nhà.
IV- Vận dụng
- HS quan sát thí nghiệm và H20.4 (SGK)
- Cá nhân HS trả lời và thảo luận trước lớp về các câu trả lời
C4: Các phân tử nước và các phân tử đồng sunphát đều chuyển động không ngừng về mọi phía.Các phân tử đồng sunphát chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, các phân tử nước chuyển động xuống phía dưới xen vào khoảng cách của các phân tử đồng sunphát.
C5: Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía.
C6: Có. Vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn
*- Củng cố
	- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì?
	- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)
*- Hướng dẫn về nhà
	- Học bài và làm bài tập 20.1 đến 20.67(SBT)
	- Đọc trước bài 21: Nhiệt năng
Rỳt kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docli 8.doc