Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 2

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 2

1) Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với 62,4 dung dịch BaCl2 thì cho ra 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối khan. Tìm khối lượng 2 muối tan sau phản ứng

2) Khi cho SO3 hợp nước được dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40kg SO3 hợp nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%

 

doc 7 trang Người đăng Bảo Việt Ngày đăng 24/05/2024 Lượt xem 80Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI THỬ
Đề số 2

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I (1,5 điểm) 
Cho hình vẽ sau
- Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm nào đã được học?
- Cho biết tên gọi và công thức hóa học lần lượt các chất A,B,C
- Viết phương trình hóa học của thí nghiệm trên
- Người ta thu khí C bằng phương pháp gì như hình vẽ? Dựa vào tính chất gì của khí C ta có thể dùng phương pháp trên?
- Em hãy nêu tính chất hóa học của chất C
Khí oxi có vai trò quan trọng trong cuộc sống: nó duy trì sự cháy và sự sống. Trong hô hấp của người và động vật oxi kết hợp với hemoglobin (kí hiệu Hb) trong máu để biến màu đỏ sẫm thành máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
Câu II (2,5 điểm)
Hoàn thành và xác định các chất có trong sơ đồ sau:
Na ® Na2O ® NaOH ® Na2CO3 ® NaHCO3 ® Na2CO3 ® NaCl ® NaNO3.
Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. NaHCO3, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, K2SO3, NaHSO4
Phân loại và gọi tên các chất sau:
 Fe2(SO4)3 , Na2HPO4, Ba(HCO3)2, N2O5, KMnO4, KClO3, H2CO3, HClO
Câu III (2,5 điểm)
 Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với 62,4 dung dịch BaCl2 thì cho ra 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối khan. Tìm khối lượng 2 muối tan sau phản ứng
Khi cho SO3 hợp nước được dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40kg SO3 hợp nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%
Câu IV (1,5 điểm)
Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 g FexOy xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ sau:
FexOy + CO → Fe + CO2
Sau khi phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi với H2 bằng 20
Cân bằng phương trình phản ứng hóa học trên
Tính % thể tích CO2 có trong hỗn hợp khí
Câu V (3 điểm)
Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe chiếm 46,289% khối lượng hỗn hợp. Tính
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra khi cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung dịch axit clohidic
Khối lượng các muối tạo thành
Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng (lượng vừa đủ). Sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g.
Hướng dẫn làm đề thi học sinh giỏi
Câu I. (1,5 điểm)
1) Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm.
 Tên gọi và công thức hóa học lần lượt các chất: A: HCl axit clohdric
B: Zn Kẽm
C: H2 hidro
Viết phương trình hóa học của thí nghiệm trên
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Người ta thu khí C bằng phương pháp đẩy nước 
Nêu tính chất hóa học của H2 (học sinh tự làm)
2) Hiện tượng hô hấp là hiện tượng hóa học vì đã có phản ứng hóa học để chuyển đỏ sẫm thành màu đỏ tươi. Sơ đồ chuyển hóa được biểu diễn như sau:
Hb + O2 → HbO2
Câu II. (2,5 diểm)
1)
O2
(2) H2O
(3) CO2
(4) CO2 + H2O
(5) Phân hủy
(6) HCl
(7)AgNO3
2) Chia thành 2 nhóm mẫu thử
Nhóm 1: bị nhiệt phân hủy: NaHCO3, Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2
Nhóm 2: không bị nhiệt phân hủy: K2SO3 và NaHSO4
2NaHCO3 → Na2CO3+ CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Sau khi nhiệt phân dung dịch nào có chất kết tủa xuất hiện là: Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2, không tạo kết tủa là dd NaHCO3 
Lọc tách hai kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn, đem hai chất rắn hòa tan vào nước nếu tạo dung dịch là CaO của kết tủa CaCO3 còn lại là kết tủa MgCO3 của dd Mg(HCO3)2 
MgCO3 → MgO + CO2
CaCO3 → BaO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Cho nhóm hai tác dụng với dd Ba(OH)2 dư 
K2SO3 + Ba(OH)2 → BaSO3 + 2KOH
2NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
Sau khi phản ứng với Ba(OH)2 đều tạo kết tủa, lọc tách kết tủa lấy dung dịch thu được cho tác dụng tiếp với dd Ba(OH)2 nếu có kết tủa là dd Na2SO4 của dd NaHSO4 còn lại là dd K2SO3
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
3)
Ba(HCO3)2: bari hidrocacbonat
Na2HPO4: natri hidrophotphat
 KMnO4: kali penmanganat
H2CO3: axit cacbonic
KClO3: kali clorat
HClO: hipocloro
Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat
N2O5: đinito pentaoxit
Câu III
Số mol các chất có trong hỗn hợp
b) Tách hỗn hợp khí CO2 và O2
Cho hỗn hợp lội qua nươc vôi trong dư, khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng CaCO3. Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O
Thu lại khí CO2 từ CaCO3 bằng cách lọc lấy kết tủa CaCO3. Cho CaCO3 tác dụng với H2SO4. Chất khí bay ra là khí CO2
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Câu IV (1,5 điểm)
Theo đầu bài ta có: Dung dịch A có nồng độ 3x%, dung dịch B có nồng độ x%
Lấy dung dịch B là m gam, dung dịch A: 2,5m
mNaOH trong m gam B: ; trong 2,5m gam A: 
Giải ra ta được: x = 8,24%; 3x = 24,7%
C% dung dịch A = 24,7%; C% dung dịch B: 8,24%
Câu V (2 điểm)
1) 
a) 75ml nước = 75g. Gọi m là khối lượng dung dịch ban đầu.
- Khối lượng của dung dịch sau khi làm bay hơi nước: (m - 75)
- Ta có phương trình khối lượng chất tan: 
Giải ra được m = 375g
b) Làm lạnh 137g dung dịch bão hòa (từ 50oC xuống 0oC) thì khối lượng dung dịch giảm 37 -35 =2g. Như vậy có 2g kết tinh
137 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh 2g
548 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh xg
x = 8g
c) nHCl = 0,2 x1 = 0,2 mol
mdd HCl 36% cần dùng là: 
2) 
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,2 → 0,2 → 0,2
Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là 98 - 19,6 = 78,4g
Gọi khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 3,6 = 82g
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a
Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 x 160 = 32g
Khối lượng CuSO4 còn lại: 32 - 0,64a 
Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a
Khối lượng nước còn lại là: 82 - 0,36a
Độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g nên ta có:

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_so_2.doc