- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét .
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng.
Tuần: 23 Ngày soạn: 12 / 12 / 2010 Tiết : 22 Ngày dạy: 17 / 12 / 2010 Bài 18 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. - Nêu được lực là đại lượng vectơ. - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét . - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ. - Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức trên để trả lời các câu hỏi và một số bài tập ôn tập chương. 3. Thái độ: - Rèn ý thức tự giác trong học tập. II. chuẩn bị: GV: Phấn màu, thước thẳng. HS: Ôn tập các kiến thức trong chương. III. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp và làm việc cá nhân. IV. Tổ chức hoạt động dạy học: Kiểm tra sĩ số: - 8A1 - 8A2. - 8A3. Kiểm tra bài cũ: (Xen cùng bài mới) Tạo tình huống: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV Hoạt động 1: Chuyển động cơ học HS trả lời các câu hỏi ôn tập chương. HS khác nhận xét. HS thảo luận làm bài 3. HS đại diện trình bày. HS khác nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1. 2. 3. 4 trong phần ôn tập chương SGK/62. GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận làm bài 3 SGK/63. GV nhận xét và hướng dẫn qua bài 1 SGK/65 Hoạt động 2: Lực – Áp suất HS đại diện trình bày. HS khác nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. HS thảo luận làm bài 1, 2. HS đại diện trình bày. HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 SGK/62. GV nhận xét và khắc sâu. GV yêu cầu thảo luận làm bài 1, 2. GV nhận xét. Hoạt động 3: Công cơ học – Công suất – Cơ năng HS trình bày phần trả lời các cầu hỏi. HS khác nhận xét. HS thảo luận nhanh làm bài 5, 6. HS đại diện trình bày. HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 13, 14, 15, 16, 17 SGK/62, 63. GV nhận xét và khắc sâu. GV yêu cầu HS thảo luận nhanh làm bài 5, 6 SGK/64. GV nhận xét và củng cố lại. Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng – Hướng dẫn về nhà HS nghe và ghi nhớ. GV củng cố toàn chương và hướng dẫn các bài 2, 5 SGK/65. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập kiến thức toàn chương I. Đọc trước bài 19 chương II SGK/68. GHI BẢNG Tiết 22: Ôn tập chương I I. Lí thuyết: 1. Chuyển động cơ học: Bài tập vận dụng 3: b Bài tập 1 (SGK/65) Tóm tắt Hướng dẫn giải s1 = 100m vtb1 = s1 / t1 t1 = 25s s2 = 50m vtb2 = s2/ t2 t2 = 20s vtb1 = ? vtb = (s1 + s2)/ (t1 + t2) vtb2 = ? vtb = ? 2. Lực – Áp suất: Bài tập vận dụng: Bài 1: c Bài 2: d 3. Công cơ học – Công suất – Cơ năng Bài tập vận dụng: Bài 5: D Bài 6: D. II. Bài tập: Bài 2 (SGK/65): p = F : s (F = P = 10.m) Bài 5: P = A : t = P.s : t = (10 .m .s): t (s = 70cm = 0,7m) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: