Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Năm học 2011-2012

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Năm học 2011-2012

GV y/c HS quan sát hình 2.1, hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết VĐV chạy nhanh, chạy chậm?

GV: Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật n/c bài vận tốc HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ đưa ra phương án trả lời câu hỏi của GV.

- Ghi đề bài

Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? (15p)

I. Vận tốc là gì?

- Treo bảng phụ 2.1

- Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 2.1. điền vào cột 4, 5.

- Yêu cầu mỗi cột 2HS đọc. GV hướng dẫn nếu cần thiết.

- Yêu cầu HS làm C1, C2

C2: Quãng đường chạy trong 1 giây tính ntn?

GV: Quãng đường đi trong 1 giây là gì?

- Yêu cầu HS làm C3.

- Đọc bảng 2.1

- Thảo luận nhóm để trả lời C1

C1: Cùng quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.

- Đại diện nhóm lên bảng điền vào C2.

Vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

C3: (1) nhanh; (2) chậm;

 (3) quãng đường đi được; (4) đ.vị

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/8/2011
Ngày giảng:	
Tiết 2: Vận tốc
A. Mục tiêu
- So sánh được quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
 + Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế).
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức :	8A	8B
	8C 
II. Kiểm tra(4p):
HS1: Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy VD và nói rõ vật chọn làm mốc- Chữa BT1.3 SBT
HS2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy VD nói rõ vật làm mốc- Chữa BT 1.5 SBT
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (1ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV y/c HS quan sát hình 2.1, hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết VĐV chạy nhanh, chạy chậm?
GV: Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật đ n/c bài vận tốc
HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ đưa ra phương án trả lời câu hỏi của GV.
- Ghi đề bài
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? (15p)
I. Vận tốc là gì?
- Treo bảng phụ 2.1
- Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 2.1. điền vào cột 4, 5.
- Yêu cầu mỗi cột 2HS đọc. GV hướng dẫn nếu cần thiết.
- Yêu cầu HS làm C1, C2
C2: Quãng đường chạy trong 1 giây tính ntn?
GV: Quãng đường đi trong 1 giây là gì?
- Yêu cầu HS làm C3.
- Đọc bảng 2.1
- Thảo luận nhóm để trả lời C1
C1: Cùng quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
- Đại diện nhóm lên bảng điền vào C2.
Vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
C3: (1) nhanh; (2) chậm; 
 (3) quãng đường đi được; (4) đ.vị
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc (2p)
GV: Yêu cầu học sinh phát biểu công thức tính vận tốc?
- Cho biết các đại lượng có trong công thức? đơn vị của từng đại lượng là gì?
- HS: 
Trong đó: S : quãng đường (m)
 t: thời gian (s)
 v: vận tốc
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc (5p)
- GV thông báo cho HS biết đ.v vận tốc 
Cho HS làm C4
- Đ.v vận tốc là: m/s; km/h
- Yêu cầu HS trình bày cách đổi đ.v: 
1km/h= ?m/s; 3m/s= ?km/h
- Cá nhân HS làm C4.
- 1HS đọc kết quả: m/p, km/h, km/s, cm/s.
- Ghi vở đ.v vận tốc
- HS: 
tương tự: 3m/s= 10,8km/h
Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế (2p)
- GV thông báo dụng cụ đo vận tốc là Tốc kế.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 SGK
- Xem tốc kế hình 2.2
Hoạt động 6: Vận dụng (10p)
- Yêu cầu HS làm C5, C6, C7 (Nếu còn thời gian thì chữa hết
Để biết CĐ nào nhanh nhất chậm nhất ta phải căn cứ vào đại lượng nào? Khi so sánh vận tốc ta cần lưu ý gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài C6 (GV hướng dẫn HS tóm tắt)
Lưu ý HS: Chỉ ss số đo vận tốc khi quy về cùng đơn vị vận tốc, do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau.
GV yêu cầu HS tt đề bài, lưu ý HS khi tt xong phải đổi đơn vị.
Từ công thức vận tốc làm thế nào để tính được quãng đường đi được?
C5: a) ý nghĩa các con số: mỗi giờ ôtô đi được 36km;.....
b) HS tự so sánh.
Phải đổi về cùng đơn vị: theo thứ tự: 10m/s; 3m/s; 10m/s.
đ CĐ của ôtô và tàu hoả như nhau, và nhanh hơn xe đạp.
C6: t = 1,5h
 S = 81km
 v1= ? (km/h); v2 = ?(m/s)
 so sánh hai số đo v1 và v2?
Giải:
Vận tốc tàu: v1 = = 54km/h
v2 = = 15m/s
C7: HS tự tt đề bài.
Giải: 
Quãng đường đi được:
 ị S = v.t = 12. = 8 (km) 
IV. Củng cố
	- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
	- Công thức tính vận tốc ntn?
	- Đơn vị vận tốc là gì? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
V. Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc ghi nhớ. Đọc mục "Có thể em chưa biết"
	- Làm C8, BT từ 2.1 đến 2.5 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 2 - Vận tốc.doc