Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công suất - Trần Thanh Tâm - Trường THCS Triệu Nguyên

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công suất - Trần Thanh Tâm - Trường THCS Triệu Nguyên

1.Kiến thức: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người con vật hoặc máy móc . biết lấy ví dụ minh họa

- Viết được công thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giảu các bài tập định lượng đơn giản.

2.Kỹ năng: - Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lương công suất .

3.Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận.

B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

*Giáo viên.- Tranh hình 15.1 SGK

*Học sinh: - Nghiên cứu tài liệu

C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ – không kiểm tra

3.Bài mới.

a.Đặt vấn đề: Một máy A thực hiện một công 1000J máy B thực hiện một công 100J . Dựa vào yếu tố đó các em có thể biết mát nào sinh công lớn hơn hay 0. Như vật chỉ mới khái niệm công chưa cho chúng ta biết khả năng thực hiện công của một máy . Vậy Máy A thực hiện công 1000J trong 10s máy B thực hiện công trong 5s . Máy nào có khả năng thực hiện công lớn hơn ? Muốn vậy ta phải tính tron 1giây máy thực hiện công bằng bao nhiêu . Để đặc trưng cho khả năng thực hiẹn công của một máy người ta dùng khái niệm công suất . Vậy công suất

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công suất - Trần Thanh Tâm - Trường THCS Triệu Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 19 Ngày soạn: ../12/200.
TÊN BÀI: CÔNG SUẤT
A.MỤC TIÊU:Qua bài học học sinh.
1.Kiến thức: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người con vật hoặc máy móc . biết lấy ví dụ minh họa
- Viết được công thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giảu các bài tập định lượng đơn giản.
2.Kỹ năng: - Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lương công suất .
3.Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận.
B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên.- Tranh hình 15.1 SGK
*Học sinh: - Nghiên cứu tài liệu
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ – không kiểm tra
3.Bài mới.
a.Đặt vấn đề: Một máy A thực hiện một công 1000J máy B thực hiện một công 100J . Dựa vào yếu tố đó các em có thể biết mát nào sinh công lớn hơn hay 0. Như vật chỉ mới khái niệm công chưa cho chúng ta biết khả năng thực hiện công của một máy . Vậy Máy A thực hiện công 1000J trong 10s máy B thực hiện công trong 5s . Máy nào có khả năng thực hiện công lớn hơn ? Muốn vậy ta phải tính tron 1giây máy thực hiện công bằng bao nhiêu . Để đặc trưng cho khả năng thực hiẹn công của một máy người ta dùng khái niệm công suất . Vậy công suất
2.Triển khai bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
a.Hoạt động 1:
GV: Treo tranh hình 15.1, gọi học sinh đọc
HS: Quan sát đọc 
GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt 
HS: Tóm tắt bài toán
GV: Gọi 1hs giải bài toán.
HS:A = F.s = 160.4 = 640J.
GV: Treo bảng nội dung câu C2, yêu cầu học sinh chọn câu 
HS: Thảo luận chung tìm câu thích hợp.
GV: Hướng dẫn học sinh cách tính giải thích câu c,d
An 640J t = 50s ,1J t =? 
Suy ra t =s ,Dũng 960J 60s
 1J suy ra t = 
GV: Hướng dẫn HS cách tính công thực hiện trong một đơn vị thời gian
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C3 trước lớp, các học sinh khác nhận xét bổ sung.
HS: Thảo luận chung => Hoàn thành C3, 
GV:Hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh nếu cần.
GV: Công sinh ra trong một đơn vị vị thời gian gọi là gì .Qua phần tiếp theo của bài
GV: Công suất là gì?
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Gọi một vài học sinh nhắc lại 
HS: Nhắc lại ghi vở
GV: Xây dựng công thức tính công suất
HS: Trã lời câu hỏi 
c.Hoạt động 3:
GV: Công A có đơn vị là gì?
HS: 
GV: Đơn vị chính của thời gian là gì?
HS: 
d.Hoạt động 4:
GV: Hướng dẫn học sinh giải các câu hỏi sgk C4 đến C6
HS: Làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên
I. Ai làm việc khỏe hơn.
C1. AA = Fk.s = 160.4 =640J
 AD = Fk .s = 15.16.4 = 960J
C2. Phương án c,d là đúng , nhưng phương án c phức tạp
C3.Kết luận: Anh dũng làm việc khỏe hơn vì trong khoảng thời gian 1giây anh Dũng thực hiện một công lớn hơn anh An
II. Công suất.
Khái niệm:
Công thực hiện được trong một đơnvị thời gian gọi là cônh suất.
 2.Biểu thức. 
P = trong đó : P gọi là công suất , A gọi là công thực hiện, t là thời gian
III. Đơn vị.
A = 1J, t = 1s suy ra P =
Đơn vị của công suất J/s được gọi là Oát kí hiêu W, còn có các đơn vị KW,MW
1KW = 1000W, 1MW = 1000kW= 106 W
IV. Vận dụng: 
C4. An = 640J, t1 = 50s suy ra P = 
C5. Cho biết. A1 = A2 =A
 T1 = 2h, t2 = 1/3h
 Hỏi Pm , Pt = ?
Giải. Pt = , Pm = Lập tỉ số 
= =1/6 suy ra Pm = 6Pt
4. Củng cố.
- Công suất là gì ? Biểu thức tính công suất? Công suất của máy 8OW?
5. Dặn dò.
 -Làm bài tập 12.1 12.7 SBT.
 - Học thuộc phần ghi nhớ .Làm bài tập SBT
.***.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet19ly8.doc