Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công suất - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công suất - Năm học 2009-2010

GV treo hình 15.1 lên bảng.

- Yêu cầu 1HS đọc bài toán.

- Cho HS các nhóm thảo luận trả lời bài toán hoàn thành C1 , C2 ,C3.

+ H : Công mà An và Dũng đã thực hiện được trong công việc trên là bao nhiêu jun?

+ H : Hàng ngày, người ta thường đựa vào yếu tố nào để biết ai là người làm việc khoẻ hơn?

+ H : An và Dũng ai làm việc khoẻ hơn? Vì sao?

- GV nhận xét.

- GV thông báo khái niệm công suất, biểu thức tính và đơn vị công suất dựa trên cơ sở bài toán HS đã giải.

- Yêu cầu một vài HS nhắc lại khái niệm về công suất, biểu thức tính và đơn vị của công suất.

- GV cho HS đổi một vài đơn vị về công suất.

- GV cho HS lần lượt thảo luận trả lời các bài tập trong sgk.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công suất - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/12/2009
Ngày dạy :30/12/2009
TIẾT 19 : CÔNG SUẤT
I . Mục tiêu.
1 . Kiến thức : Sau bài này, giáo viên giúp học sinh :
Hiểu được khái niệm về công suất.
Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất.
Vận dụng công thức tính công suất để giải các bài tập định lượng đơn giản về công suất.
2 . Kĩ năng : 
Vận dụng công thức tính công suất để giải các bài tập định lượng đơn giản về công suất.
3 . Thái độ :
Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong các hoạt động nhóm. 
II . Chuẩn bị : 
1 . Giáo viên :
Tìm hiểu kĩ nội dung bài 15 sgk.
Đối với cả lớp : tranh vẽ hình 15.1 sgk.
2 . Học sinh :
Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 15 sgk.
III . Hoạt động dạy và học.
1 . Ổn định :
2 . Bài cũ :
Phát biểu định luật về công?
3 . Bài mới :
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn.
- Quan sát hình vẽ.
- Đọc nội dung bài toán.
- Thảo luận theo nhóm trả lời bài toán theo định hướng của GV. 
- Cử đại diện nhóm trả lời các câu hỏi của GV.
+ C1. 
Công của An thực hiện : 
 A1 = P1.h = 10.16.4 = 640 (J)
Công của Dũng thực hiện : 
 A2 = P2.h = 15.16.4 = 960 (J)
+ C2. c ; d
+ C3. Dũng làm việc khoẻ hơn, vì trong cùng một thời gian thì công mà dũng thực hiện được lớn hơn. 
- Lắng nghe.
Hoạt động 2 : Thông báo kiến thức mới.
- Tiếp thu kiến thức mới.
- Trả lời các yêu cầu của GV.
- Đổi các đơn vị do GV đặt ra.
Hoạt động 3 : Vận dụng giải bài tập.
- Thảo luận trả lời C4, C5, C6 theo hướng dẫn của GV. 
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò.
+ Trả lời các câu hỏi của GV.
- Đọc ghi nhớ bài.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- GV treo hình 15.1 lên bảng.
- Yêu cầu 1HS đọc bài toán.
- Cho HS các nhóm thảo luận trả lời bài toán hoàn thành C1 , C2 ,C3.
+ H : Công mà An và Dũng đã thực hiện được trong công việc trên là bao nhiêu jun?
+ H : Hàng ngày, người ta thường đựa vào yếu tố nào để biết ai là người làm việc khoẻ hơn?
+ H : An và Dũng ai làm việc khoẻ hơn? Vì sao?
- GV nhận xét.
- GV thông báo khái niệm công suất, biểu thức tính và đơn vị công suất dựa trên cơ sở bài toán HS đã giải.
- Yêu cầu một vài HS nhắc lại khái niệm về công suất, biểu thức tính và đơn vị của công suất.
- GV cho HS đổi một vài đơn vị về công suất.
- GV cho HS lần lượt thảo luận trả lời các bài tập trong sgk.
- Đối với C4, C5 GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
+ H : Công suất là gì? Công suất được tính như thế nào? Đơn vị của công suất?
- Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ bài.
- Yêu cầu 1HS đọc mục có thể em chưa biết.
- GV giải thích thêm cho HS rõ hơn về những kiến thức trong mục có thể em chưa biết.
- Về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT, xem trước nội dung bài 16 sgk.
Nội dung ghi bảng :
TIẾT 19 : CÔNG SUẤT
I . Ai làm việc khoẻ hơn . 
C1. Công của An thực hiện : 
 A1 = P1.h = 10.16.4 = 640 (J)
Công của Dũng thực hiện : 
 A2 = P2.h = 15.16.4 = 960 (J)
C2. c ; d
C3. 
Theo phương án c : Dũng làm việc khoẻ hơn vì để thực hiện cùng một công là 1 J thì Dũng mất ít thời gian hơn.
Theo phương án d : Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong cùng 1s Dũng thực hiện công lớn hơn.
II . Công suất.
Khái niệm : sgk.
P = A/t
Công thức tính :
Đơn vị công suất : Đơn vị công suất là J/s được gọi là oát, kí hiệu là W.
III. Vận dụng.
C4. 
Aùp dụng công thức tínhcông suất :
Công suất của An : P1 = A1/ t1 = 640/50 = 12,8 (W).
Công suất của Dũng : P2 = A2/ t2 = 960/60 = 16 (W).
C5 . Cùng cầy một sào đất, nghĩa là công thực hiện của trâu và của máy cày là như nhau.
Trâu cày mất thời gian : t1 = 2h = 120 phút.
Máy cày mất thời gian : t2 = 20 phút.
Vậy : t1 = 6t2. => máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
Giải
a) Trong 1h (3600s) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường 
s = 9km = 9000 m.
 Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là :
	A = F.s = 200.9000 = 1800000 (J)
 Công suất của ngựa :
	P = A/t = 1800000/3600 = 500 (W)
b) Công suất : P = A/t = F.s/t = F.v.t/t = F.v (đcm)
Đáp số : P = 500 W ; P = F.v
Tóm tắt
Cho biết 
F = 200 N.
v = 9km/h.
Hỏi : 
a) P = ? W
b) CMR : P = F.v
C6. 
Ghi nhớ : sgk.
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 19.doc