* Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập
GV: nêu bài toán (dùng tranh 15.1 minh họa) như SGK, phân HS làm thành các nhóm và yêu cầu học sinh giải bài toán, điều khiển các nhóm giải và báo cáo kết quả.
HS: từng nhóm giải bài toán đưa ra kết quả: theo các định hướng C1,C2, C3 cử đại diện trình bày
- C1: công của anh An thực hiện:
A1 = 10.16.4 = 640 J
Công của anh Dũng thực hiện:
A2 = 15.16.4 = 960 J
- C2: phương án c) và d) đều đúng
- C3: theo phương án c)
Trường thcs rờ kơI Giáo viên: Hoàng Văn Chiến Tuần:20 Ngày soạn: 05/01/2009 Tiết: 19 Ngày dạy: 07/01/2009 Bài 15: công suất I. Mục tiêu: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật, hoặc máy móc. Lấy ví dụ minh họa. - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. II. Chuẩn bị: tranh vẽ (15.1 SGK) phóng to III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới hoạt động của thầy và trò nội dung * Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập GV: nêu bài toán (dùng tranh 15.1 minh họa) như SGK, phân HS làm thành các nhóm và yêu cầu học sinh giải bài toán, điều khiển các nhóm giải và báo cáo kết quả. HS: từng nhóm giải bài toán đưa ra kết quả: theo các định hướng C1,C2, C3 cử đại diện trình bày - C1: công của anh An thực hiện: A1 = 10.16.4 = 640 J Công của anh Dũng thực hiện: A2 = 15.16.4 = 960 J - C2: phương án c) và d) đều đúng - C3: theo phương án c) Nếu để thực hiện cùng một công là Jun thì: An phải mất một khoảng thời gian t1 = = 0,078 s Dũng phải mất một khoảng thời gian t2 = = 0,062 s So sánh ta thấy t2 < t1. Vậy Dũng làm việc khỏe hơn An * Hoạt động 2: Thông báo kiến thức mới GV: thông báo khái niệm về công suất biểu thức tính, đơn vị công suất trên cơ sở kết quả giải bài toán trên. GV: công A có đơn vị ? Jun: J Thời gian t là 1 giây thì công suất là: P = = 1J/s(Jun trên giây) * Hoạt động 3: vận dụng giải bài tập GV: yêu cầu học sinh giải bài tập C4, C5, C6 tham gia thảo luận bài giải của bạn. - C4: áp dụng công thức tính công suất: công suất của An: P1 = = 12,8 W công suất của Dũng: P2 = = 16 W - C5: cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện của trâu và của máy cày là như nhau - Trâu cày mất thời gian t1 = 2 giờ = 120 phút - Máy cày mất thời gian t2 = 20 phút t1 = 6t2. vậy máy cày có công suất lớn hơn 6 lần - C6: a) Trong 1h = 3600s con ngựa kéo xe đi được đoạn đường S = 9 km = 9000 m Công của ngựa keo trên đoạn đường S là: A = F.S = 200.9000 = 1800000 J Công suất của con ngựa: P = = = 500 W b) Công suất: P = ị P = = F.V * Hoạt động 4: củng cố kiến thức, ra bài tập về nhà GV: nhắc lại kiến thức phần trung tâm: P = P = = 1 J/s ; 1W = 1 J/s 1KW = 1000W ; 1MW = 1000000 W - Cho HS đọc mục có thể em chưa biết - Cho bài tập về nhà từ 15.1 đến 15.6 sách bài tập HS: đọc phần em có thể chưa biết I. Công suất: Công thực hiện trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất. Nếu gọi t thời gian Công thực hiện là A Công suất P: P = II. Đơn vị công suất: đơn vị công suất là J/s được gọi là oát: kí hiệu W 1W = 1J/s 1KW(kilôoát)=1000W 1MW (mê ga oát) = 1000000W III. Vận dụng: (Ghi nhớ) 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần nghi nhớ - Làm bài tập trong sách bai tập - Chuẩn bị bài mới 5. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: