III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp: 8A.; 8B.; 8C.
2 Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ứng dụng của bình thông nhau trong công việc hàng ngày
3 Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương pháp giải bài tập
Mục tiêu: HS nắm được phương pháp giải bài tập
Hoạt động c ủa Giáo viên - Học sinh Nội dung
GV: Trước khi giải một bài tập vật lý ta làm như thế nào ?
Phải thông qua những bước nào ?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi Các bước giải bài tập vật lý:
B1: Đọc kĩ đề bài
B2: Tóm tắt bài toán, vẽ sơ đồ nếu có
B3: Giải bài toán
B4: kiểm tra và biện luận kết quả.
Ngày soạn: 06/11/2011 Ngày dạy 08/11/2011 Tiết12: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: - Học sinh vận dụng được kiến thức đã học để làm các bài tập - Thực hiện các bước giải bài tập về áp suất và áp suất chất lỏng. II. Chuẩn bị. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp: 8A.......; 8B.........; 8C....... 2 Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ứng dụng của bình thông nhau trong công việc hàng ngày 3 Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương pháp giải bài tập Mục tiêu: HS nắm được phương pháp giải bài tập Hoạt động c ủa Giáo viên - Học sinh Nội dung GV: Trước khi giải một bài tập vật lý ta làm như thế nào ? Phải thông qua những bước nào ? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi Các bước giải bài tập vật lý: B1: Đọc kĩ đề bài B2: Tóm tắt bài toán, vẽ sơ đồ nếu có B3: Giải bài toán B4: kiểm tra và biện luận kết quả. Hoạt động 2:Giải bài tập 1 Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập Bài 1: Một xe tăng có trọng lượng 340 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ôtô nặng 20 000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2. Bài 1: Cho biết: Fxt = 340 000N, sxt = 1,5m2 Fot= 20 00N, sot = 250cm2 = 0,025m2 Giải Tính áp suất của xe tăng Pxt = Fxt/sxt = 340 000/1,5 = 226666,67 (Pa) Áp suất của ôtô gây ra P ot = Fot/sot = 20 000/0,025 = 800 000 (Pa) Áp suất của ô tô tác dụgn lên mặt đường rất lớn so với áp suất của xe tăng Hoạt động 3: Giải bài tập 2 Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập Bài 2: Một thùng cao 1,7m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,5m Bài tập 2: Cho biết: h1 = 1,7m, h2 = (1,7 – 0,5) = 1,2m d = 10 000N/m3 Tính P1 = ? , P2 = ? Giải Áp suất của cột chất lỏng gây nên ở đáy thùng P1 = h1d = 1,7. 10 000 = 17000 (Pa) Áp suất của cột chất lỏng gây nên ở điểm cách đáy thùng 1,2m là: P2 = h2d = 1,2.10000 = 12000(Pa)
Tài liệu đính kèm: