HĐ 3: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển (18ph)
-GV nói rõ cho HS vì sao không thể dùng cách tính độ lớn áp suất chất lỏng để tính áp suất khí quyển.
-GV mô tả thí nghiệm Tôrixenli (Lưu ý HS thấy rằng phía trên cột Hg cao76 cm là chân không.
-Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm để tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu C5, C6, C7.
*Khi lờn cao , hay xuống sõu ỏp suất khớ quyển đều thay đổi,để bbảo vệ những người cụng nhõn lao động trong hầm mỏ, hay những người leo nỳi người ta phải làm gỡ? ( đeo bỡnh ụ xi theo mỡnh).
? Làm thể nào để bảo vệ bầu không khí không bị ô nhiễm môi trường?
Tuần 10 - Tiết 10. Ngày soạn:14/10/2009. Ngày dạy: 8a/10/2009. 8b/10/2009. 8c/10/2009. Bài 9 áp suất khí quyển I.Mục tiêu *Kiến thức:- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. - Giải thích được thí nghiệm Torixeli và một số hiện tượng đơn giản. - Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mm Hg sang N/ m2. *Kĩ năng: -Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và xác định được áp suất khí quyển. *Thái độ: Yêu thích và nghiêm túc trong học tập, biết cỏch bảo vệ sực khoẻ của mọi người xung quanh bằng cỏch dựng bỡnh ụ xi khi đi leo nỳi và khi xuống hầm sõu, cú ý thức bảo vệ mụi trường khụng khớ trong sạch. II.Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và làm bài tập. 2.Giáo viên: Giáo án. *Mỗi nhóm:1 vỏ hộp sữa(chai nhựa mỏng),1 ống thuỷ tinh dài 10- 15cm tiết diện 2- 3mm,1 cốc đựng nước III.Tổ chức hoạt động dạy học A.Tổ chức: 8A:/.8B / 8C /. B.Kiểm tra HS1: Viết công thức tính áp suất chất lỏng,giải thích các đại lượng có trong công thức,Chữa bài 8.1 SBT. *Gợi ý: nội dung ghi nhớ1. Bài 81. a,A, b D. HS2: Nêu nội dung ghi nhớ, Chữa bài tập 8.2 (SBT). *Gợi ý: SGK, Bài 8.2 D. C.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Tổ chức tình huống học tập(2ph) -GV làm thí nghiệm : Lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao lại có hiện tượng đó?Ng/cứu bài mới. HĐ2: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (15ph) -GV giải thích sự tồn tại của lớp khí quyển. -Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển. -Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 (H9.2), thí nghiệm 2 (H9.3),quan sát hiện tượng thảo luận về kết quả và trả lời các câu C1, C2 & C3 -GV mô tả thí nghiệm 3 và yêu cầu HS giải thích hiện tượng (trả lời câu C4) HĐ 3: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển (18ph) -GV nói rõ cho HS vì sao không thể dùng cách tính độ lớn áp suất chất lỏng để tính áp suất khí quyển. -GV mô tả thí nghiệm Tôrixenli (Lưu ý HS thấy rằng phía trên cột Hg cao76 cm là chân không. -Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm để tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu C5, C6, C7. *Khi lờn cao , hay xuống sõu ỏp suất khớ quyển đều thay đổi,để bbảo vệ những người cụng nhõn lao động trong hầm mỏ, hay những người leo nỳi người ta phải làm gỡ? ( đeo bỡnh ụ xi theo mỡnh). ? Làm thể nào để bảo vệ bầu khụng khớ khụng bị ụ nhiễm mụi trường? -Nói áp suất khí quyển 76cm Hg có nghĩa là thế nào? (C10) HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ(7ph) -Yêu cầu trả lời các câu C8, C9, C11 -Tổ chức thảo luận theo nhóm để thống nhất câu trả lời *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? -HS quan sát thí nghiệm,theo dõi hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi của GV -HS đưa ra dự đoán về nguyên nhân của hiện tượng xảy ra -Ghi đầu bài I.Sự tồn tại của áp suất khí quyển -HS đọc thông tin nghe và giải thích được sự tồn tại của áp suất khí quyển. +Khí quyển: là lớp không khí dày hành ngàn km bao bọc quanh trái đất. * Nguyên nhân tồn tại áp suất khí quyển: Không khí có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trái đất chịu áp suất của lớp khí quyển này gọi là áp suất khí quyển. 1.Thí nghiệm1: -HS làm thí nghiệm 1H9.2 và thảo luận kết quả thí nghiệm để trả lời các câu hỏi C1: áp suất trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài nên hộp bị méo đi. 2. Thí nghiệm 2: -HS làm thí nghiệm 2 H9.3 và thảo luận kết quả thí nghiệm để trả lời các câu hỏi C2: áp lực của khí quyển lớn hơn trọng lượng của cột nước nên nước không chảy ra khỏi ống. C3: áp suất không khí trong ống cộng với áp suất cột chất lỏng lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài 3.Thí nghiệm 3: HS làm thí nghiệm H9.43 và thảo luận kết quả thí nghiệm để trả lời các câu hỏi. C4: áp suất không khí trong quả cầu bằng 0, vỏ quả cầu chịu áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt với nhau. II.Độ lớn của áp suất khí quyển. 1Thí nghiệm Tô-Ri-Xen-Li. HS đọc thông tin và mô tả TN ,nắm được cách tiến hành TN C12: Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí thay đổi theo độ cao. 2.Độ lớn của áp suất khí quyển HS thảo luận và tính độ cao của áp suất khí quyển. C5: áp suất tại A và B bằng nhau vì hai điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng. C6: áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76 cm. C7: áp suất tại B là: pB=d.h=136 000.0,76=103 360 N/ m2 Vậy độ lớn của áp suất khí quyển là 103 360 N/ m2 *Chú ý: HS đọc chú ý SGK (t34). C10: áp suất khí quyển có độ lớn bằng áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cm III.Vận dụng -HS trả lời và thảo luận theo nhóm các câu C8, C9, C11. 1.BàiC8:Vì áp lực tạo bởi áp suất KQ tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của phần nước trong cốc. 2.BàiC9: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được,bẻ cả hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng,... 3.BàiC11:Độ cao của cột nước: p = d.h h ===10,336m Vậy ống Torixenli dài ít nhất 10,336 m 4.Ghi nhớ:SGK (T34). Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. D.Củng cố -Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển? -áp suất khí quyển được xác định như thế nào? -GV giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết E.Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 9.1,9.2, 9.3 (SBT). - Đọc trước bài 10 : Lực đẩy ắc si một.
Tài liệu đính kèm: