Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Xuân Trung - Trường THCS Hải Đình

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Xuân Trung - Trường THCS Hải Đình

1) Kiến Thức

· Học sinh hiểu ý nghĩa vật lý của vận tốc là quãng đường đi được trong một giây,

· Biết công thức tính vận tốc v = s/t và biết các đơn vị vận tốc hợp pháp là mét trên giây, kilômét trên giờ.

2) Kỹ năng :

· Học sinh vận dụng được công thức tính vận tốc để làm một số bài tập đơn giản tính quãng đường hoặc thời gian trong chuyển động,

· Biết đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác.

3) Thái độ :

· Học sinh có tinh thần làm việc hợp tác, trung thực, tính cẩn thận, chính xác, có ý thức chấp

hành tốt luật lệ giao thông.

II/ Chuẩn bị : Giáo viên phóng lớn bảng 2.2 và hình 2.2.

III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :

1) Kiểm tra bài cũ (7 phút)

GV đặt các câu hỏi sau :

1) Chuyển động cơ học là gì? (3đ)

2) Tại sao lại nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? (4đ)

3) Hãy nêu một ví dụ chứng minh nhận xét trên.(3đ)

4) Trên một chiếc xe lửa đang chạy có một em bé thả quả bóng rơi trên sàn toa xe. Hãy cho biết

- Xe lửa chuyển động so với vật nào?

- Em bé chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?

- Quả bóng chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? (3đ)

5) Các dạng chuyển động thường gặp là những dạng nào? (3đ)

6) Một viên đá nhỏ được ném đi. Hãy cho biết ném cách nào thì khi rơi xuống hòn đá có chuyển động thẳng, chuyển động cong? (4đ)

2 ) Đặt vấn đề : ( 3 phút)

GV : Một vận động viên điền kinh chạy bộ một quãng đường 800m mất thời gian 2 phút và một học sinh đi xe đạp từ nhà cách trường 5km mất thời gian 0,2 giờ. Hỏi người nào đi nhanh hơn?

 

doc 82 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Xuân Trung - Trường THCS Hải Đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 1 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Bài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : 
Học sinh biết phân biệt một vật chuyển động hay đứng yên,
Hiểu được chuyển độngcủa một vật có tính tương đối, nhận biết được một chuyển động thẳng hay chuyển động cong. 
Nêu được ví dụ về chuyển động tương đối.	
Kỹ năng :
Có kỹ năng quan sát thực tế và phân tích hiện tượng,
Biết chọn vật làm mốc để xác định được một vật khác chuyển động hay đứng yên.
3)Thái độ : Phát huy tính tích cực trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên có một quả bóng bàn, một viên đá nhỏ buộc dây, đồng hồ có kim giây.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Đặt vấn đề : ( 3 phút)
GV : Buổi sáng mặt trời mọc hướng nào? Buổi chiều mặt trời lặn hướng nào?
GV : Như vậy có phải mặt trời chuyển động từ hướng đông sang hướng tây không? Sau đây ta sẽ nghiên cứu một hiện tượng gọi là chuyển động cơ học.
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. ( 10 phút)
 Cả lớp nhận xét và trả lời cá nhân.
HS Thảo luận nhóm và đại diện từng nhóm trả lời.
HS Làm việc cả lớp. Một số học sinh nêu ra ví dụ mình tìm được.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. ( 15 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
(1) đối với vật này, (2) đứng yên.
HS trả lời cá nhân.
- Cho học sinh làm C1.
- Giới thiệu cho học sinh trong vật lý người ta dùng một vật làm mốc để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên.
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
 - Cho học sinh làm lệnh C2.
 - Cho học sinh làm lệnh C3.
- Cho học sinh xem hình 1.2 trang 5SGK.
- Cho học sinh làm lệnh C4.
- Cho học sinh làm lệnh C5.
- Cho học sinh làm lệnh C6.
- Cho học sinh làm lệnh C7.
 - Từ những câu trả lời trên ta thấy một vật có thể chuyển động hay đứng yên tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc. Ta nói : Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 3 : Nhận biết một số chuyển động
thường gặp. ( 7 phút)
HS : Trả lời cá nhân.
Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố( 7 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
- Cho học sinh làm lệnh C8.
- Giới thiệu cho học sinh quỹ đạo của một vật chuyển động có thể thẳng hoặc cong nên
người ta phân biệt chuyển động thẳng và chuyển động cong. Thả quả bóng bàn rơi thẳng đứng, cho học sinh quan sát chuyển động của đầu kim đồng hồ.
- Cho học sinh quan sát hình 1.3 trang 
6 SGK.
- Cho hoc sinh làm lệnh C9.
- Cho học sinh làm lệnh C10.
Gợi ý : Hình vẽ gồm có 4 vật là : xe tải, người tài xế, người đứng dưới đất, cột đèn.
- Cho học sinh làm lệnh C11.
- GV làm thí nghiệm quay tròn viên đá nhỏ buộc dây để chứng minh cho lệnh C11 không đúng.
2) Dặn dò (3 phút)
- Học kỹ phần ghi nhớ trang 7 SGK.
- Làm bài tập 1.1 đến 1.6 trang 3, 4 SBT.
- Đọc mục " Có thể em chưa biết".
- Tìm hiểu bài 2 : Vận tốc trang 8 SGK.
___________________________________________________
__________________________________________________________
 Tiết 2 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Bài 2 : VẬN TỐC
/ Mục tiêu :
Kiến Thức 
Học sinh hiểu ý nghĩa vật lý của vận tốc là quãng đường đi được trong một giây, 
Biết công thức tính vận tốc v = s/t và biết các đơn vị vận tốc hợp pháp là mét trên giây, kilômét trên giờ.
Kỹ năng : 
Học sinh vận dụng được công thức tính vận tốc để làm một số bài tập đơn giản tính quãng đường hoặc thời gian trong chuyển động, 
Biết đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác.
Thái độ :
Học sinh có tinh thần làm việc hợp tác, trung thực, tính cẩn thận, chính xác, có ý thức chấp 
hành tốt luật lệ giao thông.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên phóng lớn bảng 2.2 và hình 2.2.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV đặt các câu hỏi sau :
1) Chuyển động cơ học là gì? (3đ)
2) Tại sao lại nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? (4đ)
3) Hãy nêu một ví dụ chứng minh nhận xét trên.(3đ)
4) Trên một chiếc xe lửa đang chạy có một em bé thả quả bóng rơi trên sàn toa xe. Hãy cho biết
- Xe lửa chuyển động so với vật nào?
- Em bé chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
- Quả bóng chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? (3đ)
5) Các dạng chuyển động thường gặp là những dạng nào? (3đ)
6) Một viên đá nhỏ được ném đi. Hãy cho biết ném cách nào thì khi rơi xuống hòn đá có chuyển động thẳng, chuyển động cong? (4đ)
2 ) Đặt vấn đề : ( 3 phút)
GV : Một vận động viên điền kinh chạy bộ một quãng đường 800m mất thời gian 2 phút và một học sinh đi xe đạp từ nhà cách trường 5km mất thời gian 0,2 giờ. Hỏi người nào đi nhanh hơn?
Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này hôm nay ta cùng tìm hiểu bài vận tốc.
Trợ giúp của GV
Hoạt động của trò 
Hoạt động 2 (25 phút )Tìm hiểu vận tốc
-Hướng dẫn học vào vấn đề so sánh sự nhanh , chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm , căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m . 
- Từ kinh nghiệm hàng ngày các em xếùp thứ tự chuyển động nhanh , chậm của các bạn nhờ số đo quãng đường của các bạn chạy được trong một đơn vị thời gian
- Yêu cầu hs trả lời C1,C2, C3 .Để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động . 
+Quãng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc 
+Độ lớn của vận tóc cho biết nhanh hay chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian .
- Thông báo công thức và đơn vị tính vận tốc 
- Giới thiệu tốc kế .qua tốc kế thật . Khi ô tô hoặc xe máy chuyển động , kim tốc kế cho biết vận tốc chuyển động 
- Làm việc theo nhóm :
Đọc bảng kết quả , phân tích , so sánh mức độ nhanh , chậm của chuyển động . 
Trả lời C1, C2, C3 và rút ra nhận xét .
 C1:Cùng một thời gian chuyển động hs nào mất ít thời gian hơn thì chuyển động nhanh hơn . 
C2:So sánh độ dài quãng đường mà hs chạy được trong một đơn vị thời gian để hình dung được sự nhanh , chậm 
Họ và tên học sinh
Xếp hạng
Quãng đường chạy được trong một giây
An
3
6m
Bình
2
6,32m
Cao
5
5,45m
Hùng
1
6,67m
Việt
4
5,71m
C3: (1) nhanh ;(2)chậm ;(3)quãng đường đi được ;(4)đơn vị .
-Nắm vững công thức và đơn vị vận tốc . 
C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s 
Hoạt động 3 (15 phút ) Vận dụng
- Hướng dẫn hs trả lời C5 , C6 , C7 , C8 
- Tóm tắt kiến thức bài giảng và cho các em làm bài ở nhà . 
Chú ý C6: Chỉ so sánh vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau .
3) Dặn dò : ( 2 phút)
- Học kỹ phần ghi nhớ trang 10 SGK.
- Làm bài tập 2.3 đến 2.5 trang 5 SBT.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết".
- Tìm hiểu bài 3 : Chuyển động đều, không đều.
Làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV 
C5:Mỗi giời ôtô đi được 36km , mỗi gời xe đạp đi được 10,8km mỗi giây tàu hoả đi được 10m 
Ô tô có 
 Người đi xe đạp có 
Tàu hoả có v=10m/s 
Oâ tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển động chậm hơn .
C6: Vận tốc của tàu 
C7:Quãng đường đi được : 
C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc:
PHẦN GHI BẢNG
I. Vận tốc là gì ? 
C1:Cùng một thời gian chuyển động hs nào mất ít thời gian hơn thì chuyển động nhanh hơn . 
C2: 
Họ và tên học sinh
Xếp hạng
Quãng đường chạy được trong một giây
An
3
6m
Bình
2
6,32m
Cao
5
5,45m
Hùng
1
6,67m
Việt
4
5,71m
C3: (1) nhanh ;(2)chậm ;(3)quãng đường đi được ;(4)đơn vị . 
II. Công thức tính công : 
 Trong đó v là vận tốc , 
 s là quãng đường ,t là thời gian 
III. Đơn vị vận tốc 
C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s
IV. Vận dụng 
C5:Mỗi giờ ôtô đi được 36km , xe đạp đi được 10,8km mỗi giây tàu hoả đi được 10m 
Ô tô có Người đi xe đạp có 
Tàu hoả có v=10m/s 
Oâ tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển động chậm hơn .
C6: Vận tốc của tàu :
C7:Quãng đường đi được : 
C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc:
 Tiết 3
Ngàysoạn : 
Ngày dạy :
Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU 	 
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ Mục tiêu :
Kiến thức :
Học sinh phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. hiểu được vận tốc trung bình của một vật và cách tính vận tốc trung bình.
Kỹ Năng : 
Học sinh vận dụng vào thực tế, nhận biết được vật nào chuyển động đều, vật nào chuyển động không đều. 
Sử dụng công thức tính vận tốc của chuyển động không đều thành thạo, không nhầm lẫn. 
Nâng cao kỹ năng làm thí nghiệm : thành thạo, chính xác.
	3)Thái độ : Phát huy tinh thần làm việc hợp tác trong nhóm, tính cẩn thận, trung thực.
II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm học sinh có một bộ máng nghiêng và bánh lăn.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
Hoạt động 1(7 phút ) Kiểm tra bài cũ 
GV : Đặt các câu hỏi sau : 
1) Hãy viết công thức tính vận tốc và giải thích các ký hiệu. (3đ)
2) Vận tốc của một xe ôtô là 50km/h, số này có ý nghĩa gì? (3đ)
3) Tính vận tốc của một xe gắn máy đi quãng đường 150km trong thời gian 2 giờ 30 phút. (4đ)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của trò 
– Gíới thiệu bài mới
 2) Đặt vấn đề ( 3 phút)
-Nói ôtô chuyển động từ Trại Mát lên Đà Lạt với vận tốc là 45km/h vậy có phải ôtô chuyển động đều hay khộng?
- Để hiểu được những nội dung vừa nêu hôm nay chúng ta nghiên cứu bài chuyển động đều – chuyển động không đều
Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2 ( 15 phút ) Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động khộng đều
I-Định nghĩa 
- y/c hs đọc thông t ... ÁT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT
	IV.VẬN DỤNG
	4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
	. Xem lại tất cả các bài trong chương II.
	. Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở.
	. Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 của phần ôn tập SGK.
	. Vẽ to ô chữ trong trò chơi ô chữ.
	Làm bài tập 28.1 – 28.7 trong sách bài tập.
ƠN TẬP 
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
	2. Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
	. Xem lại tất cả các bài trong chương II.
	. Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở.
	Đối với cả lớp:
	. Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 của phần ôn tập SGK.
	. Vẽ to ô chữ trong trò chơi ô chữ.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
	2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	1. Phát biểu định nghĩa động cơ nhiệt.
	2. Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả cấu tạo của động cơ này.
	3. Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ bốn kì, hãy mô tả chuyển vận của động cơ này.
	4. Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
	5. Giải các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
	3 - Giảng bài mới:
17
20
10
	Hoạt động 1: Ôn tập
	Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong phần ôn tập. 
	Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. Sau mỗi câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS theo đó sửa câu trả lời của mình trong vở.
	Hoạt động 2: Vận dụng
	Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong SBT, Trong phần câu hỏi ôn tập dã chuẩn bị.
	 Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. 
	Sau mỗi câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS theo đó sửa câu trả lời của mình trong vở.
	Nhắc HS đặc biệt chú ý những câu trắc nghiệm mà phần dẫn đầu có cụm từ không hoặc không phải, vì rất dể nhầm.
	Đối với phần trả lời câu hỏi, sau khi theo dõi HS tranh luận, GV cần có kết luận rõ ràng để HS sửa vào vở.
	Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ
	GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẳn.
	Mỗi tổ được bốc thăm để chọn một câu hỏi (từ 1 đến 8) điền ô chữ vào hàng ngang.
	Điền đúng được 1 điểm. Điền sai 0 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu.
	Tất cả các tổ không trả lời được trong thời gian quy định thì bỏ trống hàng câu đó.
	GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi tổ.
	Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc thì được thưởng gấp đôi (2 điểm). Nếu đoán sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi.
	GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi.
	Tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời, và sửa vào vở bài tập.
CÂU HỎI 
VÀ 
BÀI TẬP 
TỔNG KẾT CHƯƠNG II:
NHIỆT HỌC
	A.ÔN TẬP
	B.VẬN DỤNG
	1.Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
	2.Trả lời câu hỏi.
	3.Bài tập
	C.TRÒ CHƠI Ô CHỮ
	4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
	Cho lớp chép và về nhà nghiên cứu hệ thống câu hỏi dưới đây để chuẩn bị cho tiết ôn tập.
I
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP
	I. Khoanh tròn (hoặc viết vào bài làm) chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
	1. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chuyển động của phân tử chất lỏng.
	A. Hổn độn.
	B. Không ngừng
	C. Không liên quan đến nhiệt độ.
	D. Là nguyên nhân gây ra hiên tượng khuyếch tán.
	2. Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Coi như không có sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.
	A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
	B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
	C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc giảm.
	D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc tăng.
	3. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào đúng?
	A. Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí.
	B. Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí.
	C. Thuỷ ngân, đồng, nước, không khí.
	D. Không khí, Nước, thuỷ ngân, đồng.
	4. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:
	A. Chỉ ở chất lỏng.
	B. Chỉ ở chất khí.
	C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí.
	D. Cả ở chất lỏng, khí và rắn.
	5. Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng moat nhiệt độ nhưng có chiều cao khác nhau. Sauk hi dùng đèn cồn lần lượt đun các bình này trong cùng moat khoảng thời gian thì nhiệt độ ở bình nào cao nhất.
	A. Bình A.
	B. Bình B.
	C. Bình C.
	D. Bình D.
	6. Người ta thả 3 miếng kim loại đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hỏi nhiệt độ của 3 miếng kim loại trên sẽ thế nào?
	A. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng chì. 
	B. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng nhôm.
	C. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, của miếng chì.
	D. Nhiệt độ của 3 miếng bằng nhau.
	7. Người ta thả 3 miếng kim loại đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng được nung nóng đến 100oC vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng của 3 miếng kim loại trên truyền cho nước cho tới khi có cân bằng nhiệt.
	A. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng chì.
	B. Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng nhôm.
	C. Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến của miếng nhôm, của miếng chì.
	D. Nhiệt lượng của 3 miếng truyền cho nước như nhau
	8. Hai hòn bi thép A và B giống hệt nhau, được treo vào hai sợi day có chiều dài như nhau. Khi kéo A lean rồi thả cho rơi xuống va chạm vào B, người ta thấy B bị bắn lean ngang với độ cao của A khi được thả rơi. Hỏi khi đó A sẽ thế nào?
	A. Đứng yean ở vị trí ban đầu của B.
	B. Bật tới độ cao khi được thả rơi.
	C. Bật lại nhưng không tới độ cao khi được thả rơi
	D. Chuyển động theo B.
	9. Trong các câu nói về hiệu suất của động cơ nhiệt sau nay, câu nào đúng?
	A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.
	B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
	C. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng bị đốt cháy toả ra biến thành công có ích.
	D. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy trong động cơ.
	II. Dùng những từ thích hợp điền vào chổ trống của những câu dưới đây.
	1. Các chất được cấu tạo từ (1) và(2) Chúng chuyển động(3) Nhiệt độ của vật càng(4) thì chuyển động này càng(5)
	2. Nhiệt năng của một vật là(1) Nhiệt năng có thể thay đổi bằng cách(2) và(3) Có ba hình thức truyền nhiệt là(4)
 	3. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng(1) đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của(2)
	4. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng(1) Bức xạ nhiệt có thể truyền cả trong(2)
	III. Hãy viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau.
	1. Tại sao khi mở moat lọ nước hoa (hoặc lọ dầu xoa) trong lớp học thì cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa (hoặc mùi dầu xoa)?
	2. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào moat cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Trong hiện tượng này, sự bảo toàn năng lượng được thể hiện như thế nào?
	3. Hãy giải thích hoạt động của đèn kéo quân.
	4. Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn?
	IV. Hãy giải bài tập dưới đây
	Dùng bếp dầu để đun sôi 1 lít nước ở 20oC đựng trong moat ấm nhôm có khối lượng là 0,5kg.
	1. Tính nhiệt lượng cần để đun nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K.
	2. Tính lưôựng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra được truyền cho nước, ấm và năng suất toả nhiệt của dầu là 44.106J/kg. 
TIẾT 34
Ngày soạn: 
ÔN TẬP
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Trả lời được các câu hỏi trong sách bài tập.
	2. Làm được các bài tập vận dụng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
	. Xem lại tất cả các bài trong chương II.
	. Trả lời các câu hỏi trong SBT vào vở.
	Đối với giáo viên Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho trong phần dặn dò ở tiết trước:
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
	2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
	3 - Giảng bài mới:
20
22
	Hoạt động 1: Ôn tập
	Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong SBT, Trong phần câu hỏi ôn tập dã chuẩn bị.
	 Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. 
	Sau mỗi câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS theo đó sửa câu trả lời của mình trong vở.
	Hoạt động 2: Vận dụng
	Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong SBT, Trong phần câu hỏi ôn tập dã chuẩn bị.
	 Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. 
	Sau mỗi câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS theo đó sửa câu trả lời của mình trong vở.
	Nhắc HS đặc biệt chú ý những câu trắc nghiệm mà phần dẫn đầu có cụm từ không hoặc không phải, vì rất dể nhầm.
	Đối với phần trả lời câu hỏi, sau khi theo dõi HS tranh luận, GV cần có kết luận rõ ràng để HS sửa vào vở.
	Nên cho học sinh tìm hiểu trong thực tế các hiện tượng liên quan, gần gũi với các em.
	Tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời, và sửa vào vở bài tập.
ÔN TẬP
	A.ÔN TẬP
	B.VẬN DỤNG
	1.Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
	2.Trả lời câu hỏi.
	3.Bài tập
	4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
	Ôn tập và làm bài tập để chuẩn bị cho kiểm tra học kì II.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 8 tron bo(1).doc