Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trần Đình Điểm

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trần Đình Điểm

Quan sát H1.2 SGK. Trả lời C4, C5

- Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4, C5 để trả lời C6.

- Treo bảng phụ.

- Yêu cầu HS lấy một vật bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào ?

- GV để HS tự trả lời, sau đó gọi 3 HS có những ý kiến khác nhau hướng dẫn cho HS phân tích từng cách trả lời của mỗi bạn.

- Thông báo cho HS thông tin trong Thái dương hệ, Mặt Trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của Thái dương hệ sát với vị trí của Mặt Trời, vậy coi Mặt Trời là đứng yên còn các hành tinh khác chuyển động. 1. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

- HS trả lời C4

- Xem tranh 1.2 SGK.

- C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi.

C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách với toa tàu là không đổi.

C6: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật kia.

- Nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.

2. Vận dụng

C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm mốc thì vị trí của MT thay đổi từ đông sang tây.

 

doc 97 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trần Đình Điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soan: 24/8/ 2011
 Ngày dạy: 26/8/ 2011
Tiết 1 Chuyển động cơ học
i- Mục tiêu:
- Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho HS mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương. 
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu được vật làm mốc. 
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái. 
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 
ii - Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm. 
iii- phương pháp :
 -Phương pháp tìm tòi
 -Phương pháp thảo luận nhóm 
iv- Tiến trình dạy học : 
1. Tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu chương trình Vật lý 8
- Gồm 2 chương Cơ học và Nhiệt học 
- Trong chương I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề, đó là vấn đề gì.
- Bài 1: Chuyển động cơ học
- Đặt vấn đề: Như SGK
GV: có thể nhấn mạnh, như trong cuộc sống ta thường nói một vật là đang CĐ 
hay đang đứng yên.
Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay đứng yên.
- Nghe giới thiệu
- Đọc SGK (trang 3) 
- Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu. 
- 1 HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu.
- Ghi đầu bài.
 	Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên 
- Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên.
- Tại sao nói vật đó chuyển động ?
- HS có thể nêu những hiện tượng nói vật đó chuyển động là: Do bánh xe quay, hoặc do có khói.....Rất ít em nói là vị trí của vật đó so với mình hoặc gốc cây thay đổi. Do đó, sau khi HS nêu hiện tượng để khẳng định vật đó chuyển động thì GV có thể nêu ra: Vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động. 
- Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. 
- Vậy, khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên? 
- Yêu cầu trả lời C1.
-. Chú ý có thể một vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để HS khắc sâu kết luận. 
- Cho HS kém đọc lại kết luận SGK.
2. Vận dụng.
Làm C2
- Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không ?
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
- Gọi 2 HS trình bày ví dụ.
- Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong VD đang chuyển động hay đứng yên.
- Trả lời C1
- Muốn nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc. 
Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Trả lời câu 2 (C2)
- Ví dụ của HS 
C3: Khi nào vật được coi là đứng yên ?
- HS đưa ra ví dụ. 
- HS trả lời câu hỏi thêm.
Hoạt động 3: II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên 
Quan sát H1.2 SGK. Trả lời C4, C5
- Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4, C5 để trả lời C6.
- Treo bảng phụ. 
- Yêu cầu HS lấy một vật bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào ?
- GV để HS tự trả lời, sau đó gọi 3 HS có những ý kiến khác nhau đ hướng dẫn cho HS phân tích từng cách trả lời của mỗi bạn.
- Thông báo cho HS thông tin trong Thái dương hệ, Mặt Trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của Thái dương hệ sát với vị trí của Mặt Trời, vậy coi Mặt Trời là đứng yên còn các hành tinh khác chuyển động.
1. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- HS trả lời C4
- Xem tranh 1.2 SGK.
- C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi. 
C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách với toa tàu là không đổi.
C6: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật kia.
- Nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
2. Vận dụng
C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm mốc thì vị trí của MT thay đổi từ đông sang tây.
 Hoạt động 4: III. Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp 
- HS nghiên cứu tài liệu để trả lời
Câu hỏi: 
+ Quỹ đạo chuyển động là gì ?
+ Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết.
- Cho HS thả bóng bàn xuống đất, xác định quỹ đạo. 
- HS trả lời được: 
+ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
+ Quỹ đạo: Thẳng, cong, tròn....
C9: HS nêu thêm một số quỹ đạo
 Hoạt động 5: IV. Vận dụng 
1. Vận dụng 
- Quan sát hình 1.4. Cho làm C10 (cá nhân) 
- Gọi một số HS trình bày.
GV nhận xét, sửa sai
 GV có thể lấy ví dụ của đầu cánh quạt máy khi quay và so sánh vị trí của đầu cánh quạt với trục của động cơ.
C10: Người lái xe chuyển động so với cây bên đường,đứng yên so với ôtô.
Ô tô chuyển động so với cột điện ,đứng yên so với người lái.
Người đứng bên cột điện đứng yên so với cột điện,chuyển động so với ô tô.
Nhận xét, nói vật đứng yên hay chuyển động là phụ thuộc vào vật làm mốc .
C11:
Nhận xét như thế là chưa thật sự hoàn toàn đúng, mà muốn xét vật chuyển động hay đứng yên là phải xét vị trí của vật đó với vật làm mốc.
 4. Củng cố: 
 - Thế nào gọi là chuyển động cơ học ?
 - Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học ? 
 - Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào ?
 - GV có thể đưa ra một hiện tượng: Ném vật nằm ngang đ quỹ đạo chuyển động của nó là gì ? 
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học phần ghi nhớ. 
- Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT. 
- Đọc thêm mục “có thể em chưa biết”. Treo hình 1.5 để HS đoán quỹ đạo chuyển động của đầu van xe đạp. 
- Hãy tìm một vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động cong đ quỹ đạo chuyển động của nó là gì ? 
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..
Tiết 2
 vận tốc
i - Mục tiêu:
- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. 
- Nắm được công thức vận tốc v = và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. 
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
ii - chuẩn bị:
Cho cả lớp: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK. 
 - Tốc kế thực (nếu có) 
iii- Phương pháp :
 - Phương pháp nêu vấn đề
iv-tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Chuyển động cơ học là gì ? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc, chữa bài tập số..1.2......
3. Các hoạt động dạy- học :
 	Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Dựa vào bức tranh 2.1, GV hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh, chạy chậm ? 
- Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật đ nghiên cứu bài vận tốc. 
 	Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì ? 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. Điền vào cột 4,5.
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. Điền vào cột 4,5.
- Trả lời C1, C2
- Quãng đường đi trong 1s gọi là gì ? 
- Cho ghi: Khái niệm vận tốc
- Yêu cầu làm C3 
I. Vận tốc là gì ? ) 
- Đọc bảng 2.1.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1.
C1: Cùng quãng đường bạn nào mất ít thời gian thi chạy nhanh hơn
C2: 
C3: 1-nhanh 2- chậm
 3-quãng đường 4-đơn vị
 	Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc 
- Viết công thức tính vận tốc, chỉ rõ tên các đại lượng có mặt trong công thức
 v =
Trong đó: S là quãng đường 
 t là thời gian 
 v là vận tốc 
 	Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc 
- GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. 
- Đơn vị chính là m/s và km/h 
- Cho làm C4
1km/h = = m/s
- GV có thể hướng dẫn HS cách đổi:
3m/s = = = 10,8 km/s
- HS làm C4 (cá nhân) 
- 1 HS đọc kết quả. 
- HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1km/h = ? m/s 
- Cả lớp cùng đổi: 
v = 3m/s = ? km/h
Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế 
- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. GV có thể nói thêm nguyên lý hoạt động cơ bản của tốc kế là truyền chuyển động từ bánh xe qua dây công tơ mét đến một số bánh răng truyền chuyển động đến kim của đồng hồ công tơ mét. 
- Xem H2.2
- Xem tốc kế hình 2.2.
- Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật.
- Nêu cách đọc tốc kế.
 	Hoạt động 6: Vận dụng 
1. Vận dụng
- Trả lời C5, C6, C7, C8 
- Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc km/h. 
- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6 
t = 1,5h 
s = 81 km. 
v1 (km/h) = ? 
v2 (m/s) = ? 
- HS tự tóm tắt (gọi 3 HS lên bảng) trình bày 3 bài C5, C6, C7) 
- HS dưới lớp vẫn tự giải 
- GV cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét 
- Hướng dẫn: 
+ Cần chú ý đổi đơn vị 
+ Suy diễn công thức 
Sẽ có HS cứ vận dụng nguyên công thức s = v.t , mà không đổi đơn vị. 
- Cũng nên chọn 1 HS khá, 1 HS trung bình, 1 HS giỏi. 
C5: a) ý nghĩa các con số: 
36km/h; 10,8km/h; 10m/s
b) HS tự so sánh. 
Nếu đổi về đơn vị m/s: 
v1 = = = 10m/s
v2 = = = 3m/s
v3 = 10m/s
đ v1 = v3 > v2
Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển động (2) 
C6: 
v1 = = = ? 
v2 = = ? 
C7: 
t = 40 phút = h = h 
v = 12 km/h 
s = ? km 
v = đ s = v.t
 s = 12km/h. h = ? 
C8: HS tự làm vào vở vì giống bài C7. 
v = 4km/h
t = 30 phút
s = ? 
4. Củng cố:
 - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ?
5.-Hướng dẫn về nhà: 
- Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết” 
 Ngày soan: 6/9/ 2011
 Ngày dạy: 8/9/ 2011
Tiết 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều
i- mục tiêu: 
1-Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp. 
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. 
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 
2-Kỹ năng:
Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều. 
3 -Thái độ:
Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. 
ii- Chuẩn bị :
 - Bảng phụ 3.1
iv- tiến trình lên lớp : 
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Các hoạt động dạy - học :
 	 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
- GV đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau ? Bài hôm nay ta giải  ... oại động cơ do HS kể lên bảng.
- Nếu HS nêu được ví dụ GV có thể treo tranh các loại động cơ nhiệt đồng thời đọc phần thông báo mục I trong SGK để kể thêm một số ví dụ về động cơ nhiệt.
- Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống nhau và khác nhau của các động cơ này ?
- GV có thể gợi ý cho HS so sánh các động cơ này về:
+ Loại nhiên liệu sử dụng.
+ Nhiên liệu được đốt cháy bên trong hay bên ngoài xi lanh (phần này HS kết hợp với thông báo SGK để trả lời).
- GV tổng hợp về động cơ nhiệt trên bảng:
Động cơ nhiệt
 Đ.cơ đốt ngoài	 Đ.cơ đốt trong
- Máy hơi nước	- Động cơ nổ 4 kì
- Tua bin hơi nước	- Động cơ điêzen
	- Động cơ phản lực
- GV thông báo: Động cơ nổ bốn kì là động cơ nhiệt thường gặp nhất hiện nay như động cơ xe máy, động cơ ôtô, máy bay, tàu hoả Chúng ta sẽ đi tìm hiểu về hoạt động của loại động cơ này.
I- Động cơ nhiệt là gì ?
- HS ghi vở định nghĩa động cơ nhiệt và nêu các ví dụ về động cơ nhiệt như: động cơ xe máy, ôtô, tàu hoả, tàu thuỷ
- Yêu cầu HS nêu được động cơ đốt trong có loại sử dụng nhiên liệu là xăng, dầu ma dút,.
- Đông cơ nhiên liệu đốt ở ngoài xi lanh như: Máy hơi nước, tua bin hơi nước
- Động cơ nhiên liệu đốt ở trong xi lanh như: Động cơ ôtô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ, tên lửa,
- Ghi sơ đồ tổng hợp về động cơ nhiệt vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về động cơ bốn kì (10 phút)
- GV sử dụng tranh vẽ, kết hợp với mô hình giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ bốn kì.
- Gọi HS nhắc lại tên các bộ phận của động cơ nổ bốn kì.
- GV cho mô hình động cơ nổ bốn kì hoạt động, yêu cầu HS thảo luận dự đoán chức năng của từng bộ phận của động cơ.
- GV giới thiệu cho HS thế nào là một kì chuyển vận của động cơ đó là: Khi pitông trong xi lanh đi từ dưới (vị trí thấp nhất trong xi lanh) lên trên (đến vị trí cao nhất trong xi lanh) hoặc chuyển động từ trên (từ vị trí cao nhất trong xi lanh) xuống dưới (vị trí thấp nhất trong xi lanh) thì lúc đó động cơ đã thực hiện được một kì chuyển vận. Kì chuyển vận đầu tiên của động cơ là pít tông đi xuống van 1 mở, van 2 đóng.
- Gọi HS đại diện các nhóm lên bảng nêu ý kiến của nhóm mình về hoạt động của động cơ nổ bốn kì, chức năng của từng kì trên mô hình động cơ.
- GV nêu cách gọi tắt tên 4 kỳ để HS dễ nhớ.
- GV gọi các nhóm khác nêu nhận xét. Nếu cần GV sửa chữa và nhắc lại 4 kì chuyển vận của động cơ. Yêu cầu HS tự ghi vào vở.
- GV lưu ý hỏi HS:
+ Trong 4 kỳ chuyển vận của động cơ, kì nào động cơ sinh công ?
+ Bánh đà của động cơ có tác dụng gì ?
- Có điều kiện GV cho HS mô phỏng hoạt động của động cơ 4 kì trên máy tính.
- GV có thể mở rộng:
+ Yêu cầu HS quan sát hình 28.2 nêu nhận xét về cấu tạo của động cơ ôtô ?
- GV sửa lại hình 28.2 là cấu tạo ôtô, máy nổ.
+ Trên hình vẽ các em thấy 4 xi lanh này ở vị trí như thế nào? Tương ứng với kì chuyển vận nào ?
- GV thông báo nhờ có cấu tạo như vậy, khi hoạt động trong 4 xi lanh này luôn luôn có một xi lanh ở kì 3 (kì sinh công), nên trục quay đều ổn định.
II- Động cơ nổ bốn kỳ
- HS chú ý lắng nghe phần giới thiệu về cấu tạo của động cơ nổ bốn kì để ghi nhớ tên của các bộ phận để gọi tên cho chúng.
- Các nhóm quay cho mô hình động cơ nổ bốn kì hoạt động, thảo luận chức năng và hoạt động của động cơ nổ bốn kì theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm tham gia thảo luận về 4 kì hoạt động của động cơ nổ 4 kì.
	Kì thứ nhất: "Hút"
	Kì thứ Hai: "Nén"
	Kì thứ ba: "Nổ"
	Kì thứ tư: "Xả"
- Tự ghi lại chuyển vận của động cơ nổ 4 kì vào vở.
- HS nêu được:
+ Trong 4 kì, chỉ có kì thứ ba động cơ sinh công.
+ Các kì khác, động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng.
- Liên hệ thực tế HS thấy được:
+ Động cơ ôtô có 4 xi lanh.
+ Dựa vào vị trí pit tông -> 4 xi lanh tương ứng ở 4 kì chuyển vận khác nhau. Như vậy khi hoạt động luôn luôn có 1 xi lanh ở kì sinh công.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt (10 phút)
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu C1.
- Còn thời gian GV có thể giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của một động cơ ôtô để HS thấy được phần năng lượng hao phí rất nhiều so với phần nhiệt lượng biến thành công có ích. Vì vậy hiện nay chúng ta vẫn nghiên cứu để cải tiến động cơ sao cho hiệu suất của động cơ cao hơn. Hiệu suất của động cơ là gì ?
- GV thông báo về hiệu suất như câu C2. Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất, giải thích kí hiệu của các đại lượng trong công thức và nêu đơn vị của chúng.
- GV sửa chữa, bổ sung nếu cần.
III- Hiệu suất của động cơ nhiệt
- HS thảo luận theo nhóm câu C1. Yêu cầu nêu được:
C1: Động cơ nổ bốn kì cũng như ở bất kì động cơ nhiệ nào không phải toàn bộ nhiệt lượng mà nhiên liệu bị đốt cháy toả ra được biến thành công có ích vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí.
- HS trả lời câu C2. Ghi vở câu C2
C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
	H =
Trong đó: A: Là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công (đơn vị: J)
Q: Nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (đơn vị: J).
D. Củng cố:
- GV cho HS tổ chức thảo luận nhanh các câu hỏi C3, C4, C5.
+ Câu C3 trả lời dựa vào định nghĩa động cơ nhiệt.
+ Câu C4, GV nhận xét ví dụ của HS phân tích đúng sai.
- Nếu thiếu thời gian thì câu C6 cho HS về nhà làm.
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi C3 đến C5. Yêu cầu:
C3: Các máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C5: Động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại đối với môi trường sống của chúng ta: Gây ra tiếng ồn, khí thải ra ngoài gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí quyển
E. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc phần "Có thể em chưa biết". Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 28 - Động cơ nhiệt. Từ 28.1 đến 28.7.
- Trả lời phần ôn tập (bài 29- SGK) vào vở bài tập chuẩn bị tiết sau tổng kết chương.
	Tuần 34
	Ngày soạn:
	Tiết 34
Câu hỏi và bài tập tổng kết
Chương II: Nhiệt học
I- Mục tiêu:
- Trả lời được các câu hỏi phần ôn tập.
- Làm được cac bài tập trong phần vận dụng.
- Chuẩn bị ôn tập tốt cho bài kiểm tra học kì II.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
- Kẽ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ.
- Bài tập phần B - Vận dụng mục I (bài tập trắc nghiệm) có thể chuẩn bị sẵn ra bảng phụ theo hình thức trò chơi như trên chương trình đường lên đỉnh Olympia.
- Chuẩn bị sẵn ra bảng trò chơi ô.
III- Hoạt động dạy - học:
A. ổn định lớp:
B. Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập ở nhà của HS (2 phút)
- GV kiểm tra xác suất một HS về phần chuẩn bị bài ở nhà, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS.
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
- Hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp những câu trả lời trong phần ôn tập. Phần này HS đã được chuẩn bị ở nhà.
- GV đưa ra câu trả lời chuẩn để HS sửa chữa nếu cần.
I- Ôn tập
- HS tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời của câu hỏi phần ôn tập.
- Chữa hoặc bổ sung vào vở bài tập của mình nếu sai hoặc thiếu.
- Ghi nhớ những nội dung chính của chương.
- Phần I - Trắc nghiệm, GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi như trò chơi trong chương trình đường lên đỉnh Olympia, bằng cách bấm công tắc đèn trên bảng phụ. Nếu chọn phương án đúng, đèn sáng và chuông kêu. Nếu chọn sai đèn không sáng và đồng thời có tín hiệu còi cấp cứu -> Gây hứng thú cho HS trong giờ ôn tập tránh cảm giác nặng nề, nhàm chán của tiết ôn tập".
- Nếu ở trường không có bảng phụ thiết kế đèn, còi và chuông sẵn hoặc GV không tự thiết kế được như vậy thì GV có thể tổ chức cho HS theo hình thức trò chơi trên 2 bảng phụ cho 2 HS bằng cách chọn phương án đúng, sau đó so sánh với đáp án mẫu của GV và tính mỗi câu chọn đúng 1 điểm. Ai có điểm cao hơn người đó thắng cuộc.
- Phần II - Trả lời câu hỏi, GV cho HS thảo luận theo nhóm.
- Điều khiển cả lớp thảo luận câu trả lời phần II, GV có kết luận đúng để HS ghi vở.
- Phần III - Bài tập, GV gọi HS lên bảng chữa bài. Yêu cầu các HS khác dưới lớp làm bài tập vào vở.
- GV thu vở của một số HS chấm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của các bạn trên lớp. GV nhắc nhở những sai sót HS thường mắc.
Ví dụ:
+ Trong phần tóm tắt HS thường viết 21 = 2 kg.
+ Đơn vị sử dụng chưa hợp lý 
- GV hướng dẫn cách làm của một số bài tập mà HS chưa làm được ở nhà như một số bài * trong SBT.
II- Vận dụng
- Đại diện một số HS lên chọn phương án bằng hình thức bấm công tắc đèn trên bảng phụ đã được giáo viên chuẩn bị sẵn. Nếu phương án chọn đầu tiên sai chỉ được phép chọn thêm 1 phương án nữa.
- Các bạn khác trong lớp sẽ là người cổ vũ cho các bạn. Lưu ý không được phép nhắc bài cho bạn và không được nói quá to làm ảnh hưởng các lớp học bên cạnh.
- Tham gia thảo luận theo nhóm phần II.
- Ghi vào vở câu trả lời đúng sau khi có kết luận chính thức của GV.
- 2 HS lên bảng chữa bài tương ứng với 2 bài tập phần III. HS khác làm bài vào vở.
- Tham gia nhận xét bài của các bạn trên bảng.
- Chữa bài vào vở nếu cần.
- HS yêu cầu GV hướng dẫn một số bài tập khó trong SBT nếu cần.
Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ (8 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ: Thể lệ trò chơi:
+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người.
+ Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô chữ (để HS không được chuẩn bị trước câu trả lời).
+ Trong vòng 30 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 30) kể từ lúc đọc câu hỏi và điền vào ô trống. Nếu quá thời gian trên không được tính điểm.
+ Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
+ Đội nào số điểm cao hơn đội đó thắng.
- Phần nội dung của từ hàng dọc, GV gọi 1 HS đọc sau khi đã điền đủ từ hàng ngang (Phương án 1 hình 29.1 SGK).
- Phương án 2: Điền từ hàng dọc, đọc ở hàng ngang.
- HS chia 2 nhóm, tham gia trò chơi.
- HS ở dưới là trọng tài và là người cổ vũ cho các bạn chơi của mình.
HS thường làm trước ô chữ ở nhà nên có thể thay bằng ô chữ khác để tăng tính hấp dẫn.
A. Hãy điền từ vào hàng dọc:
1. Tên chung các vật thường đốt để thu nhiệt lượng.
2. Quá trình xảy ra khi đốt cháy một đống củi to.
3. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí.
4. Một yếu tố làm cho vật thu nhiệt hoặc toả nhiệt.
5. Một thành phần cấu tạo nên vật chất.
6. Khi hai vật trao đổi nhiệt, vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ
7. Nhiệt năng của vật là tổng  của các phân tử cấu tạo nên vật.
8. Hình thức truyền nhiệt của chất rắn.
9. Giữa các nguyên tử, phân tử có 
B. Hãy đọc từ ở hàng ngang chỗ có đánh dấu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đ
K
N
T
P
ộ
H
H
ỏ
N
H
t
N
D
O
I
A
Đ
H
Â
H
G
ẫ
ả
Ê
N
ố
I
N
U
N
N
N
N
H
I
ệ
T
N
Ă
N
G
L
I
L
T
ử
H
N
H
C
I
ệ
Ư
Đ
I
G
I
á
ệ
T
U
ộ
ệ
ệ
C
U
T
T
H
D. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập kĩ toàn bộ chương trình của HK II chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly8.doc