Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thế Tài

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thế Tài

?. Chứng minh: từ p = ta có p = dh.

Chú ý: Từ công thức trên ta có áp suất gây ra tại các điểm trong chất lỏng ở cùng độ sâu luôn luôn bằng nhau.

 p = dh trong đó p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của cột chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng.

p tính ra đơn vị Pa, d tính ra đơn vị N/m3, h tính ra đơn vị m.

H Đ4: Vận dụng 1(13phút)

GV: Y/C HS đọc và thảo trả lời các câu hỏi C6,C7

GV: Y/C HS đọc và thảo trả lời các bài tập 8.3;8.4 (SBT) HS: Đọc các câu hỏi C6,C7

C6: Vì khi lặn sâu xuống biển, áp suất do nước biển gây nên lên tới hàng nghìn N/m2. Nếu người thợ lặn không mặc áo lặn chịu áp suất lớn thì con người không thể chịu được áp suất này.

Câu C7. áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là: p1 = dh1 = 10000. 1,2 = 12000N/m2.

áp suất của nước tác dụng lên điển cách đáy thùng 0,4 m là: p2 = dh2 = 10000(1,2 - 0,4) = 8000N/m2.

HS: Đọc và thảo trả lời các bài tập 8.3;8.4 (SBT)

 

doc 103 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thế Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I
TuầnI: Ngày soạn:21/ 08/ 2011
Ngày dạy : Chiều 25/ 08/ 2011.Tiết3 tại lớp 8A ;Sáng 29/ 08/ 2011.Tiết 3 tại lớp 8B
Điều chỉnh :.
Tiết 1: Bài1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.
 A - Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh rút ra kết luận....
 3. Thái độ:
 - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
 B - Chuẩn bị: 
 - Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK.
 C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Giới thiệu bài học(5’)
 - GV : Giới thiệu nôi dung chương trình bộ môn vật lý 8, và các yêu cầu của bộ môn.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 2:Tổ chức tình huống học tập(7')
- Giáo viên cho các nhóm học sinh trả lời câu hỏi C1
GV: Chốt lại các phương án trả lời nêu cách chung để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên người ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác làm mốc.
I - Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên,
 HS: Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học
 ( gọi tắt là chuyển động)Câu C1 Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên so với vật mốc.
HĐ3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động: (15')
? Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C2, C3.
 - GV Y/C Học sinh trả lời câu hỏi C4, C5.
? Qua các câu trên em có kết luận gì ? Trả lời câu hỏi C6. 
? Tìm ví dụ trong thực té khẳng định chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối?
GV Y/C HS Trả lời câu hỏi C8.
II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Học sinh trả lời câu hỏi C2, C3.
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C4, C5.
So với nhà ga thì hành khách chuyển động nhưng so với tàu thì hành khách lại đứng yên.
HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV:
HS: Một vật là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác ta nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối.
HĐ4: Tìm hiểu các dạng chuyển động thường gặp .(7’)
GV: Đưa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong.
? Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong đời sống.
III - Một số chuyển động thường gặp.
HS : hđ cá nhân nghiên cứu SGK tìm hiểu các dạng chuyển động.
- Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
HS : Trả lời câu hỏi của GV.
- Lấy VD .
HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:(11’)
* Vận dụng 
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10, C11 SGK.
GV: nhận xét kết quả và đưa ra đáp án cuối cùng.
* Củng cố bài: - GV: dùng hệ thống câu hỏi củng cố bài.
Thế nào là chuyển động cơ học ?
Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ?
Trong thực tế ta thường gặp các dạng chuyển động nào ?
* Hướng dẫn về nhà: HS đọc thuộc phần ghi nhớ 
Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4.
IV - Vận dụng.
HS : thảo luận nhóm hoàn thành C10, C11 SGK.
Ô tô dứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện.
Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện.
Người đứng bên đường: Chuyển động so với ô tô và người lái xe, đứng yên so với cây cột điện, cây cột điện dứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với người lái xe và ô tô.
 D. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TuầnII: Ngày soạn:24/ 08/ 2011
Ngày dạy : Chiều 01/ 09/ 2011.Tiết 3 tại lớp 8A ;Sáng 05/ 09/ 2011. Tiết 3 tại lớp 8B
Điều chỉnh :.
Tiết 2:
Bài 2: VẬN TỐC.
 A - Mục tiêu: 
 1. Kiến thức.
Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ).
Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc, 
Kỹ năng: - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động.
3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
 B - Chuẩn bị.
 *GV: - Bảng phụ,tranh vẽ hình 2.2 SGK
 *HS: - Đọc tìm hiểu trước bài 2 Vận tốc.
 C - Các hoạt động dạy học.
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
HS1: - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Làm bài tập 1.2 SBT
HS2: - Nêu các dạng chuyển động thường gặp ? Lấy ví dụ
 GV: - Đặt vấn đề như SGK.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 HĐ2 : Vận tốc là gì ? (10phút)
GV: Đưa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1
GV : Yeu cầu HS trả lời câu hỏi C1 , C2
GV: Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc.
GV : Yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái C3.
HS : Quan s¸t b¶ng phô
HS: Ho¹t ®éng c¸ nh©n tr¶ lêi c©u hái C1 , C2
HS: Tr¶ lêi c©u hái C3.
§é lín cña vËn tèc cho biÕt sù nhanh, chËm cña chuyÓn ®éng. §é lín cña vËn tèc cho biÕt qu·ng ®­êng vËt ®i ®­îc trong mét ®¬n vÞ thêi gian.
 HĐ3 : Công thức tính vận tốc (4phút)
GV Đưa ra công thức tính vận tốc
 v = .
v là vận tốc
 s là quãng đường vật đi được.
t là thời gian vật đi hết quãng đường đó
HS: Ghi công thức vận tốc vào vở
 HĐ4: Đơn vị vận tốc.(12 phút)
GV: Giới thiệu như SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C4
Đơn vị vận tốc thường dùng là km/h, m/s.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lởi C5
Câu C6. t = 1,5 h.
s = 81 km.
v = ? km/h = ? m/s
HS : Hoạt động cá nhân làm C4
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C5.
C5: a) 1 giờ ô tô đi được 36 km.
 1 giờ xe đạp đi được 10,8 km.
1 giây tà hoả đi được 10 m.
b) 36 km/h = 
 10,8 km/h = .
Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như nhau, xe đạp chậm nhất.
Câu C6: Vận tốc của tàu là: v = 
54 >15 .
Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không có nghĩa là hai vận tốc khác nhau.
 HĐ5: Vận dụng - Củng cố (10 phút)
*Vận dụng : GV yêu cầu HS trả lời C7, C8
Câu C7: t = 40 phút. V = 12km/h. s = ?
Câu C8: v = 4km/h, t= 30 phút, s = ?.
*Củng cố: GV Củng cố lại toàn bộ kiến thức bái học
Câu C7: 40 phút = 
Quãng đường đi được là: s = vt = 12. .
Câu C8: t= 30 phút = .
Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là: s = vt = 4. .
1HS đọc to phần ghi nhớ cuối bài
HĐ6: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
 - Làm bài tập trong SBT.
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Đọc tìm hiếu trước bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều
 D. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần III : Ngày soạn:03/ 09/ 2011
Ngày dạy : Chiều 08/ 09/ 2011.Tiết 3 tại lớp 8A ;Sáng 10/ 09/ 2011. Tiết 2 tại lớp 8B
Điều chỉnh :.
Tíêt 3 :
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
 A - Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều thường gặp , chuyển động không đều.
 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
 3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
 B - Chuẩn bị.
 *GV: - Bảng phụ, tranh vẽ hình 3.1 SGK, bảng 3.1 SGK
 *HS : - Đọc tìm hiểu trước bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều
 C - Các hoạt động dạy học.
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8’)
 *Kiểm tra bài cũ : 
 HS1 : Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thích các ký hiệu các đại lượng có trong công thức. Làm bài tập 2.1SBT
 HS2 : Nêu tên các đơn vị vận tốc thường dùng.
 - Đổi 54 km/h ra m/s. Làm bài tập 2.2 SBT.
*Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 HĐ 2:  Định nghĩa (12’)
GV: Đưa thông báo định nghĩa :
Dưa bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển động trên máng nghiêng và trên đường nằm ngang.
D
C
B
A
F
E
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. C2.
Câu C2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e là không đều.
HS : Ghi định nghĩa vào vở
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
HS : Trả lời C1
Trên đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều.
Trên đoạn đường DE, DF là chuyển động đều
Câu C2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e là không đều.
HĐ3 : Vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12’)
GV: Trên các đoạn đường AB, BC, CD trung bình 1 giây xe lăn được bao nhiêu m ?
GV: Trên quãng đường AD xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi?
GV: Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AD?
H: Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế nào? 
GV: Đưa ra công thức tính vận tốc trung bình
HS : Hoạt động cá nhân trả lời C3
HS : Tính .
HS : Trả lời.
HS : Ghi công thức vận tốc trung bình vào vở
Vtb = 
HĐ 4 : VËn dông - Cñng cè (12’)
*VËn dông 
GV : Y/C HS ®äc vµ tr¶ lêi c©u hái C4, C5.
T1
S1
S2
T2
GV : Y/C HS tr¶ lêi c©u C6
*Cñng cè: GV Cñng cè l¹i toµn bé kiÕn thøc b¸i häc
HS : §äc vµ tr¶ lêi c©u hái C4, C5.
C4: ChuyÓn ®éng cña « t« tõ Hµ Néi ®Õn H¶i Phßng lµ chuyÓn ®éng kh«ng ®Òu v× trong c¸c kho¶ng thêi gian nh­ nhau th× qu·ng ®­êng ®i ®­îc kh¸c nhau.
Khi nãi « t« ch¹y víi vËn tèc 50km/h lµ nãi tíi vËn tèc trung b×nh cña « t« trªn c¶ ®o¹n ®­êng
C5: s1 = 120m , s2 = 60m , t1 = 30s, 
t2 = 24s. tÝnh vtb.
VTB1 ==.
VTB2 = 
VTB =
C6: Qu·ng ®­êng tµu ®i lµ: s = vtb.t = 30.5 =150km.
 HĐ 5 : Hướng dẫn về nhà (1’) 
 - Làm bài thực hành câu C7. Làm bài tập trong SBT.
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Đọc tìm hiểu trước bài 4 Biểu diễn lực
D. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần IV : Ngày soạn: 06/ 09/ 2011
Ngày dạy :Sáng 12/ 09/ 2011.Tiết 3 lớp 8B ; Chiều 15/ 09/ 2011.Tiết 3 lớp 8A
Điều chỉnh :.
Tíêt 4 :
 Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
 A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay ... iệu gì?
 - Nói NS toả nhiệt của dầu hoả là 44.106 J/kg. con số đó cho ta biết gì?
 - Tiếp theo cho HS làm BT và từ bài tập này có thể xây dựng công thức tính Q toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 nhiên liệu?
 - Trước khi làm BT lưu ý HS biết NSTN của nhiên liệu là ta đã biết gì?
*HĐ4: Công thức tính Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.(4p)
 Q = m.q
? hãy nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức và đơn vị đo các đại lượng đó.
- HS hoạt động cá nhân, đọc thông để trả lời câu hỏi của GV.
- HS theo dõi ví dụ và câu hỏi GV đặt ra, trả lời.
 - HS phát biểu định nghĩa NSTN?
- HS nghiên cứu bảng và trả lời câu hỏi GV đặt ra.
-HS hoạt động nhóm làm BT và xây dựng công thức tính Q toả ra.
*HĐ5: Vận dụng – Luyện tập:(6p)
 - Hướng dẫn HS trả lời C1 phần đặt vấn đề.
- Từng HS làm câu C2.
HĐ6: Kiểm tra 15’
1. Đề bài.
 Câu1: Nói năng suất toả nhiệt của than bùn là 14.106J/kg có nghĩa gì?
 Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 20kg than bùn là bao nhiêu?
 Câu2: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 1,5 lít nước ở 200C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? 
Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là c1=880J/kg.K, c2 =4200 J/kg.K.
2. Bài làm.
Câu1: Nói năng suất toả nhiệt của than bùn là 14.106J/kg có nghĩa 1kg than bùn bị đốt cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 14.106J.
 Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 20kg than bùn là
 áp dụng công thức Q = q.m = 14.106.20 = 280.106J.
Câu2: Nhiệt lượng ấm nhôm cần thu khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 1000C là.
Q1 = m1 . C1 . ( t – t1)
 = 0,5..880 ( 100 - 20) =35 200J.
Nhiệt lượng 1,5kg nước cần thu khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 1000C là.
Q2 = m2 . C2 . ( t – t2)
 = 1,5. 4200 ( 100 - 20) =504 000J. 
Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng là.
 Q = Q1+ Q2= 35 200 + 504 000 = 539 200J.
3. Kết quả đạt được:
Giỏi: Khá:.
Trung bình: Yếu:.
*HĐ7: Củng cố – Hướng dẫn về nhà
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
 - Dặn dò cho HS học bài ở nhà đọc phần : Có thể em chưa biết.
- BT về nhà: 26.1 => 26.6 ( SBT).
D. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 32 Ngày soạn: 06/ 04 2011
 Ngày dạy : Sáng 15 / 04/ 2011.Tiết3. Tại lớp 8A ; Tiết4. Tại lớp 8B.  
Điều chỉnh :.
Bài : 27
SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG
CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT
A- Mục tiêu :
1- Kiến thức : Nêu được các ví dụ về sự chuyển háo năng lương trong các quá trình cơ và nhiệt, Từ đó rút ra được định luật bảo toàn. Dựa vào định luật giải thích được các hiện tượng đơn giãn trong cuộc sống.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải thích, phân tích.
3- Thái độ : Tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị :
- Một mặt phẳng nghiêng, 1 bi sắt, 1 khối gỗ, con lắc, đèn cồn, 1ống nghiệm có nút.
C- Tiến trình lên lớp :
HĐ1: Kiểm tra bài củ : ( 5p )
 - Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liêu toả ra khi bị đốt cháy, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức ? Giải thích năng suất toả nhiệt của một chất ?
HĐ2- Đặt vấn đề . ( 2p )
- Đặt vấn đề như trong SGK.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HĐ 3 : Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. 
( 5p )
- Hoạt động theo nhóm trả lời câu C1.
- Đại diện nhóm nêu kết quả của nhóm mình các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cá nhân tự tìm ví dụ tương tự.
- Yêu cầu Hs đọc kĩ thông tin ở SGK và hoạt động theo nhóm trả lời câu C1.
? Vì sao miếng gỗ chuyển động ?
? Tại sao nước trong cốc nóng lên ?
- Làm TN cho Hs quan sát.
? Nêu các ví dụ khác trong cuộc sống?
HĐ 4 : Tìm hiểu sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. ( 7p )
- Đọc kĩ nội dung câu C2 rồi hoạt động theo nhóm trả lời câu C2, Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cá nhân tự tìm ví dụ có sự chuyển hoá giữa các dạng năng lượng.
- Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm trả lời câu C2 
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
? Nguyên nhân nào là cho miếng đồng nóng lên ?
? Nút chai bay lên chứng tỏ điều gì ?
- Làm TN cho Hs quan sát.
? Nêu các ví dụ có sự chuyển hoá năng lượng.
HĐ5 : Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. ( 10p)
- Nắm được nội dung của định luật.
Nêu các ví dụ chứng tổ định luật.
- Làm việc cá nhân trả lời câu C3. 
- Lấy một ví dụ sau đó phân tích cho Hs hiểu rõ năng lượng không tự nhiên sinh ra củng không tự mất đi mà nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển từ dạng này sang dạng khác.
- Yêu cầu Hs làm việc cá nhân trả lời câu C3.
HĐ 6 : Vân dụng. Củng cố - Dặn dò : ( 10p )
- Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C5, C6.
- Nêu kết quả của mình, các Hs khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi C5, C6 trong SGK.
- Gọi Hs trả lời câu hỏi và các bạn khác nhận xét bổ sung.
* Củng cố :
- Gọi một vài học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Tổ chức làm bài tập 27.1, 27.2, 27.3 SBT.
* Dặn dò :
- Học bài củ theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập còn lại ở SBT.
- Đọc phần có thể em chưa biết. 
- Xem trước nội dung bài 28.
D. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 33 Ngày soạn: 06/ 04/ 2011
 Tiết 33: Ngày dạy: / 04 / 2011.Tiết Lớp 8A;Ngày: / 04/2011. Tiết Lớp 8B 
Điều chỉnh :.
Bài : 28
 ĐỘNG CƠ NHIỆT
A- Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được khái niệm và cấu tạo của động cơ nổ bốn kì, Biết được sự chuyển vận của động cơ nổ bốn kì.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải thích, phân tích.
3- Thái độ : Tớnh cẩn thận và lòng yêu thích môn học. 
B. Chuẩn bị :
- Mô hình, hình vẽ cấu tạo động cơ nổ bốn kì.
C- Tiến trình lên lớp :
HĐ1: Kiểm tra bài củ - Đặt vấn đề : ( 6p )
 * Kiểm tra bài củ: ? Giải thích năng suất toả nhiệt của một chất ?
* Đặt vấn đề .
- Đặt vấn đề như trong SGK. 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm động cơ nhiệt , ( 8p )
- Dựa vào khái niệm tìm ví dụ về động cơ nhiệt có trong thực tế.
- Yêu cầu Hs đọc kĩ thông tin ở SGK tìm hiểu khái niệm động cơ nhiệt
- Yêu cầu hs tìm ví dụ
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu tạo của động cơ nhiệt ( 16p )
- Quan sát hình 28.4 rồi nêu cấu tạo và công dụng của các bộ phận trong động cơ nhiệt.
- Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ 28.4 để nêu cấu tạo của động cơ nổ.
? ĐCN có mấy bộ phận ?
? Xilanh có tác dụng để làm gi?
?bugi có tác dụng gì?...
Hoạt động 4 : Tìm hiểu chuyển vận của động cơ nổ bốn kì ( 10p)
- Nghiên cứu thông in ở SGK để nắm rỏ các kì chuyển vận của động cơ nổ bốn kì.
?Kì thứ I có tác dụng gì ?pittông chuyển động như thế nào?
? Kì thứ II pittông chuyển động như thế nào?
Hoạt động 5 : Vân dụng . Củng cố . ( 14p )
- Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C5, C6.
- Nêu kết quả của mình, các Hs khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi C5, C6 trong SGK.
- Gọi Hs trả lời câu hỏi và các bạn khác nhận xét bổ sung.
* Củng cố :
- Gọi một vài học sinh đọc phần ghi nhớ.
H§7: H­íng dÉn vÒ nhµ (1 phót)
- Học bài cñ theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập còn lại ở SBT.
- Đọc phần có thể em chưa biết. 
 - Xem trước nội dung bài 28.
D. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 34 Ngày soạn: 13/ 04/ 2011
 Tiết 34: Ngày dạy: / 04 / 2011Tiết .Lớp 8A;Ngày: / 04/2011 .Tiết Lớp 8B 
Điều chỉnh :.
Bài : 29
 ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
A- Mục tiêu :
1- Kiến thức : Hệ thống các kiến thức đã học, củng cố và vận dụng các kiến thức để làm bài tập.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải thích, phân tích, áp dụng kiến thức củ để giải quyết một số bài tập.
3- Giáo dục : Tinh thần làm việc có khoa học, yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị :
- Một số bài tập liên quan đến kiến thức. 
C- Tiến trình lên lớp :
HĐ1- Kiểm tra bài củ : ( 5 p)
 ? Nêu cấu tạo và quá trình chuyển vận của động cơ bốn kì ?
ĐVĐ: - Để chuẩn bị tố cho bài kiểm tra học kỡ hụm nay chỳng ta cựng ụn lại cỏc kiến thức đã học và vận dụng các công thức để giải quyết một số bài tập.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 2 : ôn tập ( 10 p) 
- Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi ở SGK. 
- Nhận xét câu trtả lời của bạn.
- Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 13 trong SGK. 
- Mỗi câu yêu cầu một vài bạn trả lời còn các bạn khác nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3 : Vận dụng ( 18 p ) 
- Làm việc cá nhân để trả lời phần I và phần II.
- Nhận xét kết quả của bạn đưa ra.
- Viết được tóm tắt của bài toán.
- Hiểu được hiệu suất của bếp là phần nhiệt năng của vật nhận được chia cho nhiệt lượng của dầu bị đốt cháy toả ra.( H= Qthu/ Qtoả .100% )
- Viết được các công thức tính nhiệt lượng.
- Tổ chức cho HS chọn câu trả lời đúng ở phần I. 
- Phần II yêu cầu Hs lên bảng làm, mỗi câu một bạn.
- Tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến kết quả đúng.
- Tổ chức cho Hs làm bài tập 1.
? Hãy viết tóm tắt bài toán ?
? Trong bài này vật nào nhận nhiệt ? vật nào thu nhiệt ?
? em hiểu như thế nào về hiệu suất của bếp ?
? Nhiệt lượng của bếp và nước thu vào có bằng nhiệt lượng của dầu toả ra không ?
? Nhiệt lượng của nước và ấm thu vào được tính bằng công thức nào ?
Hoạt động 4 : Trò chơi ô chữ.. ( 10p )
- Mỗi tỏ chọn 3 Hs để tham gia trò chơi. 
- Nắm được thể lệ cuộc chơi.
- Trả lời các câu hỏi của Gv đặt ra.
- Yêu cầu mỗi tổ chọn 3 Hs để chơi trò chơi ô chữ.
- Đưa ra luật chơi chocác tổ nắm rỏ nhóm nào phạm luật không được trả lời câu hỏi đó.
- Tuyên dương tổ đạt được điểm nhiều trong phần chơi.
HĐ5: Củng cố – Dặn dò.(2p)
*Củng cố : GV củng cố lại bài học.
* Dặn dò :- Xem lại tất cả các kiến thức đã học, các bài tập ở SBT để chuẩn bị tốt cho bài kiểm trta học kì II.
D. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 35 Ngày soạn: 15/ 04/ 2010
 Tiết 35: Ngày dạy: / 04 / 2009 Tiết .Lớp 8B;Ngày: / 04.Tiết Lớp 8A 
Điều chỉnh :.
KIỂM TRA HỌC KỲ II
 ( Đề và đáp án phòng GD ra)

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LI 8GIAM TAI.doc