Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trần Văn Tài

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trần Văn Tài

A. MỤC TIÊU:

 - HS nắm được thế nào là chuyển động đều và không đều, áp dụng được công thức tính vận tốc trung bình để giải bài tập.

 - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, áp dụng kiến thức

 - Thái độ cần có, cẩn thận, trung thực.

B. PHƯƠNG PHÁP:

- Đặt và giải quyết vấn đề

C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Máy đo chuyển động .

- Máy chuyển động của hòn bi

- Tranh vẽ H 3.1; Bảng 3.1

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 (I) Ổn định tổ chức

 (II) Bài cũ

 ? Vận tốc là gì; Công thức; đơn vị

 (III) Bài mới:

 1. Đặt vấn đề:

 2. Triển khai bài.

a) Hoạt động 1:

Giáo viên - Học sinh Nội dung

- GV cung cấp định nghĩa chuyển động đều, không đều cho HS.

- HS hoạt động theo nhóm quan sát TN của GV -> HS thực hiện lại TN.

- Điền các thông tin có được vào bảng 3.1

? Trả lời câu hỏi SGK.

- HS làm câu C2 vào vở. I. Định nghĩa: SGK

1. Thí nghiệm:

2. Nhận xét:

- Trên quãng đường AD chuyển động của trục bánh xe là không đều.

- Trên quãng đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều.

 

doc 44 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trần Văn Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: 
Tiết 1:
Cơ học Chuyển động cơ học
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
1- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc; biết được chuyển động thẳng, cong, tròn.
2- Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ.
3- Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn.
B. Phương pháp: 
Đặt và giải quyết vấn đề
C. Phương tiện dạy học: 
Tranh vẽ + xe lăn + thanh trụ.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Làm thế nào để em có thể nhận biết được một ô tô trên đường, chiếc thuyền trên sông đang chạy (chuyển động) hay đứng yên.
? Trong vật lí học để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào điều gì.
? Chuyển động cơ học là gì.
HS trả lời theo SGK
- Giáo viên làm thế nào với xe lăn chỉ rõ vật làm mốc.
I. làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: muốn biết:
- Vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc gọi là vật mốc.
- HS suy nghĩ làm câu C2; C3
? Người ta thường chọn vật làm mốc gắn với gì
C2:
C3:
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS phân nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C4; C5; C6
? Vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào.
- Cá nhân làm C7; C8
- Giáo viên giải thích tính tương đối của chuyển động.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
C4: Hành khách chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi.
C6: đối với vật này-đứng yên.
c) Hoạt động 3:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc SGK
? Quan sát H1.3 cho biết quỹ đạo chuyển động của máy bay, kim đồng hồ, quả bóng bàn.
? Có những loại chuyển động nào
- HS làm C9, C10, C11.
III. Một số chuyển động thường gặp chuyển động thẳng, tròn, cong.
IV. Vận dụng:
C10:
C11:
IV. Củng cố:
	? Chuyển động cơ học là gì
	? Chuyển động cơ học cơ đặc điểm gì
	? Có mấy dạng chuyển động; làm bài tập 1, 2.
V. Dặn dò:
	- Đọc có thể em chưa biết
	- Xem bài vận tốc
	- Làm bài tập SBT + kẻ bảng 2.1 và 2.2 vào vở.
Tiết 2:
Vận tốc
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc), nắm công thức ý nghĩa k/n vận tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng công thức tính vận tốc.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tính toán, vận dụng
- Thái độ cẩn thận cần cù, trung thực.
B. Phương pháp: 
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Phân nhóm, phiếu học tập.
C. Phương tiện dạy học: 
Mỗi nhóm:
Cả lớp: Bảng phụ, tranh vẽ tốc kế.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: 
	- GV đưa 2 xe lăn: 1 xe chuyển động nhanh, 1 xe chậm
	? Làm thế nào để biết xe nào chuyển động nhanh, chậm.
	2. Triển khai bài
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV treo bảng 2.1 hướng dẫn HS quan sát
? Hãy xếp hạng cho bạn chạy nhanh nhất và các bạn còn lại
- HS lên bảng ghi kết quả (đại diện 1 nhóm) -> Tính điểm: 1 câu đúng 2 điểm
? Hãy tính quãng đường chạy được trong 1 giây của bạn An.
I. Vận tốc là gì?
1. Khái niệm: Vận tốc là quãng đường chạy được trong 1 giây.
C3: - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- HS lên bảng điền vào
? Làm thế nào em tính được như vậy.
- GV quan sát cách tính của các nhóm khác.
? Hãy tính cho các bạn còn lại.
? Vận tốc là gì
? Nhìn vào bảng kết quả cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động.
Điền từ vào câu C3.
? Nếu gọi V là vận tốc; S là quãng đường đi được; t là thời gian thì vận tốc được tính ntn.
II. Công thức tính vận tốc.
 Trong đó: 
- V: vận tốc (m/s )
- s : quãng đường đi được (m).
- t : thời gian (s)
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì
- GV treo bảng H2.2. HS phân nhóm điền vào.
? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gì em đã thấy ở đâu.
- GV thông báo vận tốc ô tô là 36km/h ý nghĩa của nó.
- HS làm tương tự với xe đạp và tàu hoả
- HS làm C5(b).
III. Đơn vị vận tốc:
- m/s; km/h; m/phút...
1km/h = 
- Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.
Vôtô 36km/h = 
Vxđ 10,8km/h= 
Vtàu hoả = 10m/s.
c) Hoạt động 3:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV thông báo 1 đề toán từ thực tế
Với: s = 15km; t=1,5h
V = 
Trường Linh Thượng Vĩnh Trường
 s = 15km
 t = 1,5h v = ?
 t = 30kn/h
 t = 40' = s = ?
 v = 15km/h
 s = 15km. => t = ?
IV. Vận dụng:
-V= 
-s = v . t = 30km/h x 
- t = .
IV. Củng cố:
	? Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì
	? Công thức tính vận tốc
	? Đơn vị vận tốc.
V. Dặn dò:
	- Làm các câu C6; C7; C8.
	- Xem lại quy tắc đổi đơn vị.
Tiết 3:
Chuyển động đều - chuyển động không đều
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- HS nắm được thế nào là chuyển động đều và không đều, áp dụng được công thức tính vận tốc trung bình để giải bài tập.
	- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, áp dụng kiến thức
	- Thái độ cần có, cẩn thận, trung thực.
B. Phương pháp: 
- Đặt và giải quyết vấn đề
C. Phương tiện dạy học: 
- Máy đo chuyển động .
- Máy chuyển động của hòn bi
- Tranh vẽ H 3.1; Bảng 3.1
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ
	? Vận tốc là gì; Công thức; đơn vị
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: 
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV cung cấp định nghĩa chuyển động đều, không đều cho HS.
- HS hoạt động theo nhóm quan sát TN của GV -> HS thực hiện lại TN.
- Điền các thông tin có được vào bảng 3.1
? Trả lời câu hỏi SGK.
- HS làm câu C2 vào vở.
I. Định nghĩa: SGK
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
- Trên quãng đường AD chuyển động của trục bánh xe là không đều.
- Trên quãng đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc SGK - GV giải thích 
- HS làm câu C3 theo nhóm - GV thống nhất trên bảng.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Vtb = 
C3: -VAB = 
 -VBC = 
 -VCD = .
c) Hoạt động 3:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Cá nhân HS làm C4
- GV tóm tắt bài C5
 s = 60m
- HS làm C6 vào vở
III. Vận dụng:
C4: Không đều vì khi mới chuyển động xe chạy nhanh dần, dừng lại xe chạy chậm dần 50/km/h là vận tốc trung bình.
C5: Vtb1 = 4m/s; Vtb2 = 2,5m/s
 Vtb = 
IV. Củng cố:
	? Chuyển động đều, không đều là gì
	? Vận tốc trung bình được tính như thế nào.
V. Dặn dò:
	- Làm các câu C6; C7; C8.
	- Xem phần có thể em chưa biết.
Tiết 4:
Biểu diễn lực
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- HS nắm được cách biểu diễn lực của các kí hiệu Vtơ lực và cường độ lực.
	- Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình, đo đạc, xác định độ lớn lực.
	- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực.
B. Phương pháp: 
- Đặt và giải quyết vấn đề
C. Phương tiện dạy học: 
- Xe lăn + dây
- Nam châm
- H 4.1; H 4.2; H 4.4.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: Chữa bài tập cho học sinh
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Lực có thể làm vật biến đổi như thế nào.
- HS hoạt động nhóm làm TN H 4.1
- GV treo H 4.2 cho HS quan sát
? HS trả lời câu hỏi C1.
I. Ôn lại khái niệm lực.
C1: Lực hút
 Lực đẩy.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Tại sao nói lực là một đại lượng Véc tơ.
- GV đưa ra hình vẽ và làm TN
 5N
HS quan sát xác định điểm đặt lực, phương chiều, độ lớn.
- Cho HS thảo luận VD H 4.3.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và chiều -> lực là một đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu Véc tơ lực.
a) Biểu diễn lực cần có:
 - Điểm đặt
 - Phương chiều
 - Độ lớn
b) Véc tơ lực: 
 F; cường độ lực: F.
c) Vận dụng
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS hoạt động nhóm biểu diễn lực ở câu C2.
- GV kiểm tra một số nhóm, ghi nội dung lên bảng.
- Gọi 1 số HS trả lời C3.
C2: 1kg = 10N => 5 kg = 50N
P = 10N.
 10N
 5000N
IV. Củng cố:
	? Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ
	? Làm bài tập 1, 2 SBT.
V. Dặn dò:
	- Đọc bài sự cân bằng lực ở lớp 6
	- Làm bài tập 2 -> 4 SBT
	- Xem bài mớI sự cân bằng lực - quán tính.
Tiết 5:
Sự cân bằng lực - quán tính
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ
	- Quan sát TN thấy được vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật chuyển động thẳng đều, giải thích được hiện tượng quán tính.
	- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực.
B. Phương pháp: 
	Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
C. Phương tiện dạy học: 
	- Bảng con
	- Hình vẽ 5.3
	- Xe lăn + búp bê.
	- Bộ thí nghiệm về quán tính 
	- Máy ATút .
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: Biểu diễn trọng lực vật có khối lượng 5kg tỉ xích 0,5cm = 10N
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Giáo viên đưa ra 2 thí dụ: quan sát đặt trên bàn, quả cầu treo ở dây.
- Treo bảng con HS xác định các lực tác dụng lên 2 vật trên lên bảng con.
? Nhận xét về điểm đặt, cường độ phương chiều của 2 lực tác dụng lên quyền sách quả cầu.
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực:
- Cùng đặt lên một vật
- Cường độ lực bằng nhau.
- Phương nằm trên cùng 1 đường thẳng.
- Chiều ngược nhau.
- Quả cầu treo ở dây, quyển sách đặt trên bàn đứng yên vì chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc phần dự đoán
- GV chốt lại 1 số ý chính
- GV làm TN với máy Atút hướng dẫn HS quan sát trả lời câu hỏi.
? Trả lời câu C2
? Khi đặt thêm vật A' vì sao A và A' chuyển động.
? Khi A' bị giữ lại A có chuyển động không và lúc này nó chịu tác dụng của những lực nào.
? Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ chuyển động ntn.
? Từ 2 mục trên em rút ra kết luận gì.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a) Dự đoán: SGK.
- Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng thì vận tốc của vật không thay đổi nghĩa là vật chuyển động thẳng đều.
C2: Quả cân A chịu tắc dụng của 2 lực cân bằng. Trọng lực PA = sức căng T của dây.
C3: Đặt thêm A' nên PA + PA' >T nên AA' chuyển động nhanh dần xuống dưới.
C4: Khi A' bị giữ lại A vẫn tiếp chuyển động và chịu tác dụng của 2 lực cân bằng PA = T -> chuyển động A lúc này là chuyển động thẳng đều.
Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng y ...  thí nghiệm tương tự hoạt động 1.
- HS lằm xong TN 23.4 thì trả lời câu hỏi C7.
- Xong TN 23.5 trả lời câu hỏi C8.
? Bức xạ nhiệt.
? Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở trong chân không.
II. Bức xạ nhiệt:
1. Thí nghiệm:
* Nhận xét:
C7: Không khí trong bình nóng lên nở ra.
C8: Không khí trong bình lạnh đi -> miếng gỗ ngăn nhiệt -> chứng tỏ nhiệt được truyền theo đường thẳng.
C9: Không phải dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém không phải đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.
Kết luận: 
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở trong chân không.
IV. Củng cố:
	HS làm phần vận dụng ở SGK.
V. Dặn dò:
	- Đọc phần có thể em chưa biết
	- Làm bài tập 23.3, 33.4; 23.5; 23.6 vào buổi tối.
	- Bài 23.7 dành cho HS giỏi.
Tiết 28:
Kiểm tra
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- Đánh giá, phân loại mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh, điều chỉnh phương pháp dạy học.
	- Rèn kĩ năng trình bày bài làm, tư duy.
	- Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực.
B. Phương pháp: 
	- Đặt HS làm bài trên tờ giấy thi.
C. Phương tiện dạy học: 
	- 30 bài thi.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	(III) Bài mới:
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích:
	A. Bằng 100 cm3
	B. Lớn hơn 100cm3
	C. Nhỏ hơn 100cm3
	D. Có thể tích bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3.
Câu 2: Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây:
	A. Động năng và nhiệt năng
	B. Thế năng và nhiệt năng
	C. Động năng và thế năng
	D. Động năng, thế năng và nhiệt năng.
Câu 3: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào:
	A. Chỉ ở chất lỏng
	B. Chỉ ở chất khí
	C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí
	D. ở các chất lỏng, chất khí và chấn rắn.
II. Trắc nghiệm tự luận:
Câu 1: Hãy phân tích sự chuyển hoá cơ năng của hòn bi tại các vị trí A, B, C khi thả hòn bi lăn trên một cái máng hình vòng cung, trong quá trình chuyển hoá năng lượng cơ năng của hòn bi có thay đổi không?
Câu 2: Nếu đun cùng một lượng nước bằng ấm nhôm và ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn? Vì sao?
Đáp án
I. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu đúng cho 1 điểm
	Câu 1: C; Câu 2: D; Câu 3: C.
II. Tự luận: Nói được 1 ý cho 1,25đ
Câu 1: Tại A -> hòn bi có Thế năng = Max; Động năng = 0
	 Tại B -> hòn bi có Thế năng = Min; Động năng = Max
	 Tại C - hòn bi có Thế năng = Max; Động năng = 0.
Trong quá trình chuyển hoá cơ năng của hòn bị được bảo toàn.
Câu 2: (2 điểm)
Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn đất nên nếu đun nước trên ấm nhôm thì sẽ nhanh sôi hơn.	
IV. Củng cố:
	- GV thu bài.
V. Dặn dò:
	Xem lại bài làm
	Xem bài mới
	Kẻ sẵn bảng 24.1; 24.2; 24.3; 24.4.
Tiết 29:
Công thức tính nhiệt lượng
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên, viết được công thức tính nhiệt lượng, nắm đơn vị cắc đại lương trong công thức.
	- Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, Dt và chất làm vật.
	- Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực.
B. Phương pháp: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề
	- Phân nhóm.
C. Phương tiện dạy học: 
	- Bình đựng
	- Nhiệt kế
	- Đèn cồn
	- Giá đỡ + Bảng phụ.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc và tìm hiểu thông tin ở SGK
? Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào.
I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào: SGK.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV mô tả thí nghiệm.
- Treo bảng kết quả hướng dẫn học sinh quan sát phân tích.
- HS phân nhóm thảo luận câu hỏi C1 và C2.
- GV hướng dẫn HS thảo luận C3; C4
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS quan sát các đại lượng thay đổi và không đổi.
? Em có kết luận gì.
- Giáo viên treo bảng hình 24.3 hướng dẫn HS thảo luận câu C6 và C7.
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau: Khối lượng khác nhau để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng.
C2: m càng lớn thì Q càng lớn.
2. Quan hệ giưa xnhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ:
C3: Giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau -> 2 cốc phải đựng cùng 1 lượng nước.
C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau -> t0 cuối của 2 cốc khác nhau -> thời gian đun khác nhau.
Kết luận: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.
C6: m không đổi, Dt0 giống nhau; chất làm vật khác nhau.
C7: Có.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc SGK
? Công thức tính nhiệt lượng
? Các đại lượng trong công thức (tên gọi đơn vị).
II. Công thức tính nhiệt lượng:
Q = mc.Dt0 Trong đó:
Dt = t2 - t1.
C: Nhiệt dung riêng (J/kg.K).
Vận dụng:
C9: Q = 5. 380 . 30 =57.000J
C10:QN=0,5. 880 . 75 =33.000J 
Qnước = 2. 4200 . 75 = 630.000
Q = QN + Qnước.
IV. Củng cố:
	- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào
	- Nhiệt dung riêng.
V. Dặn dò:	Đọc phần có thể em chưa biết
	Làm bài tập SBT
	Bài tập (*) vận dụng công thức tính hiệu suất để làm.
Tiết 30:
Phương trình cân bằng nhiệt
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- HS nắm được PT cân bằng nhiệt, vận dụng được PT để làm bài tập
	- Rèn kĩ năng vận dụng công thức Q=mc (t2 - t1) và Qtoả ra = Qthu vào.
	- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
B. Phương pháp: 
	Đặt và giải quyết vấn đề
	Nhóm.
C. Phương tiện dạy học: 
	Bình nước, giọt nước.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: Giáo viên làm TN đơn vị đo như SGK.
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- 1 HS đọc SGK
? Rút ra nguyên lí truyền nhiệt
- GV lấy ví dụ minh hoạ.
- Cho HS đọc ví dụ SGK
- GV phân tích ví dụ hướng dẫn HS quan sát và trả lời cùng giải bài toán ví dụ ở SGK.
I. Nguyên lý truyền nhiệt: SGK.
II. Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoả ra = Qthu vào
Qtoả ra = mc (t1 - t2)
Qthu vào = mc (t2 - t1).
III. Ví dụ về dùng PT cân bằng nhiệt: SGK.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm - GV hướng dẫn HS tính toán.
- Học sinh lần lượt đọc đề câu C2; C3 thảo luận nóm và làm vào vở
- Giáo viên gọi các nhóm trình bày thống nhất kết quả ghi bảng 
IV. Vận dụng 
C1: Nhiệt độ tính được gần bằng nhiệt độ đo được. Vì khi tính toán ta đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ và môi trường bên ngoài.
C2: Nhiệt nó nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng toả ra: 
Qthu vào = Qtoả ra.
ị Q = m1c1( t1- t2) = 0,5.380( 80 -20) = 11400J.
Nước nóng thêm:
Dt = 
C3: Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra: Q1=m1c1 ( t1 - t) = 0,4 . c (100-20) 
Nhiệt lượng nước thu vào: Q2= m2c2 (t- t2) =0,5.4190 (20-13) 
Qtoả ra = Qthu vào 
Û 0,4c( 100-20)=0,5 .4190 (20-13)
=> C=
Kim loại đó là thép.
IV. Củng cố:
	Phương trình cân bằng nhiệt
V. Dặn dò:
	Làm bài tập 23; 24, 25; 26.
Tiết 31:
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- HS nắm được khải niệm năng suất toả nhiệt của nhiên liệu, công thức tính nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu.
	- Rèn kĩ năng quan sát bảng 26.1 rút ra khái niệm về năng suất toả nhiệt
	- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực.
B. Phương pháp: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề
	- Phân nhóm.
C. Phương tiện dạy học: 
	- Bảng 26.1
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	- PT cân bằng nhiệt.
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc SGK
? Nhiên liệu là gì. Ví dụ:
? Thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- GV giải thích ý nghĩa của năng suất toả nhiệt.
- Treo bảng 26.1 cho HS lần lượt nêu ý nghĩa năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu có trong bảng.
I. Nhiên liệu:
- Than, củi, dầu... là các nhiên liệu.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
K/n: Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu.
Kí hiệu: q
Đơn vị: J/kg.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc SGK
?Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu toả ra.
III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Q=q.m
Trong đó: Q: là nhiệt lương do nhiên liệu toả ra (J)
q: Năng suất toả nhiệt J/kg
M: Khối lượng nhiên liệu (kg).
IV. Vận dụng:
IV. Củng cố:
	? Công thức tinh năng suất toả nhiệt của nhien lieu
V. Dặn dò:
	- Làm bài tập
	- Xem bài mới.
Tiết 32:
Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ nang, giữa cơ năng và nhiệt năng.
	- Rèn kĩ năng phát biểu định luật, giải thích hiện tượng
	- Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực.
B. Phương pháp: 
	Đặt và giải quyết vấn đề
	Phân nhóm.
C. Phương tiện dạy học: 
	- Hình vẽ.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng
Giáo viên: Yêu cầu cá nhân HS thực hiện các hoạt động nêu trong C1. Chú ý những sai sót của HS để đưa ra thảo luận trên lớp.
Học sinh: Cá nhân thực hiện các hoạt động trong câu C1 tham gia thảo luận các vấn đề đặt ra trong câu hỏi.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng
Giáo viên: Tổ chức cho HS học tập tương tự hoạt động 1. Cuối cùng yêu cầu HS phát biểu một cách chính xác và tính chất 'chuyển hoá" được và truyền được của năng lượng.
Học sinh: 	Thực hiện các yêu cầu của giáo viên
	Tham gia thảo luận và phát biểu.
c) Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng
Giáo viên: Thông báo cho học sinh biết về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt, yêu cầu học sinh tìm thí dụ minh hoạ.
Học sinh: Tìm thí dụ minh hoạ cho định luật.
d) Hoạt động 4: Vận dụng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận C4, C5, C6.
IV. Củng cố:
	- Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
V. Dặn dò:
	- Làm bài tập 1, 3, 4, 6; học sinh giỏi bài tập 2.
	- Xem bài mới.
Tiết :
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
B. Phương pháp: 
C. Phương tiện dạy học: 
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
IV. Củng cố:
V. Dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docvat_ly_8_2010.doc