Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Ngô Phú Cường

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Ngô Phú Cường

GV cho HS xem H1.2 SGK yêu cầu Hs quan sát và trả lời câu hỏi C4 ,C5, C6. Chú ý đối với từng trường hợp khi nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so với vật nào làm mốc.

GV yêu cầu HS nhắc lại câu nhận xét hoàn chỉnh. Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.

GV yêu cầu HS trả lời C7: Nhận xét trên.

Từ ví dụ minh hoạ trên ta thấy một vật được coi là chuyến động hay đứng yên phụ thuộc vật chọn làm mốc. Vậy ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.

GV cần lưu ý HS nắm vững quy ước khi không nêu vật mốc nghĩa là ta hiểu ngầm đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất.

GV yêu cầu HS trả lời C8 và nêu ở đề bài.

 C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.

C5: So với toa tàu thì hành khác là đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu là không đổi.

C6: Điền từ thích hợp và nhận xét.

Đối với vật này

Đứng yên

C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga và đứng yên so với toa tàu.

C8: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một vật mốc gắn với Trái Đất vì vậy Mặt Trời có thể coi là chuyển động khi lấy vật mốc là Trái Đất. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

Nhận xét:

 Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.

Kết luận:

 Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật đựợc chọn làm mốc.

 Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc.

 

doc 73 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Ngô Phú Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:
Líp: 8B tiÕt ( TKB ) .ngµy d¹y: sÜ sè: .v¾ng . 
Líp: 8C tiÕt ( TKB ) .ngµy d¹y: sÜ sè: .v¾ng . 
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
 I.MỤC TIÊU:
-Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
-Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
-Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh.
 II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
Tranh vẽ (H1.1SGK,H1.2SGK) Phục vụ cho bài giảng và bài tập.
Tranh vẽ (H1.3SGK) về một số chuyển động thường gặp.
2. Học sinh
Các ví dụ về chuyển động cơ học
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
*HĐ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung ghi bảng
 Từ hiện tượng thực tế ta thấy Mặt Trời mọc đằng Đông lặn đằng Tây, như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? Bài này giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
HS: Từ kinh nghiệm đã có, có thể nêu các cách nhận biết khác nhau như: Quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy nổ to rồi nhỏ dần, nhìn thấy khói xả ra ở ống xả hoặc bụi tung bay ở lốp xe
*HĐ.2: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT ĐANG CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN 
GV yêu cầu HS thảo luận C1. Làm thế nào để nhận biết một ôtô trên đường, một chiếc thuyền trên sông, một đám mây trên trời đang chuyến động hay đứng yên?
GV cần hướng dẫn HS bổ sung các cách chuyển động hay đứng yên trong vật lý dựa trên sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc)
Hỏi: Khi nào có thể nói vật chuyển động so với vật mốc?
GV yêu cầu HS trả lời C2, C3.
HS: Nêu thêm cách nhận biết ôtô chuyển động dựa trên sự thay đổi vị trí của nó so với cột điện cây cối hoặc nhà cửa hai bên đường
Trả lời: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc đó.
C3: Khi vật không thay đổi vị trí đối với vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên.
HS tự tìm ví dụ.
HS thảo luận theo nhóm và trả lời.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
 Để nhận biết một vật đang chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc(vật mốc)
 - Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
*HĐ.3: TÌM HIỂU VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN
GV cho HS xem H1.2 SGK yêu cầu Hs quan sát và trả lời câu hỏi C4 ,C5, C6. Chú ý đối với từng trường hợp khi nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so với vật nào làm mốc.
GV yêu cầu HS nhắc lại câu nhận xét hoàn chỉnh. Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
GV yêu cầu HS trả lời C7: Nhận xét trên.
Từ ví dụ minh hoạ trên ta thấy một vật được coi là chuyến động hay đứng yên phụ thuộc vật chọn làm mốc. Vậy ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
GV cần lưu ý HS nắm vững quy ước khi không nêu vật mốc nghĩa là ta hiểu ngầm đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất.
GV yêu cầu HS trả lời C8 và nêu ở đề bài.
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khác là đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu là không đổi.
C6: Điền từ thích hợp và nhận xét.
Đối với vật này
Đứng yên
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga và đứng yên so với toa tàu.
C8: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một vật mốc gắn với Trái Đất vì vậy Mặt Trời có thể coi là chuyển động khi lấy vật mốc là Trái Đất.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Nhận xét:
 Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
Kết luận:
 Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật đựợc chọn làm mốc.
 Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc.
*HĐ.4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP 
GV dùng tranh vẽ các vật chuyển động H1.3a,b,c SGK và có thể làm ngay một số thí nghiệm về c/động của vật rơi, ném ngang, con lắc đơn, của kim đồng hồ qua đó yêu cầu HS quan sát và mô tả lại các hình ảnh c/động của các vật đó.
GV yêu cầu HS trả lời C9.
HS quan sát tranh vẽ và các thí nghiệm để mô tả lại các dạng chuyển động của các vật.
Máy bay chuyển động thẳng.
Quả bóng bàn chuyển động cong.
Kim đồng hồ chuyển động tròn.
HS trả lời C9.
III. Một số chuyển động thường gặp
Các chuyển động thường gặp là: Chuyển động thẳng, chuyển động cong (trong chuyển động cong có trường hợp đặc biệt đó là chuyển động tròn).
*HĐ.5: VẬN DỤNG 
GV hướng dẫn HV thảo luận và trả lời câu hỏi C10, C11.
HS thảo luận trả lời C10, C11.
IV. Vận dụng 
C10: 
C11: : Khoảng cách từ vật đến vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên so với vật mốc, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai như khi vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
4. Củng cố.
- Một vật đứng yên hay chuyển động tùy thuộc vào việc ta chọn vật làm mốc.
- Mọi vật chuyển động hay đứng yên đều có tính tương đối.
5. Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT.
 Ngµy so¹n:
Líp: 8B tiÕt ( TKB ) .ngµy d¹y: sÜ sè: .v¾ng . 
Líp: 8C tiÕt ( TKB ) .ngµy d¹y: sÜ sè: .v¾ng . 
Tiết 2: Bài 2:VẬN TỐC
 I. MỤC TIÊU:
-Từ ví dụ, so sánh được quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động.
-Rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc ).
-Nêu được ý nghĩa khái niệm vận tốc, viết được công thức tính vận tốc , biết vận dụng nó để giải được một số bài tập đơn giản.
-Viết được đơn vị vận tốc và cách đổi đơn vị. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
-Rèn luyện khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập.
 II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
	-Đồng hồ bấm giây.
	-Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
 2. Học sinh
 - Các ví dụ về tốc độ
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu thế nào là vật đứng yên, thế nào là vật chuyển động? Lấy ví dụ minh họa cho cả hai trường hợp?
 3. Bài mới
*HĐ.1:TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP 
1. Kiểm tra bài cũ.
a. Chuyển động cơ học là gì ?Cho ví dụ.
b. Tại sao nói chuyển động và đứng yên là có tính tương đối ?, cho ví dụ.
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là gì ?
2. ĐVĐ: : ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động .
*HĐ 2: TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC 
GV hướng dẩn HS vào vấn đề so sách sự nhanh, chậm của chuyển động của các bạn trong bảng 2.1, ghi kết quả cuộc chạy 60m
Từ kinh nghiệm hàng ngày các em sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn .
Yêu cầu HS trả lời câu C1 .
GV yêu cầu HS trả lời câu C2 .
Muốn tính được quãng đường học sinh chạy được trong mỗi giây ta làm thế nào ?
Y/cầu HS tính và ghi kết quả vào cột 5 .
GV giới thiệu trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc .
Y/cầu HS trả lời C3 .
GV hướng dẫn HS so sánh các kết quả trong cột 4 và cột 5 để rút ra kết luận vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động .
GV giới thiệu các ký hiệu của vận tốc, quãng đường, thời gian và yêu cầu HS viết công thức tính vận tốc
Từ công thức tính vận tốc em hãy cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng nào ?
Yêu cầu HS trả lời C4.
GV giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc và dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.
HS sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn trong bảng 2.1 .
HS trả lời câu C1 : cùng chạy 1 quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4.
HS: Muốn tính quãng đường chạy được trong mỗi giây ta lấy quãng đường chia cho thời gian .
HS tính và ghi kết quả vào cột 5
Họ tên HS
Xếp hạng
Quãng đường chạy trong 1s
Nguyễn An
3
6m
 Trần Bình
2
6,3m
Lê Văn Cao
5
5,5m
 Đào Việt Hùng
1
6,7m
 Phạm Việt
4
5,7m
HS trả lời câu C3 : (1) : nhanh, (2) :chậm, (3) :quãng đường đi được, (4) : đơn vị.
HS tự viết công thức tính vận tốc.
Trả lời : Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của quảng đường (đơn vị chiều dài) và đơn vị thời gian .
HS trả lời câu C4 .
I. Vận tốc là gì ?
 Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian .
II. Công thức tính vận tốc
. Trong đó: 
V là vận tốc, S là quãng đường đi được,
t là th/gian đi hết quãng đường đó.
III. Đơn vị vận tốc
 Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h) .
 Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế .
*HĐ.3: VẬN DỤNG 
GV hướng dẫn HS trả lời câu C5 .
Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất cần so sánh gì ?
HS đổi đơn vị vận tốc của ô tô và xe đạp ra đơn vị mét trên giây (m/s ) .
GV hướng dẫn HS trả lời câu C6 .
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, viết công thức và thay số vào công thức .
GV yêu cầu HS trả lời câu C7, C8.
-GV yêu cầu HS ghi và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
IV. Vận dụng 
C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
b)Vận tốc của ô tô: V1 = 36km/h = 10m/s, 
Vận tốc của xe đạp: V2=10,8km/h=3m/s. 
Vận tốc của tàu hoả: V3 = 10m/s .
Vậy ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất .
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s=81km
v=?km/h; ?m/s.
Bài giải:
Vận tốc của tàu là:
 ĐS: v=54km/h=15m/s.
C7: Tóm tắt:
t=40 phút=; v=12km/h.
s=?km.
Bài giải:
Quãng đường mà người đó đi được là:
 ĐS: s=8km.
C8: Tóm tắt:
T=30 phút=; v=12km/h
s=?km.
Bài giải:
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:
s=v.t=
 ĐS: s=2km.
4. Củng cố.
- Một vật đứng yên hay chuyển động tùy thuộc vào việc ta chọn vật làm mốc.
- Mọi vật chuyển động hay đứng yên đều có tính tương đối.
5. Về nhà: 
- Đọc thêm mục có thể em chưa biết, học thuộc phần ghi nhớ .
-Làm các bài tập từ 2.1 → 2.5 SBT.
Ngµy so¹n:
Líp: 8B tiÕt ( TKB ) .ngµy d¹y: sÜ sè: .v¾ng . 
Líp: 8C tiÕt ( TKB ) .ngµy d¹y: sÜ sè: .v¾ng . 
Tiết 3 Bài 3:CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
 I. MỤC TIÊU:
-Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
-Nêu những ví dụ về những chuyển động không đều thường gặp. 
-Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
-Mô tả TN hìn 3.1 SGK và đưa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hởi trong bài.
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng thực hiện thí nghiệm và xử lí kết quả.
 II.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm  ...  cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
C1: -Hòn bi truyền động năng cho miếng gỗ.
-Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước.
-Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước biển.
*H. Đ.3: SỰ CHUYỂN HOÁ CƠ NĂNG VÀ NHIỆT NĂNG (10 phút).
-Yêu cầu HS đọc nội dung C2, thảo luận nhóm và trả lời C2.
-HS thảo luận nhóm và trả lời C2.
II. Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
C2: -Con lắc chuyển động từ A đến B (Thế năng chuyển thành động năng), từ B đến C (động năng chuyển thành thế năng).
-Cơ năng của tay đã chuyển thành nhiệt năng của miếng kim loại.
-Nhiệt năng của không khí và hơi nước chuyển hoá thành động năng của nút.
*H. Đ.4: TÌM HIỂU SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG (10phút)
-GV nêu lại ví dụ thả quả bóng rơi, hay con lắc dao động rồi đặt câu hỏi: Liệu quả bóng và con lắc cứ nảy mãi hoặc dao động mãi không?
-GV: Phân tích tại sao?
-GV: Từ đó GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong hiện tượng cơ nhiệt.
-HS: Không.
-HS thực hiện C3.
III. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
Năng lượng không tự sinh ra, cũng không tự mất đi, nó chỉ chuyển từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
*H. Đ.5: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ-H.D.V.N (13 phút)
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trả lời C4, C5, C6, tổ chức thảo luận và đưa ra kết quả.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở.
C4: Trong các nhà máy thuỷ điện, nước bị ngăn trên đập cao chảy xuống làm quay tua bin của máy phát điện (nước truyền cơ năng cho tua bin).
-Dây cu roa trong các băng chuyền sẽ nóng lên sau một thời gian hoạt động 
( cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng).
-Ném một vật thẳng đứng lên cao (động năng chuyển hoá dần thành thế năng).
-Khi cưa gỗ, cưa và gỗ đều nóng lên (cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng).
C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh.
Về nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ.
 -Làm bài tập.
 -Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
 RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Tiết 32:
Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
 A. MỤC TIÊU:
-Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
-Quan sát trên màn hình mô tả cấu tạo của động cơ.
-Quan sát trên màn hình các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này.
-Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức.
-Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
 B.CHUẨN BỊ:
Máy chiếu, bài giảng soạn trên Viôlét.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
-GV: Thông báo định nghĩa động cơ nhiệt.
-GV: Nêu một số ví dụ mà em biết.
-Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK.
-HS: Nghe, ghi định nghĩa động cơ nhiệt.
-Nêu ví dụ: 
Máy hơi nước, ôtô, tàu hoả, máy bay, tàu thuỷ.
-HS: Đọc thông tin mục I SGK.
I. Động cơ nhiệt là gì?
Định nghĩa: Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
Hai loại động cơ: Động cơ đốt ngoài, động cơ đốt trong.
*H. Đ 2: TÌM HIỂU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4 KỲ
-GV: Dùng máy chiếu giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kỳ, yêu cầu HS dự đoán chức năng của từng bộ phận và thảo luận về các ý kiến khác nhau.
-Kỳ 1: Van 1 mở, van 2 đóng, nhiên liệu được hút vào xi lanh như thế nào?
-Kỳ 2: Muốn nén được nhiên liệu trong xi lanh thì van 1 và van 2 phải ở vị trí nào?
-Kỳ 3: Hãy dự đoán xem áp suất của hỗn hợp khí trong xi lanh như thế nào?
-Kỳ 4: Hãy chỉ ra sự chuyển động của Piton trong xilanh và các van 1 , van 2 ở vị trí nào?
-HS: Nhận dạng chi tiết của động cơ nổ.
HS đọc thông tin qua 4 kì chuyển vận trong SGK
II. Động cơ nổ 4 kì (động cơ đốt trong).
1. Cấu tạo SGK/98.
2. Chuyển vận SGK/98.
*H. Đ.3: HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT 
-GV tổ chức cho HS thảo luận C1, C2. Từ đó rút ra được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
-GV giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của động cơ ôtô.
Sinh công có ích 30%
Khí thải mang đi 25%
Thắng ma sát 10%
Toả ra cho nước làm nguội xi lanh: 35% 
C1: Không, vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên.
C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỷ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
; A là công động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công. Đơn vị là Jun. Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Đơn vị là Jun.
III.Hiệu suất của động cơ nhiệt.
Hiệu suất của động cơ nhiệt 
*H. Đ.4: VẬN DỤNG 
-GV: Cho HS làm việc cá nhân với các câu hỏi C3, C4, C5, thảo luận nhanh, đưa ra kết quả đúng.
C3: Không, vì trong đó không có sự biến dổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C4: Một số động cơ nổ 4 kỳ: Xe máy, ôtô, tàu thuỷ,...
C5: Gây ra tiếng ồn, các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc gây ô nhiễm môi trường, nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ khí quyển.
Về nhà: -Hoàn thành C6.
 -Trả lời các câu hỏi phần ôn tập bài tổng kết chương 2.
 -Đọc lại phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 28.1 đến 28.7.
 RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 33:
Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG NHIỆT HỌC
 A. MỤC TIÊU:
-Trả lời được câu hỏi trong phần ôn tập.
-Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
 B.CHUẨN BỊ:
GV: Câu hỏi và bài tập vừa sức với đối tượng HS.
HS: Ôn câu hỏi và bài tập chương 2.
 C.PHƯƠNG PHÁP:
 D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: ÔN TẬP
-GV tổ chức cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập-Đưa đáp án đúng.
-HS đối chiếu và chữa câu trả lời vào vở.
1. các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2.các ngưyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3.Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt độ của vật càng lớn.
5.Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
Ví dụ:...
6.
 Chất
Cách 
truyền nhiệt
Chất rắn
Chất lỏng
Chất khí
Chân không
Dẫn nhiệt
*
+
+
-
Đối lưu
-
*
*
-
Bức xạ nhiệt
-
+
+
*
7.+ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhân thêm được hay mất bớt đi.
+Nhiệt có đơn vị là Jun và nó là số đo nhiệt năng, mà nhiệt năng có đơn vị là Jun.
8.Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là muốn cho 1 kg nước nóng lên 10C cần thu nhiệt lượng 4200J ( hay là khi 1 kg nước giảm đi 10C thì toả ra nhiệt lượng là 4200J).
9. Công thức tính nhiệt lượng là Q=m.c.∆t. Trong đó Q là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra (có đơn vị là Jun); m là khối lượng của vật (có đơn vị là kg); ∆t là độ tăng hoặc độ giảm nhiệt độ (đơn vị là 0C hoặc K). 
10. Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
+Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
+Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.
Ta thấy nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
11. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
-Nói năng suất toả nhiệt của than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra một nhiệt lượng bằng 27.106J.
12. ...
13: Ta có: ; nếu tính theo phần trăm, ta có: 
Trong đó A là công có ích mà động cơ thực hiện được (tính ra J); Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (tính ra J).
*H. Đ.2: VẬN DỤNG
Dùng Viôlét để kiểm tra các phương án cho bài trắc nghiệm
-HS làm việc cá nhân, thảo luận cả lớpthống nhất ý kiến.
I. Khoanh tròn chữ trước câu mà em cho là đúng.
1.B; 2.B; 3.D; 4.C; 5.C.
II. Trả lời câu hỏi:
1.Có hiện tượng khuyếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách.
2.Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3.Không, Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện công.
4.Nước nóng dần lên là do sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước.
-Nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng.
III. Bài tập:
1.Tóm tắt:
Bài giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm:
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra:
Vậy lượng dầu cần dùng là:
 ĐS: m=0,054kg.
2.Tóm tắt:
S=100km; F=1400N;V=10l→m=8kg.
Tính H=?
Bài giải:
Công mà ôtô thực hiện:
A=F.s=1400.100000=14.107J.
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra:
Q=q.m=46.106.8=36,8.107J.
Hiệu suất của ôtô:
 ĐS: H=38%.
*H. Đ.3: TRÒ CHƠI Ô CHỮ (12 phút)
-GV giải thích cách chơi trò ô chữ, nêu rõ luật chơi, tổ chức cho HS thực hiện chơi ô chữ theo các câu hỏi trong SGK, GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi nhóm, xếp loại các nhóm sau cuộc chơi.
-HS: Mỗi nhóm được bốc thăm để chọn một câu hỏi từ 1 đến 9, điền vào ô chữ hàng ngang, nếu điền đúng được 1 điểm, sai 0 điểm, thời gian 30 giây cho mỗi câu. Tất cả các nhóm không trả lời được trong thời gian quy định thì bỏ trống hàng câu đó, nếu đoán sai sẽ bị loại.
Hàng ngang:
1.Hỗn độn; 2. Nhiệt năng; 3. dẫn nhiệt; 
4. Nhiệt lượng; 
5. Nhiệt dung riêng; 
6. nhiên liệu; 
7. Cơ học; 
8. Bức xạ nhiệt.
Hàng dọc: 
Nhiệt học.
Về nhà (3 phút): Ôn tập tốt để kiểm tra học kì II.
 RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II
Tiết 35: ÔN TẬP.

Tài liệu đính kèm:

  • docVl 8.doc