Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Trần Nguyệt Vân

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Trần Nguyệt Vân

-Yờu cầu HS đọc và thảo luận cỏc cõu C3, C4, C5.

GV chốt lại cỏch tớnh lực đẩy ỏc si một. C3: Nổi vỡ cú F>P.

C4: Hai lực cõn bằng P=F, vỡ khối gỗ đứng yờn trờn mặt chất lỏng.

C5: a, c đỳng. II. Độ lớn của lực đẩy ỏc si một khi vật nổi trờn mặt thoỏng của chất lỏng.

Kết luận: Khi vật nổi trờn mặt chất lỏng thỡ lực đẩy ỏc si một F=d.V. trong đú V là thể tớch của phần chỡm trong chất lỏng, khụng phải là thể tớch của vật, d là trọng lượng riờng của chất lỏng.

*H. Đ.4: VậN DụNG-CủNG Cố-H.D.V.N (14 phỳt).

Yờu cầu HS nghiờn cứu và trả lời cỏc cõu C6, C7, C8, C9.

-Khi vật nằm lơ lửng trong chất lỏng thỡ P cú bằng F khụng hoặc vật nằm cõn bằng trờn mặt chất lỏng?

Gv nhận xột kết quả của cỏc nhúm ( giải thớch tại sao vật phải là một khối đặc).

-GV giải thớch ứng dụng sự nổi trong đời sống kĩ thuật bằng mụ hỡnh tàu ngầm. C6:Kết quả:

1.dv>dl: vật chỡm xuống. Khi P>F ta cú dv.Vvật>dl.Vc.lỏng mà (Vvật=Vc.lỏng)→dv>dl.

2.dv=dl: vật lơ lửng trong chất lỏng. Khi P=F ta cú dv.Vvật=dl.Vc.lỏng mà (Vvật=Vc.lỏng) →dv=dl.

3.dv<>

C7: Hũn bi làm bằng thộp cú trọng lượng riờng lớn hơn trọng lượng riờng của nước nờn bi chỡm. Tàu làm bằng thộp nhưng người ta thiết kế sao cho trọng lượng riờng của cả con tàu nhỏ hơn trọng lượng riờng của nước nờn con tàu cú thể nổi trờn mặt nước.

C8: Thả hũn bi thộp vào thuỷ ngõn thỡ bi thộp sẽ nổi vỡ trọng lượng riờng của thộp nhỏ hơn trọng lượng riờng của thuỷ ngõn. (dthộp=7800N/m3

C9: FA=FB

 FA<>

 FB=PB

 FA=PB.

 

doc 65 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Trần Nguyệt Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình môn Vật Lí 8:
Cả năm: 37 tuần-35 tiết.
Học kì I: 19 tuần-18 tiết (1 tiết /tuần).
Học kì II: 18 tuần-17 tiết (1 tiết /tuần).
1
1
Chuyển động cơ học.
19
16
Cơ năng, thế năng, động năng.
2
2
Vận tốc.
20
17
Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.
3
3
Chuyển động đều-Chuyển động không đều.
21
18
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học.
4
4
Biểu diễn lực.
22
19
Các chất được cấu tạo như thế nào?
5
5
Sự cân bằng lực – quán tính.
23
20
Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
6
6
Lực ma sát.
24
21
Nhiệt năng.
7
Kiểm tra.
25
Kiểm tra.
8
7
áp suất.
26
22
Dẫn nhiệt.
9
8
Áp suất chất lỏng-Bình thông nhau.
27
23
Đối lưu-Bức xạ nhiệt.
10
9
áp suất khí quyển.
28
24
Công thức tính nhiệt lượng.
11
10
Lực đẩy Ác si mét.
29
25
Phương trình cân bằng nhiệt.
12
11
TH và KTTH: Nghiệm lại lực đẩy Ác si mét.
30
26
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
13
12
Sự nổi.
31
27
Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
14
13
Công cơ học.
32
Ôn tập.
15
Ôn tập.
33
Kiểm tra học kì II.
16
Kiểm tra học kì I.
34
28
Động cơ nhiệt.
17
14
Định luật về công.
35
29
Câu hỏi tổng kết chương II: Nhiệt học.
18
15
Công suất.
 Ngày soạn: 18/8/2008.
Ngày giảng:20/8/2008-lớp 8A; 21/8-lớp 8B, 8E; 26/8-lớp 8D, 8C.
Chương I: CƠ HọC
MụC TIÊU:
Mô tả chuyển động cơ học và tính tương đối của chuyển động.
-Nêu ví dụ về chuyển động thẳng , chuyển động cong.
2. -Biết vận tốc là đại lượng biểu diễn sự nhanh, chậm của chuyển động.
-Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều và vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
3. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng của lực làm biến đổi vận tốc. Biết cách biểu diễn lực bằng véctơ.
4. Mô tả sự xuất hiện lực ma sát. Nêu được một số cách làm tăng và giảm ma sát trong đời sống và kĩ thuật.
5. Mô tả sự cân bằng lực. Nhận biết tác dụng của lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. Nhận biết được hiện tượng quán tính và giải thích được một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật bằng khái niệm quán tính.
6.- Biết áp suất là gì và mối quan hệ giữa áp suất, lực tác dụng và diện tích tác dụng.
-Giải thích được một số hiện tượng tăng, giảm áp suất trong đời sống hàng ngày.
7. –Mô tả TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển.
-Tính áp suất chất lỏng theo độ sâu và trọng lượng riêng của chất lỏng.
-Giải thích nguyên tắc bình thông nhau.
8.- Nhận biết lực đẩy ác si mét và biết cách tính độ lớn của lực này theo trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần ngập trong chất lỏng.
-Giải thích sự nổi, điều kiện nổi.
9.-Phân biệt khái niệm công cơ học và khái niệm công dùng trong đời sống. Tính công theo lực và quãng đường dịch chuyển.
-Nhận biết sự bảo toàn công trong một loại máy cơ đơn giản, từ đó suy ra định luật về công áp dụng cho các máy cơ đơn giản.
10.-Biết ý nghĩa của công suất.
-Biết sử dụng công thức tính công suất để tính công suất, công và thời gian.
11.-Nêu ví dụ chứng tỏ một vật chuyển động có động năng, một vật ở trên cao có thế năng, một vật đàn hồi bị dãn hay nén cũng có thế năng.
-Mô tả sự chuyển hoá giữa động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ năng. 
Tiết 1: Bài 1: CHUYểN ĐộNG CƠ HọC
 A.MụC TIÊU:
-Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
-Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
-Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh.
 B.CHUẩN Bị:
Tranh vẽ (H1.1SGK,H1.2SGK) Phục vụ cho bài giảng và bài tập.
Tranh vẽ (H1.3SGK) về một số chuyển động thường gặp.
 C.PHƯƠNG PHáP:	Hình thành khái niệm về chuyển động cơ học:
Từ thực tế cuộc sống nhận xét khái niệm.
 D. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
 * ổn định lớp (1P)
GV hướng dẫn HS phương pháp học tập môn Vật lý giải thích các ký hiệu dùng trong SGK.
Yêu cầu HS chuẩn bị sách và dụng cụ học tập đầy đủ.
*H. Đ.1: Tổ CHứC TìNH HUốNG HọC TậP (3 phút).
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung ghi bảng
ĐVĐ: Từ hiện tượng thực tế ta thấy Mặt Trời mọc đằng Đông lặn đằng Tây, như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? Bài này giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
HS: Từ kinh nghiệm đã có, có thể nêu các cách nhận biết khác nhau như: Quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy nổ to rồi nhỏ dần, nhìn thấy khói xả ra ở ống xả hoặc bụi tung bay ở lốp xe
*H. Đ.2: LàM THế NàO Để BIếT MộT VậT ĐANG CHUYểN ĐộNG HAY ĐứNG YÊN (13 phút).
GV yêu cầu HS thảo luận C1. Làm thế nào để nhận biết một ôtô trên đường, một chiếc thuyền trên sông, một đám mây trên trời đang chuyến động hay đứng yên?
GV cần hướng dẫn HS bổ sung các cách chuyển động hay đứng yên trong vật lý dựa trên sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc)
Hỏi: Khi nào có thể nói vật chuyển động so với vật mốc?
GV yêu cầu HS trả lời C2, C3.
HS: Nêu thêm cách nhận biết ôtô chuyển động dựa trên sự thay đổi vị trí của nó so với cột điện cây cối hoặc nhà cửa hai bên đường
Trả lời: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc đó.
C3: Khi vật không thay đổi vị trí đối với vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên.
HS tự tìm ví dụ.
HS thảo luận theo nhóm và trả lời.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
 Để nhận biết một vật đang chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc(vật mốc)
 - Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
*H. Đ.3: TìM HIểU Về TíNH TƯƠNG ĐốI CủA CHUYểN ĐộNG Và ĐứNG YÊN (6phút).
GV cho HS xem H1.2 SGK yêu cầu Hs quan sát và trả lời câu hỏi C4 ,C5, C6. Chú ý đối với từng trường hợp khi nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so với vật nào làm mốc.
GV yêu cầu HS nhắc lại câu nhận xét hoàn chỉnh. Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
GV yêu cầu HS trả lời C7: Nhận xét trên.
Từ ví dụ minh hoạ trên ta thấy một vật được coi là chuyến động hay đứng yên phụ thuộc vật chọn làm mốc. Vậy ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
GV cần lưu ý HS nắm vững quy ước khi không nêu vật mốc nghĩa là ta hiểu ngầm đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất.
GV yêu cầu HS trả lời C8 và nêu ở đề bài.
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khác là đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu là không đổi.
C6: Điền từ thích hợp và nhận xét.
Đối với vật này
Đứng yên
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga và đứng yên so với toa tàu.
C8: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một vật mốc gắn với Trái Đất vì vậy Mặt Trời có thể coi là chuyển động khi lấy vật mốc là Trái Đất.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Nhận xét:
 Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
Kết luận:
 Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật đựợc chọn làm mốc.
 Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc.
*H. Đ.4: GIớI THIệU MộT Số CHUYểN ĐộNG THƯờNG GặP (6 phút).
GV dùng tranh vẽ các vật chuyển động H1.3a,b,c SGK và có thể làm ngay một số thí nghiệm về c/động của vật rơi, ném ngang, con lắc đơn, của kim đồng hồ qua đó yêu cầu HS quan sát và mô tả lại các hình ảnh c/động của các vật đó.
GV yêu cầu HS trả lời C9.
HS quan sát tranh vẽ và các thí nghiệm để mô tả lại các dạng chuyển động của các vật.
Máy bay chuyển động thẳng.
Quả bóng bàn chuyển động cong.
Kim đồng hồ chuyển động tròn.
HS trả lời C9.
III. Một số chuyển động thường gặp
Các chuyển động thường gặp là: Chuyển động thẳng, chuyển động cong (trong chuyển động cong có trường hợp đặc biệt đó là chuyển động tròn).
*H. Đ.5: VậN DụNG (15 phút).
GV hướng dẫn HV thảo luận và trả lời câu hỏi C10, C11.
HS thảo luận trả lời C10, C11.
IV. Vận dụng 
C10: 
C11: : Khoảng cách từ vật đến vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên so với vật mốc, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai như khi vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT.
 RúT KINH NGHIệM:
.........................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 24/8/2008.
Ngày giảng: 27/8 lớp 8A; 28/8 lớp 8B, E; Tiết 2:
Bài 2:VậN TốC
 A. MụC TIÊU:
-Từ ví dụ, so sánh được quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động.
-Rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc ).
-Nêu được ý nghĩa khái niệm vận tốc, viết được công thức tính vận tốc , biết vận dụng nó để giải được một số bài tập đơn giản.
-Viết được đơn vị vận tốc và cách đổi đơn vị. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
-Rèn luyện khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập.
 B.CHUẩN Bị:
	-Đồng hồ bấm giây.
	-Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
 C. PHƯƠNG PHáP: Hoạt động nhóm, hình thành khái niệm.
 D. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
*H.Đ.1:KIểM TRA BàI Cũ-Tổ CHứC TìNH HUốNG HọC TậP (7 phút)
1. Kiểm tra bài cũ.
a. Chuyển động cơ học là gì ?Cho ví dụ.
b. Tại sao nói chuyển động và đứng yên là có tính tương đối ?, cho ví dụ.
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là gì ?
2. ĐVĐ: : ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động .
*H. Đ.2: TìM HIểU Về VậN TốC (22 phút)
GV hướng dẩn HS vào vấn đề so sách sự nhanh, chậm của chuyển động của các bạn trong bảng 2.1, ghi kết quả cuộc chạy 60m
Từ kinh nghiệm hàng ngày các em sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn .
Yêu cầu HS trả lời câu C1 .
GV yêu cầu HS trả lời câu C2 .
Muốn tính được quãng đường học sinh chạy được trong mỗi giây ta làm thế nào ?
Y/cầu HS tính và ghi kết quả vào cột 5 .
GV giới thiệu trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc .
Y/cầu HS trả lời C3 .
GV hướng dẫn HS so sánh các kết quả trong cột 4 và cột 5 để rút ra kết luận vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động .
GV giới thiệu các ký hiệu của vận tốc, quãng đường, t ...  cầu. Biết Dthép=7800kg/m3.
Bài 2: Phải cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu để đun sôi 2,5lít nước vừa tan từ đá. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K.
Tóm tắt:
C=460J/kg.K,
Q=102083J,
,
D=7800kg/m3.
Bài 1: áp dụng công thức: =
Đáp số: V=2.10-4m3.
Tóm tắt:
V=2,5l, t1=00C,
t2=1000C,
C=4190J/kg.K,
Q = ?
Bài 2: áp dụng công thức tính nhiệt lượng 
	Về nhà: Ôn tập tốt để chuẩn bị thi học kì.
RúT KINH NGHIệM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày kiểm tra: Tiết 33:
KIểM TRA HọC Kì II.
(Phòng giáo dục ra đề).
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:19/4/2009
Ngày giảng: .../.../2009 Tiết 34:
Bài 28: ĐộNG CƠ NHIệT
 A. MụC TIÊU:
-Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
-Quan sát trên màn hình mô tả cấu tạo của động cơ.
-Quan sát trên màn hình các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này.
-Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức.
-Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
 B.CHUẩN Bị:
Máy chiếu, bài giảng soạn trên Viôlét.
 C. PHƯƠNG PHáP: Trực quan mô tả.
 D. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
*H. Đ.1: ĐộNG CƠ NHIệT Là Gì?
-GV: Thông báo định nghĩa động cơ nhiệt.
-GV: Nêu một số ví dụ mà em biết.
-Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK.
-HS: Nghe, ghi định nghĩa động cơ nhiệt.
-Nêu ví dụ: 
Máy hơi nước, ôtô, tàu hoả, máy bay, tàu thuỷ.
-HS: Đọc thông tin mục I SGK.
I. Động cơ nhiệt là gì?
-Định nghĩa: Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
-Hai loại động cơ:
. Động cơ đốt ngoài: Nhiên liệu được đốt cháy bên ngoài xilanh của động cơ.
.Động cơ đốt trong: Là động cơ nhiệt, nhiên liệu được đốt cháy ngay ở bên trong xilanh.
-Sử dụng: Động cơ nhiệt được sử dụng rộng rãi.
*H. Đ 2: TìM HIểU ĐộNG CƠ ĐốT TRONG 4 Kỳ
-GV: Dùng máy chiếu giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kỳ, yêu cầu HS dự đoán chức năng của từng bộ phận và thảo luận về các ý kiến khác nhau.
-Kỳ 1: Van 1 mở, van 2 đóng, nhiên liệu được hút vào xi lanh như thế nào?
-Kỳ 2: Muốn nén được nhiên liệu trong xi lanh thì van 1 và van 2 phải ở vị trí nào?
-Kỳ 3: Hãy dự đoán xem áp suất của hỗn hợp khí trong xi lanh như thế nào?
-Kỳ 4: Hãy chỉ ra sự chuyển động của Pitông trong xilanh và các van 1 , van 2 ở vị trí nào?
-HS: Nhận dạng chi tiết của động cơ nổ.
HS đọc thông tin qua 4 kì chuyển vận trong SGK
II. Động cơ nổ 4 kì (động cơ đốt trong).
1. Cấu tạo SGK/98.
2. Chuyển vận SGK/98.
a) Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
b) Kì thứ hai: Nén nhiên liệu.
c) Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu.
d) Kì thứ tư: Thoát khí.
*H. Đ.3: HIệU SUấT CủA ĐộNG CƠ NHIệT 
-GV tổ chức cho HS thảo luận C1, C2. Từ đó rút ra được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
-GV giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của động cơ ôtô.
Sinh công có ích 30%
Khí thải mang đi 25%
Thắng ma sát 10%
Toả ra cho nước làm nguội xi lanh: 35% 
C1: Không, vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên.
C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỷ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
; A là công động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công. Đơn vị là Jun. Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Đơn vị là Jun.
III.Hiệu suất của động cơ nhiệt.
-Hiệu suất của động cơ nhiệt nhỏ, khoảng từ 30% đến 40%.
-Công suất tính hiệu suất của động cơ nhiệt: 
*H. Đ.4: VậN DụNG 
-GV: Cho HS làm việc cá nhân với các câu hỏi C3, C4, C5, thảo luận nhanh, đưa ra kết quả đúng.
-HS tóm tắt và nêu hướng làm C6.
C3: Không, vì trong đó không có sự biến dổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C4: Một số động cơ nổ 4 kỳ: Xe máy, ôtô, tàu thuỷ,...
C5: Gây ra tiếng ồn, các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc gây ô nhiễm môi trường, nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ khí quyển.
C6: Tóm tắt:
S=100km=100000m=105m;
F=700N=70.10N;
m=4kg; q=46.106J/kg;
H=?
Giải:
Hiệu suất của động cơ ôtô là:
Về nhà: -Hoàn thiện C6.
 -Trả lời các câu hỏi phần ôn tập bài tổng kết chương 2.
 -Đọc lại phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 28.1 đến 28.7.
 RúT KINH NGHIệM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/4/2009.
Ngày giảng: .../.../2009. Tiết 35:
Bài 29: CÂU HỏI Và BàI TậP TổNG KếT CHƯƠNG II: NHIệT HọC
A. MụC TIÊU:
-Trả lời được câu hỏi trong phần ôn tập.
-Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
 B.CHUẩN Bị:
GV: Câu hỏi và bài tập vừa sức với đối tượng HS.
HS: Ôn câu hỏi và bài tập chương 2.
 C.PHƯƠNG PHáP: Luyện tập, thực hành.
 D. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
*H. Đ.1: ÔN TậP
-GV tổ chức cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập-Đưa đáp án đúng.
-HS đối chiếu và chữa câu trả lời vào vở.
1. các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2.các ngưyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3.Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt độ của vật càng lớn.
5.Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
Ví dụ:...
6.
 Chất
Cách 
truyền nhiệt
Chất rắn
Chất lỏng
Chất khí
Chân không
Dẫn nhiệt
*
+
+
-
Đối lưu
-
*
*
-
Bức xạ nhiệt
-
+
+
*
7.+ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhân thêm được hay mất bớt đi.
+Nhiệt có đơn vị là Jun và nó là số đo nhiệt năng, mà nhiệt năng có đơn vị là Jun.
8.Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là muốn cho 1 kg nước nóng lên 10C cần thu nhiệt lượng 4200J ( hay là khi 1 kg nước giảm đi 10C thì toả ra nhiệt lượng là 4200J).
9. Công thức tính nhiệt lượng là Q=m.c.∆t. Trong đó Q là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra (có đơn vị là Jun); m là khối lượng của vật (có đơn vị là kg); ∆t là độ tăng hoặc độ giảm nhiệt độ 
(đơn vị là 0C hoặc K). 
10. Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
+Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
+Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.
Ta thấy nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
11. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
-Nói năng suất toả nhiệt của than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra một nhiệt lượng bằng 27.106J.
12. ...
13: Ta có: ; nếu tính theo phần trăm, ta có: 
Trong đó A là công có ích mà động cơ thực hiện được (tính ra J); Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (tính ra J).
*H. Đ.2: VậN DụNG
Dùng Viôlét để kiểm tra các phương án cho bài trắc nghiệm
-HS làm việc cá nhân, thảo luận cả lớpthống nhất ý kiến.
I. Khoanh tròn chữ trước câu mà em cho là đúng.
1.B; 2.B; 3.D; 4.C; 5.C.
II. Trả lời câu hỏi:
1.Có hiện tượng khuyếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách.
2.Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3.Không, Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện công.
4.Nước nóng dần lên là do sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước.
-Nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng.
III. Bài tập:
1.Tóm tắt:
Bài giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm:
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra:
Vậy lượng dầu cần dùng là:
 ĐS: m = 0,054kg.
2.Tóm tắt:
Bài giải:
Công mà ôtô thực hiện:
A=F.s=1400.100000=14.107J.
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra:
Q=q.m=46.106.8=36,8.107J.
Hiệu suất của ôtô:
 ĐS: H = 38%.
*H. Đ.3: TRò CHƠI Ô CHữ (12 phút)
-GV giải thích cách chơi trò ô chữ, nêu rõ luật chơi, tổ chức cho HS thực hiện chơi ô chữ theo các câu hỏi trong SGK, GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi nhóm, xếp loại các nhóm sau cuộc chơi.
-HS: Mỗi nhóm được bốc thăm để chọn một câu hỏi từ 1 đến 9, điền vào ô chữ hàng ngang, nếu điền đúng được 1 điểm, sai 0 điểm, thời gian 30 giây cho mỗi câu. Tất cả các nhóm không trả lời được trong thời gian quy định thì bỏ trống hàng câu đó, nếu đoán sai sẽ bị loại.
Hàng ngang:
1.Hỗn độn; 2. Nhiệt năng; 3. dẫn nhiệt; 
4. Nhiệt lượng; 
5. Nhiệt dung riêng; 
6. nhiên liệu; 
7. Cơ học; 
8. Bức xạ nhiệt.
Hàng dọc: 
Nhiệt học.
Về nhà (3 phút): Ôn tập tốt để khắc sâu kiển thức.
 RúT KINH NGHIệM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ly 8(12).doc