Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

GV tổ chức như trong SGK.

Yêu cầu HS đọc TT trên bảng 2.1. Điền vào cột 4, 5.

Treo bảng phụ 2.1.

Yêu cầu HS đọc TT trên bảng 2.1

Yêu cầu hai HS trả lời cho mỗi cột.

Nếu HS không trả lời được thì nêu cách làm.

-Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là gì?

Yêu cầu HS làm câu C3 trong SGK.

GV nhận xét câu trả lời của HS.

HS đọc bảng 2.1

Thảo luận nhóm để trả lời câu C1.

Trả lời C1, C2 trong SGK.

HS trả lời

Ghi vở: Vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

HS trả lời C3.

Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính vận tốc.

GV xây dựng công thức, khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc. HS ghi vở công thức: v =

 Trong đó: s là quãng đường.

 t là thời gian.

Hoạt động 3. Xét đơn vị vận tốc.

GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.

Đơn vị chính của vận tốc là mét trên giây, kí hiệu là m/s.

Cho HS làm C4 trong SGK.

HS lắng nghe, ghi vở

HS trả lời C4.

Một HS đọc kết quả

Trình bày cách đổi đơn vị vận tốc:

 1km/h = 0,28 m/s.

Cả lớp cùng đổi: v =3m/s =?km/h.

 

doc 93 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 07/08/2010
 Ngày giảng: 8A : /08/2010
 8B : /08/2010
CHƯƠNG I. CƠ HỌC
TIẾT 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.
I.MỤC TIÊU
 +Kiến thức: HS đọc mục đầu chương để biết nội dung cơ bản của chương.
 -HS nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.
 -HS nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái. 
 -HS nêu được các ví dụ về các dạng chuyển động cơ thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
+Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát.
+Thái đô: Thấy được tầm quan trọng của môn học, yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
 -Tranh vẽ hình 1.2; 1.4; 1.5; Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và TN.
2.Học sinh
 -Mỗi nhóm HS: Một xe lăn, một con búp bê, một khúc gỗ, một quả bóng bàn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức
 -Kiểm tra sĩ số : 8A: /29. Vắng: ........................................................................................................................................
 8B: /30. Vắng: ........................................................................................................................................
2.Kiểm tra
 -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập.
GV giới thiệu chương trình Vật lí 8 :
Gồm 2 chương: Cơ học và Nhiệt học
Trong chương I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề, đó là vấn đề gì? 
GV đặt vấn đề như SGK.
HS nghe GV giới thiệu 
Đọc SGK tr.3 
Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu 
Một HS đọc to các nội dung.
HS ghi đầu bài 
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên.
-Hãy nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên?
-Tại sao nói vật đó chuyển động?
Yêu cầu HS trả lời C1.
GV chuẩn lại câu trả lời của HS
Yêu cầu HS trả lời tiếp câu C2 và C3.
GV yêu cầu nhận xét câu phát biểu của bạn. Nói rõ vật nào làm mốc. 
-Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì hoàn toàn đúng không?
Hai HS trình bày ví dụ.
Trình bày lập luận
Trả lời C1
HS kém phát biểu hoặc đọc lại kết luận.
HS trả lời tiếp câu C2 và C3.
HS đưa ra ví dụ ...
HS trả lời câu hỏi thêm.
Hoạt động 3. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Treo tranh 1.2 lên bảng.
Yêu cầu HS trả lời C4 và C5.SGK.
Treo bảng phụ ghi C6.SGK.
-Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào?
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm: Một hộp bút đặt trên mặt bàn, một con búp bê đặt trên xe lăn rồi đẩy xe lăn.
Yêu cầu HS trả lời C8.
Xem tranh 1.2.SGK.
HS trả lời C4 và C5.
Một HS lên bảng điền kết quả.
+Nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
HS làm TN theo nhóm.
Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
Trả lời 
Hoạt động 4. Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp.
-Quĩ đạo chuyển động là gì?
-Nêu các quĩ đạo chuyển động mà em biết?
-Cho HS thả quả bóng bàn xuống đất và xác định quĩ đạo chuyển động.
-HS nghiên cứu SGK và trả lời.
-Là đường mà vật chuyển động vạch ra.
-Quĩ đạo: Thẳng, cong, tròn. 
HS trả lời C9.SGK.
Hoạt động 5. Vận dụng.
Treo tranh vẽ hình 1.4 trong SGK.
Cho HS làm câu C10.SGK.
Gọi một số cá nhân trả lời.
Yêu cầu HS trả lời tiếp câu C11.SGK.
GV nhận xét câu trả lời của HS. 
HS quan sát hình 1.4 và trả lời câu C10.
HS trả lời 
4.Củng cố.
-Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
-Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học?
-Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào?
GV đưa ra một hiện tượng ném một vật nằm ngang. Quĩ đạo chuyển động của nó là gì?
Trả lời 
Trả lời 
-Là dạng chuyển động thẳng và cong.
HS trả lời 
5.Hướng dẫn.
 -Học phần ghi nhớ trong SGK.
 -Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 trong SBT.
 -Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” trong SGK.
 Ngày soạn : 07.08.2010.
Ngày giảng: 8A: 08.2010.
 8B: 08.2010.
TIẾT 2. VẬN TỐC.
I.MỤC TIÊU.
+Kiến thức: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
-Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
-Biết được công thức .
+Kỹ năng: Vận dụng được công thức .
+Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II.CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên.
-Bảng phụ ghi sẵn bảng 2.1 trong SGK. Tranh vẽ hình 2.2 trong SGK phóng to.
2.Học sinh.
-Học bài và làm bài tập ở nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số : 8A: /29. Vắng: ..........................................................................................................................................
 8B: /30. Vắng: ..........................................................................................................................................
2.Kiểm tra.
HS1.Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc.
Chữa BT.1.1.SBT.
HS2. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Chữa BT.1.2.SBT.
Nhận xét, cho điểm HS. 
HS1 trả lời ..
HS2 trả lời 
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?
GV tổ chức như trong SGK.
Yêu cầu HS đọc TT trên bảng 2.1. Điền vào cột 4, 5.
Treo bảng phụ 2.1.
Yêu cầu HS đọc TT trên bảng 2.1
Yêu cầu hai HS trả lời cho mỗi cột.
Nếu HS không trả lời được thì nêu cách làm.
-Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là gì?
Yêu cầu HS làm câu C3 trong SGK.
GV nhận xét câu trả lời của HS.
HS đọc bảng 2.1
Thảo luận nhóm để trả lời câu C1.
Trả lời C1, C2 trong SGK.
HS trả lời 
Ghi vở: Vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
HS trả lời C3.
Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính vận tốc.
GV xây dựng công thức, khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc.
HS ghi vở công thức: v = 
 Trong đó: s là quãng đường.
 t là thời gian.
Hoạt động 3. Xét đơn vị vận tốc.
GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.
Đơn vị chính của vận tốc là mét trên giây, kí hiệu là m/s.
Cho HS làm C4 trong SGK.
HS lắng nghe, ghi vở 
HS trả lời C4.
Một HS đọc kết quả 
Trình bày cách đổi đơn vị vận tốc:
 1km/h = 0,28 m/s.
Cả lớp cùng đổi: v =3m/s =?km/h.
Hoạt động 4. Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế.
-Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. GV nêu thêm nguyên lý hoạt động cơ bản của tốc kế.
Treo tranh tốc kế xe máy.
HS lắng nghe 
Xem tốc kế hình 2.2 trong SGK.
 HS nêu cách đọc tốc kế.
Hoạt động 5. Vận dụng.
Yêu cầu HS trả lời C5.
Nhận xét kết quả.
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài C6.
Hướng dẫn HS tóm tắt.
Gọi 3HS lên bảng trình bày C6,C7,C8.
Cho HS so sánh với kết quả trên bảng để nhận xét.
Hướng dẫn: -Chú ý đổi đơn vị.
 -Suy diễn công thức.
HS trả lời C5.
Một HS đọc to đề bài C6.
HS dưới lớp tự giải.
Ba HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét 
4.Củng cố.
-Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
-Công thức tính vận tốc.
-Đợn vị vận tốc là gì? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
Một vài HS trả lời 
HS khác nhận xét 
5.Hướng dẫn.
 -Học phần ghi nhớ trong SGK. 
 -Đọc mục Có thể em chưa biết.
 -Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 trong SBT.
 Ngày soạn : 08.08.2010.
Ngày giảng: 8A: 08.2010.
 8B: 08.2010.
TIẾT 3. CHUYỂN ĐÔNG ĐỀU.
 CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
I.MỤC TIÊU.
+Kiến thức: Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
-HS phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
-Nêu được những ví dụ trong thực tế.
+Kỹ năng: Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
+Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
II.CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên.
-Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm. Kẻ sẵn bảng KQ mẫu như bảng 3.1.SGK.
2.Học sinh.
-Dụng cụ học tập, học và làm bài tập ở nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức.
 -Kiểm tra sĩ số : 8A: /29. Vắng: ........................................................................................................................................
 8B: /30. Vắng: ........................................................................................................................................
2.Kiểm tra.
HS1. Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức. Đơn vị các đại lượng? Làm bài tập 2.3 trong SBT.
HS2.Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển đông?
Chữa bài tập 2.4 trong SBT.
Nhận xét, cho điểm học sinh.
HS1. Trả lời 
Chữa bài tập 2.3
 Kết quả: v =50km/h =13,8m/s
HS2.Trả lời 
Chữa bài tập 2.4
 Kết quả: t =1,75h =1h45phút
HS dưới lớp nhận xét.
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Định nghĩa.
Yêu cầu HS đọc tài liệu 2 phút.
-Chuyển động là gì? Cho ví dụ.
-Chuyển động không đều là gì?Cho VD.
Treo bảng phụ. Cho HS đọc C1.
Hướng dẫn học sinh cứ 3 giây là đánh dấu. Điền kết quả vào bảng. Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau?Vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau?
Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời C2.
HS đọc SGK.
Trả lời và lấy ví dụ theo yêu cầu của GV.
Làm thí nghiệm theo nhóm. Đọc C1, nghe hướng dẫn.
Điền kết quả vào bảng
Thảo luận, thống nhất trả lời C1và C2
Hoạt đông 2. Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Cho HS đọc SGK.
Yêu cầu HS trả lời C3.
Hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vận tốc trung bình trên đoạn đường nào bằng quãng đường đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.
Chú ý. Vận tốc trung bình khác trung bình cộng vận tốc.
HS đọc thông tin trong SGK.
Trả lời C3.
 Kết quả:
 vAB= 0,017m/s . vBC = 0,05m/s .
 vCD= 0,08m/s.
Từ A đến D: Chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
HS ghi nhớ.
Hoạt động 3. Vận dụng.
Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời C4.
Gọi một HS đọc đề và ghi tóm tắt C.5 trong SGK.
Chuẩn lại cách ghi cho HS.
Hợp thức hoá kết quả.
Yêu cầu hai HS lên bảng giải C6 và C7.
GV nhận xét kết quả 
HS trả lời C4.
-Là chuyển động không đều,50km/h là vận tốc trung bình.
HS tóm tắt đề bài C5.
HS tự giải, một HS lên bảng làm.
 Kết quả:
 vtb1=4m/s. vtb2=2,5m/s. vtb=3,3m/s.
Hai HS lên bảng làm.
C6. Kết quả: s = vtb.t = 30.5 =150km.
C7.HS tự đo thời gian chạy cự li 60m và tính vtb.
HS dưới lớp nhận xét
4.Củng cố.
-Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì?
-Vận tốc trung bình trên một quãng đường được tính như thế nào?
-Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm ta phải thực hiện như thế nào?
-HS trả lời như định nghĩa trong SGK.
-Trả lời
-HS trả lời
5.Hướng dẫn.
 -Học phần ghi nhớ trong SGK. 
 -Lấy thêm các ví dụ.
 -Xem phần “Có thể em chưa biết” trong SGK.
 -Làm bài tập từ 3.1 đến 3.7 trong SBT.
 Ngày soạn : 08.08.2010.
 Ngày giảng: 8A: 08.2010.
 8B: 08.2010.
TIẾT  ... năng.
Tương tự hoạt động 1, GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C2 vào bảng 27.1
-Qua ví dụ của câu C2 các em rút ra nhận xét gì?
2. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
HS thảo luận tìm câu trả lời cho câu C2, điền tù thích kợp vào bảng 27.2
Yêu cầu: 
điền “thế năng”
điền “động năng”
điền “động năng”
điền “thế năng”
điền “cơ năng”
(10)điền “nhiệt năng”
(11)điền “nhiệt năng”
(12)điền “cơ năng”
Đại diện nhóm lên trình bày.
Qua câu C2, HS thấy được: Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại( sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ nămg). Cơ năng có thể chuyền hoá thành nhiệt năng và ngược lại.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng.
GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ nhiệt.
-Yêu cầu HS nêu ví dụ thực tế minh hoạ sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
3.Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
HS ghi định luật bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt vào vở.
HS nêu ví dụ minh hoạ, tham gia thảo luận trên lớp về ví dụ đó.
4.Củng cố.
Yêu cầu HS nêu phần kiến thức cần nhớ của bài học.
Vận dụng để giải thích câu C5, C6 
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu C5, C6 Hướng dẫn HS cả thảo luận về câu trả lời của bạn. GV phát hiện sai sót để HS cả lớp cùng phân tích, sửa chữa.
Cho phát biểu lại định luật boả toàn và chuyền hoá nằng lượng.
4.Vận dụng.
HS nêu được nội dung cần ghi nhớ cuối bài, ghi nhớ bài ngay tại lớp 
C5. Một phần cơ năng của chúng đã chuyền hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ máng trượt, KK.
C6. một phần cơ năng của con lắc đã chuyền hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
5.Hướng dẫn.
-Học phần ghi nhớ trong SGK.
-Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Làm các bài tập trong SBT.
 Ngày soạn: 20/03/2011
 8A: /03/2011
 8B: /03/2011
TIẾT 33. ĐỘNG CƠ NHIỆT
I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này.Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 
+Kĩ năng: Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
+Thái độ: Yêu thích môn học, mạnh dạn trong các hoạt động nhóm, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lí trong tự nhiên và giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
+Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên
-Hình 28.5 phóng to, 4 mô hình động cơ nổ 4 lì cho mỗi tổ, ảnh chụp một số loại động cơ nhiệt.
2.Học sinh
-Học và làm bài tập về nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức.
 -Kiểm tra sĩ số: 8A: ../30. Vắng: 
 8B: /29. Vắng: 
2.Kiểm tra.
HS1.Phát biểu nội dung định luật bảo toàn chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
Nhận xét, cho điểm HS.
HS trả lời ...
HS lớp nhận xét, bổ sung.
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Động cơ nhiệt là gì?
Cho HS đọc SGK, phát biểu định nghĩa.
GV nêu lại định nghĩa động cơ nhiệt
Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về động cơ nhiệt mà các em thường gặp.
GV ghi tên các động cơ nhiệt do HS lấy lên bảng
Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống, khác nhau của các động cơ này?
GV có thể gợi ý cho HS so sánh các động cơ này về:
 +Loại nhiên liệu sử dụng.
 +Loại nhiên liệu đốt cháy bên trong hay bên ngoài.
GV thông báo: Động cơ nổ bốn kì là động cơ nổ bốn kì thường gặp nhất hiện nay.
1. Động cơ nhiệt là gỡ?
HS phát biểu định nghĩa.
HS ghi định nghĩa vào vở và lấy một số ví dụ về động cơ nhiệt.
HS nêu được động cơ đốt trong các loại sử dụng nhiên liệu là xăng, dầu ma dút
Động cơ đốt ngoài xi lanh như máy hơi nước, tua bin hơi nước
HS chú ý nghe, ghi nhớ cấu tạo và tên các động cơ nổ 4 kì.
Các nhóm quay cho mô hình động cơ nổ 4 kì hoạt động, thoả luận chức năng và hoạt đôngh của động của chúng theo hướng dấn của GV.
Đại diện các nhóm thảo luận về động cơ nổ 4 kì: 
 +Kì thứ nhất: “Hút”
 +Kì thứ 2: “Nén”
 +Kì thứ 3: “Nổ”
 +Kì thứ 4: “Xả”
Trong 4 kì, chỉ có kì thứ 3 động cơ sinh công.
Các kì khác, động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng.
Động cơ ôtô có 4 xilanh.
Dựa vào chuyển động của pittông thì 4 xilanh tương ứng ở 4 kì chuyển vận khác nhau. Như vậy khi hoạt động luôn có 4 xilanh ở kì sinh công.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì.
GV thông báo: Động cơ nổ bốn kì là động cơ nổ bốn kì thường gặp nhất hiện nay.
GV sử dụng tranh vẽ kết hợp với mô hình giới thiệu các bộ phận cơ bản
GV gọi HS nhắc lại các bộ phận của động cơ nổ bốn kì
-Yêu cầu HS quan sát mô hìmh động cơ nổ bốn kì, dự đoán chức năng từng bộ phận.
Gọi HS đại diện lên bảng nêu ý kiến của nhóm về hoạt động của động cơ nổ 4 kì, chức năng của từng kì trên mô hình động cơ.
GV nêu cách gọi tắt tên 4 kì để HS dễ nhớ.
-Trong 4 kì chuyển vận của động cơ, kì nào động cơ sinh công? 
-Bánh đà của động cơ có tác dụng gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình 28.2 là cấu tạo như thế nào?
+Trên hình vẽ 4 xilanh này ở vị trí như thế nào? Tương ứng với kì vận chuyển nào? 
+Nhờ cấu cấu tạo như vậy, khi hoạt động trong 4 xilanh này luôn luôn có một xilanh ở ki 3(kì sinh công ) nên trục quay đều ổn định.
II.Động cơ nổ bốn kì.
1.Cấu tạo.
HS chú ý nghe, ghi nhớ cấu tạo và tên các động cơ nổ 4 kì.
2.Chuyển vận.
Các nhóm quay cho mô hình động cơ nổ 4 kì hoạt động, thảo luận chức năng và hoạt động của động của chúng theo hướng dấn của GV.
Đại diện các nhóm thảo luận về động cơ nổ 4 kì: 
 +Kì thứ nhất: “Hút”
 +Kì thứ 2: “Nén”
 +Kì thứ 3: “Nổ”
 +Kì thứ 4: “Xả”
Trong 4 kì, chỉ có kì thứ 3 động cơ sinh công.
Các kì khác, động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng.
Động cơ ôtô có 4 xilanh.
Dựa vào chuyển động của pittông thì 4 xilanh tương ứng ở 4 kì chuyển vận khác nhau. Như vậy khi hoạt động luôn có 4 xilanh ở kì sinh công.
Hoạt động 3. Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt.
GV thông báo về phần hiệu suất như câu C2.
Gọi HS phát biểu định nghĩa hiệu suất, giải thích kí hiệu các đại lượng trong công thức và nêu đơn vị của chúng.
GV sửa chữa, bổ sung nếu cần.
II.Hiệu suất của động cơ nhiệt.
-HS thảo luận theo nhóm câu C1.
C1. Ở động cơ nổ 4 kì không phải toàn bộ nhiệt lượng mà nhiên liệu bị đốt cháy toả ra được biến thành công có ích vì một phần của nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận này, một phần nữa theo khói thải ra ngoài làm nóng không khí.
C2. Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lưọng do nguyên liệu bị đốt cháy toả ra.
Trong đó: 
A- là công mà động cơ thực hiện được
Q- là nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đổt cháy.
4.Củng cố
Cho HS thảo luận nhanh các câu hỏi C3, C4, C5.
Gọi một HS lên bảng thực hiện C6
Nhận xét, chữa bài cho HS.
HS thảo luận theo nhóm để trả lời các câu C3, C4, C5
C6.
A = F.s = 700.100000 = 70000000(J)
Q = q.m = 46.106.4 = 184000000(J)
5.Hướng dẫn.
-Học phần ghi nhớ trong SGK.
-Làm bài tập 28 và trả lời phần ôn tập để chuẩn bị cho tiết sau.
 Ngày soạn: 25/03/2011
 8A: /03/2011
 8B: /03/2011
TIẾT 34. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT
 CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học trong cả học kì II nhằm giúp cho HS nắm trắc các kiến thức đã học và giải thích được các hiện tượng tự nhiên.
+Kĩ năng: Rèn kỹ năng tư duy lôgíc, tính sáng tạo. Biết phân tích đánh giá để đưa ra các cách tính toán cho hợp lí.
+Rèn tính cẩn thận trong khi giải bài tập.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
-Kẻ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ. Chuẩn bị sẵn ra bảng trò chơi ô chữ.
2.Học sinh
-Học bài và trả lời các câu hỏi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức.
 -Kiểm tra sĩ số: 8A: ../30. Vắng: .
 8B: /29. Vắng: 
2.Kiểm tra.
HS1.Phát biểu nội dung định luật bảo toàn chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
Nhận xét, cho điểm HS.
HS trả lời ...
HS lớp nhận xét, bổ sung.
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Ôn tập.
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
-Hướng dẫn HS thảo luận những câu trả lời trong phần ôn tập.
-Đưa ra câu trả lời chuẩn để HS sửa chữa.
I.Ôn tập
-HS tham gia trả lời trrên lớp các câu hỏi phần ôn tập.
-Chữa hoặc bổ sung vào vở bài tập của mình nếu sai hoặc thiếu.
-Ghi nhớ những nội dung chính của chương trình. 
Hoạt động 2. Vận dụng.
Phần 1.Trắc nghiệm.
GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi theo hình thức trò chơi trên hai bảng phụ bằng cách chọn phương án đúng sai, sau đó so sánh với đáp án mẫu và tính mỗi câu trả lời đúng 1 điểm. 
Phần 2. Trả lời câu hỏi
GV cho HS thảo luận theo nhúm.
Cho cả lớp thảo luận câu trả lời phần 2, sau đó đưa ra câu trả lời đúng để HS ghi vào vở
Phần 3.Bài tập
GV gọi HS lên bảng chữa bài. Yêu cầu các HS khác dưới lớp làm vào vở.
GV thu vở của một số HS chấm bài
Gọi một số HS nhận xét bài của bạn trên lớp. GV nhắc nhở những sai sót HS thường mắc phải.
II.Vận dụng
Đại diện một số HS lên chọn phương án bằng cách bấm công tắc đèn trên bảng phụ đã được chuẩn bị sẵn. Nếu phương án trả lời sai chỉ được phép chọn thêm một phương án nữa.
Tham gia thảo luận theo nhóm.
Ghi vào vở câu trả lời đúng sau khi có kết luận chính thức của giáo viên.
Hai HS lên bảng chữa bài tương ứng với 2 bài tập phần 3. HS khác làm vào vở.
Tham gia nhận xét bài của các bạn trên bảng. 
4.Củng cố.
Thể lệ trò chơi:
Chia hai đội, mỗi đội 4 người.
Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô chữ.
Trong vòng 30 giây kể từ lúc đọc câu hỏi và điền vào ô trống. Nếu quá thời gian trên không dược tính điểm.
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
Đội nào co số điểm cao hơm đội đó thắng.
Phần nội dung của từ hàng dọc, GV gọi 1 HS đọc sau khi đã điền đủ từ hàng ngang (Phương án 1 hình 29.1 SGK).
Phương án 2. Điền từ hàng dọc, đọc ở hàng ngang.
A/ Điền từ hàng dọc:
Tên chung các vật thường đốt để thu nhiệt lượng.
Quá trình xảy ra khi đốt một đống củi to.
Hình thức truyền nhiệt chủ yéu của chất khí.
Một yếu tố để cho vật thu hoặc toả nhiệt.
Một thành phần cấu tạo nên vật chất.
Khi hai vật trao đổi nhiệt, vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ 
Nhiệt năng của vật là tổng. Của các phân tử cấu tạo nên vật.
Hình thức truyền nhiệt của chất rắn.
Giữa các nguyên tử, phân tử có..
B/ Hãy đọc từ hàng ngang ở chỗ có đánh dấu.
III.Trò chơi ô chữ.
HS chia thành 2 nhóm tham gia trò chơi.
Đ
K
N
T
P
Ộ
H
H
Ỏ
N
H
T
N
D
O
I
A
Đ
H
Â
H
G
Ẫ
Ả
Ê
N
Ố
I
N
U
N
N
N
N
H
I
Ê
T
N
Ă
N
G
L
I
L
T
Ử
H
N
H
C
I
Ệ
Ư
Đ
I
G
I
Á
Ệ
T
U
Ộ
Ệ
Ệ
C
U
T
T
H
5.Hướng dẫn
-Gọi một số HS trả lời lại một số câu hỏi của bài
-Yêu cầu ôn tập kỹ toàn bộ chương trình học kì II chuẩn bị cho kiểm tra học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LI 8 CHUAN.doc