- Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
- Biểu diễn lực : Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng mũi tên có :
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
* Chú ý :Vận tốc cũng là một đại lượng vectơ và cũng được biểu diễn bằng một vectơ.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
- Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
+ Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính càng lớn.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên mặt của vật khác.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.
*Chú ý : Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại.
- Để đo lực ma sát người ta có thể dùng lực kế.
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Trong đó : F là áp lực ; đơn vị : N
S là diện tích bị ép ; đơn vị : m2
p là áp suất ; đơn vị : N/m2, còn gọi là paxcan, kí hiệu: Pa (1Pa = 1N/m2)
TUẦN : 01 Ngày Soạn: TIẾT : 01 CHƯƠNG I : CƠ HỌC BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/- MỤC TIÊU : - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, nêu được vật làm mốc. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. II/- CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ H1.2,1.4, 1.5 phóng to, xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng bàn. III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3’) - Giới thiệu chương. - Tạo tình huống học tập. - Đặt vấn đề như SGK - Trong cuộc sống ta thường nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên. - Dựa vào căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay đứng yên? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (12’) I/-Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? - HS nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên. - Tại sao nói vật đó chuyển động? Gv: - Vị trí vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động. - Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. - Khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên? - 02 HS đọc lại kết luận. Trả lời C1 Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. (Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác goi là chuyển động cơ học) - Yêu cầu HS trả lời C2. Trả lời C2 - C3: Khi nào vật được coi là đứng yên? - HS nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc. - Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không? Hoạt động 3 : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10’) II/-Tính tương đối của chuyển động và đứng yên? - Treo tranh 1.2 - Gv: Hành khách đang ngồi trên 01 toa tàu đang rời nhà ga. - Yêu cầu HS đọc, trả lời C4 và xem H 1.2 SGK C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C5. C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không đổi. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C6. C6: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật kia. - Yêu cầu HS lấy 01 vật bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? - Nhận xét : Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào? * Nhận xét : Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. - Yêu cầu HS lấy ví dụ cho câu C7. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C8. Gv: Trong Thái dương hệ, Mặt trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của Thái dương hệ sát với vị trí của Mặt trời, vậy coi Mặt trời là đứng yên còn các hành tinh khác chuyển động. C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất làm mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông sang tây. Hoạt động 4 : Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp (5’) III/-Một số chuyển động thường gặp: - Quỹ đạo chuyển động là gì? - Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết. - Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra. - Quỹ đạo : Thẳng, cong, tròn - Thả quả bóng bàn xuống đất xác định quỹ đạo. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C9. - Treo tranh vẽ để HS xác định quỹ đạo. Trả lời C9 Hoạt động 5 : Vận dụng (13’) - Treo tranh vẽ H1.4. HS trả lời C10 (cá nhân) C10: Người lái xe chuyển động so với .... đứng yên so với .. Ô tô chuyển động so với .... đứng yên so với .. Người đứng bên cột điện đứng yên so với .... chuyển động so với .. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C11. C11: Muốn xét vật chuyển động hay đứng yên là phải xét vị trí của vật đó với vật làm mốc. Gv: Ném một vật nằm ngang à quỹ đạo chuyển động của nó là gì? * Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập từ 1.1 à 1.6 SBT trang 3-4. - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” - Hãy tìm một vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động cong à quỹ đạo chuyển động của nó là gì? - Đọc trước ở nhà bài 2 : “Vận tốc” TUẦN : 02 Ngày Soạn: TIẾT : 02 TiÕt 2 : VẬN TỐC I/- MỤC TIÊU : - So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết nhanh, chậm của chuyển động. - Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động. II/- CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK. - Tranh vẽ phóng to H2.2 (Tốc kế); Tốc kế thật (nếu có) III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5’) - Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc - Dựa vào H 2.1 Gv : Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh, chạy chậm? - Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật à nghiên cứu bài VẬN TỐC. Hoạt động 2 : Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? (15’) I/-Vận tốc là gì? - Yêu cầu HS đọc bảng 2.1. Điền vào cột 4, 5 - Yêu cầu HS đọc và trả lời C1. (5’) Trả lời C1 - Yêu cầu HS đọc và trả lời C2. (5’) Trả lời C2 Vận tốc : quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian Gv: Quãng đường đi trong 1s gọi là gì? - Yêu cầu HS đọc và trả lời C3. (5’) Trả lời C3 Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính vận tốc (2’) II/-Công thức tính vận tốc . Gv: Khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa của vận tốc. Cách trình bày một công thức tính một đại lượng nào đều phải biết giới thiệu các đại lượng và điều kiện các đại lượng. Trong đó : s là quãng đường là thời gian. là vận tốc. Hoạt động 4 : Xét đơn vị vận tốc (5’) III/-Đơn vị vận tốc : - Gv: thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. - HS làm việc cá nhân C4. - HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1 km/h = ? m/s. - v = 3 m/s = ? km/h - Gv: hướng dẫn cách đổi : - Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s. * 1 km/h = 0,28 m/s * 1 hải lí = 1,852 km * 1 nút = 1,852 km/h = 0,514 m/s (Trong hàng hải, người ta thường dùng đơn vị “nút” làm đơn vị đo vận tốc. “Nút” là vận tốc của một chuyển động trong đó mỗi giờ vật đi được 1 hải lí) Hoạt động 5 : Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế (2’) - Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. - Xem tốc kế H 2.2/9 SGK. - Gv: Nói nguyên lý hoạt động cơ bản của tốc kế là truyền chuyển động từ bánh xe qua dây côngtơmét đến một số bánh răng truyền chuyển động đến kim của đồng hồ côngtơmét. - Treo tranh tốc kế. Yêu cầu HS nêu cách đọc. Hoạt động 6 : Vận dụng – Củng cố (14’) III/- Vận dụng : - Chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất. - Gv: kiểm tra kết quả, phân tích cho HS thấy phải cùng đơn vị mới so sánh được. C 5: a) Ý nghĩa của con số : 36 km/h; 10,8 km/h; 10 m/s. b) HS tự so sánh. Nếu đổi về đơn vị m/s : v1 = v2 = v3 = 10 m/s. à v1 = v3 > v2 Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển động (2) - Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc km/h. - Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6 à Gv hướng dẫn HS tóm tắt. t = 1,5 h s = 81 km v1 = ? km/h v2= ? km/h so sánh số đo v1 và v2. C 6 : v1 = v2 = - HS tự tóm tắt C7 và tự giải C 7 : v = - HS tự tóm tắt C8 và tự giải C 8 : v = * Củng cố : - Độ lớn của vận tốc cho biết gì? - Công thức tính vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo của vận tốc có thay đổi không? * Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập từ 2.1 à 2.5 SBT trang 5. - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” - Đọc trước ở nhà bài 3 : “Chuyển động đều – Chuyển động không đều” TUẦN : 03 Ngày Soạn: TIẾT : 03 BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐẾU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/- MỤC TIÊU : - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp. - Xác định được dấu hiệu đắc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1. - Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều. - Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II/- CHUẨN BỊ : - Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ điện tử. - Bảng kết quả mẫu như hình (Bảng 3.1) SGK trang 12. III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5’) - Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lượng? - Độ lớn vận tốc đắc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Gv : Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề liê ... ät lượng vật thu vào để nóng lên cùng một nhiệt độ càng lớn Đại diện của các nhóm trình bày phương án làm thí nghiệm kiểm tra . C3 : Phải giữ khối lượng và chất làm vật được giống nhau ; độ tăng nhiệt độ khác nhau để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ ,muốn vậy 2 cốc phải đựng cùng một lượng nước . C4 Phải độ tăng nhiệt độ khác nhau . Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau . phân tích bảng số liệu 24.2 tham gia thảo luận trên lớp câu trả lời . C5 : Rút ra kết luận : Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn Hoạt động 5 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và chất tạo nên vật . (8 phút ) - Tương tự như hoạt động trên Hoạt động 6 : Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng ( 8 phút ) Yêu cầu Hs nhắc lại Nhiệt lượng cảu vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Giới thiệu công thức tính nhiệtm lượng , tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức . Giới thiệu khái niệm về nhiệt dung riêng , bảng nhiệt dung riêng của một số chất . Yêu cầu HS giải thích được ý nghĩa con số nhiệt dung riêng của một số chất thường dùng như nước, nhôm đồng . . . . Hoạt động 7 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (5 phút ) Yêu cầu HS trả lời C9 Gọi HS đọc ghi nhớ * Hướng dẫn về nhà : - Đọc “Có thể em chưa biết ” - Trả lời C10và BT 24 SBT - Học Ghi nhớ Hoạt động nhóm trả lời C6;C7 . C6 :Khối lượng của vật không đổi , độ tăng nhiệt độ giống nhau , chất làm vật khác nhau .Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào chất làm vật. C7 : nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất tạo nên vật. Ghi kết luận như câu C7 vào vở . HS nêu đượcnhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào m, ,Dt và chất làm vật . Ghi vở công thức . Hiểu được ý nghĩa con số nhiệt dung riêng . C9 : Tóm tắt : m= 5kg;t1 = 200c ; t2=500c C= 380J/kg.k Q= ? Giải : Aùp dụng công thức : Q= m.c.Dt ( ĐS: 57000J hay 57kJ IV. RÚÙT KINH NGHIỆM : TUẦN :27 Ngày Soạn: 06/08/08 TIẾT : 27 TUẦN : 31 TIẾT : 31 Ngày soạn : 13/04/08 B ÀI 26 : NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU I. MỤC TIÊU : Kiến thức : -Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt cảu nhiên liệu . - Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra .Nêu tên được đơn vị các đại lượng trong công thức . Thái độ : Yêu thích bọ môn . II CHUẨN BỊ : Đối với GV : Một số tranh , ảnh tư liệu về khai thác dầu , khí của Việt Nam . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNGCỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ –Tổ chức tình huống học tập : Kiểm tra bài cũ : HS1: -Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt . Viết phương trình cân bằng nhiệt . Sửa bài tập 25.2 có giải thích câu lựa chọn HS1: Sửa bài tập 25.1;25.3(a,b,c) GV điều khiển HS thảo luận phần trình bày của các bạn trên bảng , Câu 25.3(d) hướng dẫn cả lớp thảo luận chung Tổ chức tình huống học tập : Lấy ví dụ về một nước giàu lên nhờ dầu mỏ , khí đốt dẫn đến cuộc tranh chấp vì dầu lửa , khí đốt . Hiện nay than đá, dầu lửa , khí đốt . . là nguồn năng lượng , là các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì ? Nhiệt lượng toả ra khi ta đốt cháy nhiênliệu được tính theo công thức nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay . Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nhiên liệu ( 7 phút ) - Nêu vấn đề : Than đá , dầu lửa là một ví dụ về nhiên liệu - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ khác về nhiên liệu HS đứng tại chổ trả lời . HS khác nhận xét I . Nhiên liệu : - HS lấy thêm ví dụ khác về nhiên liệu và tự ghi vào vở . Hoạt động 3 : Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ( 10 phút ) Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK Giới thiệu kí hiệu , đơn vị của năng suất toả nhiệt Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt cua một số nhiên liệu thường dùng .(Bảng 26.1) Giải thích ý nghĩa con số . Cho biết năng suất toả nhiệt của khí hidrô? So sánh năng suất toả nhiệt của khí hidrô với năng suất toả nhiệt của dầu lửa ? Hiện nay nguồn nhiên liệu than đá , dầu lửa đang dần cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy tạo ra nhiều khí độc gây ô nhiễm cho môi trường đã buộc con người nghĩ tới những nguồn năng lượng khác như năng lượng mặt trời , năng lượng điện . . . Hoạt động 4 : Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (10phút ) Yêu cầu HS nhắc lại năng suát toả nhiệt của nhiên liệu . Vậy đốt cháy hoàn toàn m (kg) một nhiên liệu có năng suất tảo nhiệt là q thì toả ra nhiệt lương bằng bao nhiêu ? Gợi ý : 1kg nhiên liệu bị đốt cháy toả ra q (J) => m(kg) nhiên liệu đó bị đốt cháy hoàn toàn thì toả nhiệt bao nhiêu J ?Để đưa ra công thức : Q = mq Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà( 10 phút ) Yêu cầu HS trả lời C1 . Gọi 2 HS lên bảng giải C2 : + HS1 Tính cho củi + HS2 Tính cho than đá Lưu ý HS cách tóm tắt ; theo dõi bài làm của HS dưới lớp , có thể thu bài của một số HS đánh giá cho điểm Cho Hs đọc phần’ có thể em chưa biết ‘. Hướng dẫn về nhà : BT 26 .1 đến 26.6 Hiếu suât của bếp H=Trong đó Qci là nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho vật nóng lên (Qci=m.c.Dt)và Qtp nhiệt lượng toả ra khi bếp đốt cháy hết m (kg) nhiên liệu ( Qtp= m.q) II Năng suất toả nhiên liệu của nhiên liệu : -Đọc SGK . - Tự ghi vở định nghĩa .kí hiệu và đơn vị vào vở . - Biết sử dung bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu , nêu được ví dụ về năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng . - Vận dụng đinh nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu để giải thích ý nghĩa con số . - HS nêu được : Năng suất toả nhiệt của Hidrô là 120.106J/kg lớn hơn rất nhiều so với năng suất toả nhiệt của dầu lửa . HS nhắc lại năng suát toả nhiệt của nhiên liệu . Tự thiết lập công thức :Q =mq Trong đó q : năng suát toả nhiệt của nhiên liệu(J/kg) . m :Khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy (kg). Q : nhiệt lượng do đốt cháy nhiên liệu toả ra ( J) Rút kinh nghiêm : TUẦN : 32 TIẾT : 32 Ngày soạn : 20/04/08 B ÀI 27 : SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT I. MỤC TIÊU : Kiến thức : -Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng , nhiệt năng từ vật này sang vật kia ; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng ; giữa cơ năng và nhiệt năng . - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng . - Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích đước một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này Kĩ năng : Phân tích hiện tượng vật lý . Thái độ : Mạnh dạn , tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp . II CHUẨN BỊ : Đối với GV : Phóng to bảng 27.1&27.2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNGCỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ –Tổ chức tình huống học tập : Kiểm tra bài cũ : -Khi nào vật có cơ năng ?Cho ví dụ , các dạng cơ năng -Nhiệt năng là gì ? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật . Tổ chức tình huống học tập : Như sách giáo khoa . Hoạt động2 :Tìm hiểu về cơ năng,nhiệt năng(10 phút ) -Yêu cầu HS làm C1 - Theo dõi , sửa sai cho HS . Đưa các sai sót của HS ra để thảo luận trên lớp . - Tổ chức cho HS thảo luận câu C1 dựa vào bảng 27.1 treo trên bảng . - Rút ra nhận xét gì ? Hoạt động3 :Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năngvà nhiệt năng(10 phút ) Tương tự hoạt động 2 , GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời C2vào bảng 27.2 I . Sự truyền cơ năng , nhiệt năng từ vật này sang vật khác . - HS lên bảng điền câu trả lời C! vào bảng 27.1 treo trên bảng . - HS lấy thêm ví dụ khác về nhiên liệu và tự ghi vào vở . Tham gia nhận xét câu trả lời của bạn . Qua câu C1 , Hs rút ra : Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác . II Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng , giữa cơ năng và nhiệt năng : Thảo luận để tìm ra câu trả lời C2 , điền từ thích hợp vài bảng 27.2 Đại diện nhóm lên bảng trình bày Hoạt động 4 : Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng (10 phút ) Thông baó về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt . Yêu cầu HS nêu ví dụ thực tế minh hoạ sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt . Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà ( 8 phút ) Qua câu C2 , HS thấy được : Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại ( sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng ) . Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại . III. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt : -Ghi lại định luật baỏ toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt vào vở . - Nêu ví dụ minh hoạ , tham gia thảo luận trên lớp về những ví dụ đó trên lớp . HS nêu được được nội dung phần ghi nhớ cuối bài ngay tại lớp HS trả lời C5,C6 . C5 : Trong hiện tượng hòn bi va vào thanh gỗ , cả hòn bi và thanh gỗ sau khi va chạm chỉ chuyển động được một đoạn ngắn rồi dừng lại . Một phần cơ năng của chúng đã chuiyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh . C6 : Trong hiện tượng về dao độngcủa con lắc , con lắc chỉ dao động trong một thời gian ngắn rồi dừng lại ở vị trí cân bằng . Một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh . * Hướng dẫn về nhà : - Đọc phần có thể em chưa biết - Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài. - Làm bài tập 27.1 – 27.6 SBT. IV/-RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: