Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19, Bài 16: Cơ năng - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Hương

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19, Bài 16: Cơ năng - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Hương

HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph)

- Khi nào có công cơ học ?

- GV thông báo: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay.

HĐ2: Tìm hiểu khái niệm cơ năng.(5ph)

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, trả lời câu hỏi: Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng?lấy VD?

GVthông báo cơ năng

HĐ3: Hình thành khái niệm thế năng (15ph)

- GV treo H16.1a và H16.1b cho HS quan sát và thông báo ở H16.1a: quả nặng A nắm trên mặt đất, không có khả năng sinh công.

- Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao?(C1)

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19, Bài 16: Cơ năng - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 - Tiết 19
Ngày soạn:28/12/2009.
Ngày dạy: 8a/1/2010
8b/1/2010 8c/1/2010
Bài 16
Cơ năng
I- Mục tiêu
*Kiến thức: - Tìm được ví dụ minh hoạ các khái niệm cơ năng, thế năng và động năng. 
 - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
*Kĩ năng: Lấy được ví dụ trong thực tế và giải thích được vật khi nào có thế năng và động năng.Thấy được trong giao thụng những phương tiện tham gia giao thụng mà cú vận tốc lớn thỡ động năng sẽ lớn thỡ việc sử lớ khi xảy ra sự cố là gặp khú khăn, biết cỏch đề ra biện phỏp an toàn khi tham gia giao thụng
*Thái độ: - Có hứng thú học tập bộ môn và có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản ,cú ý thức bảo vệ mụi trường.
	II- Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và đọc trước bài.
2.Giáo viên:Giáo án. 
 *Mỗi nhóm :1 viên bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ, 1 lò xo lá tròn .
	III- Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức: Lớp: 8A /8B/.. 8C / 
B. Kiểm tra
HS1: Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Chữa bài tập 15.1(SBT)
C. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph)
- Khi nào có công cơ học ?
- GV thông báo: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm cơ năng.(5ph)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, trả lời câu hỏi: Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng?lấy VD?
GVthông báo cơ năng 
HĐ3: Hình thành khái niệm thế năng (15ph)
- GV treo H16.1a và H16.1b cho HS quan sát và thông báo ở H16.1a: quả nặng A nắm trên mặt đất, không có khả năng sinh công.
- Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao?(C1)
- Hướng dẫn HS thảo luận C1
- GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này là thế năng.
- Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao?
- GV thông báo kết luận về thế năng hấp dẫn và lấy VD?
- GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
- GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo luận để biết được lò xo có cơ năng không?
- GV thông báo về thế năng đàn hồi và yêu cầu HS lấy VD?
HĐ4: Hình thành khái niệm động năng (15ph)
- GV giới thiệu thiết bị và thực hiện thao tác. Yêu cầu HS quan sát và lần lượt trả lời C3, C4, C5.Và lấy VD?
- GV tiếp tục làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6.
- GV làm thí nghiệm 3. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C7, C8.
- GV nhấn mạnh: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của nó. Và lấy VD?
* Em hóy cho biết tại sao mọi cụng dõn phải tuõn thủ cỏc quy tắc an toàn giao thụng ? ( trong giao thụng những phương tiện tham gia giao thụng mà cú vận tốc lớn thỡ động năng sẽ lớn thỡ việc sử lớ khi xảy ra sự cố là gặp khú khăn, biết cỏch đề ra biện phỏp an toàn khi tham gia giao thụng)
HĐ5: Vận dụng và ghi nhớ (5ph)
- GV lần lượt nêu các câu hỏi C9, C10. Yêu cầu HS trả lời.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
*Qua bài học ghi nhớ điều gì?
- HS: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
- HS ghi đầu bài
I- Cơ năng
HS đọc thông tin 
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng.
- Đơn vị của cơ năng: Jun (Kí hiệu: J )
VD:- Con bò kéo xe cát CĐà có cơ năng.
-Ném quả bóng: à có cơ năng.
-Người thợ kéo vữa lên caoàcó cơ năng.
II- Thế năng
1.Thế năng hấp dẫn
- HS quan sát H16.1a và H16.1b
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C1
C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo B chuyển động tức là A thực hiện công do đó A có cơ năng.
- Nếu A được đưa lên càng cao thì B sẽ chuyển động được quãng đường dài hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng lớn.
-Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
 Wt=P.h
VD: Quả ở trên cây cao.
2. Thế năng đàn hồi
- HS nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
- HS thảo luận đưa ra phương án khả thi
C2: Đốt cháy sợi dây,lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng có cơ năng
- Kết luận: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi.
VD: Cánh cung, súng cao su, lò xo...
III.Động năng
1.Khi nào vật có động năng?
a.Thí nghiệm 1:(H16.3SGK)
- HS quan sát thí nghiệm 1 và trả lời C3, C4, C5 theo sự điều khiển của GV
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động.
C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực hiện công.
C5: Một vật chuyển động có khả năng sing công tức là có cơ năng.
b.Vậy: Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng.
VD:Nước chảy làm tua bin quay, gió thổi làm thuyền CĐ.
2.Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a.Thí nghiệm2(H16.3)
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C6.
C6: Động năng của cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó.Vận tốc của vật càng lớn thì động năng càng lớn.
b.Thí nghiệm 3(H16.3)
HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C7, C8:
C7: Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn.
C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó.
 Wd=
*Chú ý: W= Wt + Wd.
VD: Máy bay bay, diều bay.
IV- Vận dụng
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời.
1.Bài C9: Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc đồng hồ,...
2.Bài C10:A,Thế năng.
 B, Động năng.
 C,Thế năng.
3.Ghi nhớ: SGK (t58).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D- Củng cố
	- Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào cơ năng của vật là thế , là động năng?
	-Tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)	
E- Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 16.1 ,16.2,16.3 (SBT)
	- Đọc trước bài 17: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng.

Tài liệu đính kèm:

  • docT19.doc