Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? - Năm học 2010-2011

- Mô tả lại thí nghiệm Bơ - Rao?

- Qua thí nghiệm Bơ - Rao em rút ra kết luận gì về sự chuyển động của các phân tử?

- Sự chuyển động của các nguyên tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào

 1 học sinh mô tả thí nghiệm.

Học sinh phát biểu

Học sinh trả lời .

I. Lí thuyết.

1. Thí nghiệm Bơ - Rao.

Quan sát các hạt phấn hoa ở trong nước thấy chúng chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.

2. Các nguyên tử không đứng yên mà chúng chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.

3. Nhiệt độ càng cao các phân tử chuyển động càng nhanh.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 20/2/2011
Giảng: 21/2/2011
Tiết 5. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
I- Mục tiêu
- Kiến thức: Nêu lại được thí nghiệm Bơ - Rao, phát biểu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Mối liên quan giữa chuyển động hân tử và nhiệt độ.
- Kĩ năng: Vận dụng sự chuyển động của các phân tử vào giải thích một số bài tập cụ thể.
- Thái độ: Chú ý, liên hệ
II- Chuẩn bị
 Học bài cũ, xem trước bài mới
III- Phương pháp.
 Trực quan, vấn đáp, gợi mở.
IV - Tiến trình lên lớp
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
HĐ1: Ôn tập lí thuyết.
MT: Mô tả lại được thí nghiệm Bơ - rao. phát biểu được sự liênhệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ.
Đ D:
Cách tiến hành.
- Mô tả lại thí nghiệm Bơ - Rao?
- Qua thí nghiệm Bơ - Rao em rút ra kết luận gì về sự chuyển động của các phân tử?
- Sự chuyển động của các nguyên tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào
 1 học sinh mô tả thí nghiệm.
Học sinh phát biểu
Học sinh trả lời .
I. Lí thuyết.
1. Thí nghiệm Bơ - Rao.
Quan sát các hạt phấn hoa ở trong nước thấy chúng chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
2. Các nguyên tử không đứng yên mà chúng chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
3. Nhiệt độ càng cao các phân tử chuyển động càng nhanh.
HĐ2: Bài tập
MT : Vận dụng công thức vào làm bài tập.
Đ D:
Cách tiến hành.
Cho học sinh làm bài tập 20.1
Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh?
Mơ lọ nước hoa trong lớp sau vài giay cả lớp ngửi thấy mùi nước hoa.? Tại sao
Yêu cầu học siinh lên bảng làm bài tập 20.5,20.6
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ,,
1 Học sinh lên bảng.
 Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
học sinh thảo luận rồi trả lời câu hỏi.
2 học sinh len bảng.
Một đội chơi gồm 5 em thi với nhau.
II. Bài tập
BTập 20.1. 
C. Sự tạo thành gió.
BTập 20.2
D. Nhiệt độ của vật.
BTập 20.3.
Do các phân tử chuyển động nhanh hơn.
BTập 20.4.
Do các nguyên tử chuyển động không ngừng.
BTập 20.5
Do các nguyên tử chuyển động không ngừng giữa chúng có khỏang cách
BTập 20.6.
Do hiện tượng khuếch tán.
BTập 20.15
Do các nguyên tử đường chuyển động hỗn độn về mọi phía, giữa các phân tử nước có khỏng cách , nên một số các phân tử đường có thể chuyển động lên gần mặt nước, vì vậy nếm nước ở trên thấy có vị ngọt.
BTâp: 20.17
Hàng ngang.
Hạt phấn hoa
Không ngừng.
Chất khí.
Khoảng cách.
Khuếch tán.
Nguyên tử
Hàng dọc.
 Phân tử
* Tổng kết - Hướng dẫn về nhà
+ Tổng kết 
- EMm dã được giải các dạng bài tập nào?
+Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài. 
Vận dụng kiến thức vào làm bài tập trong SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docNguyen tu chuyen dong hay dung yen.doc