Giáo án Vật lí Khối 8 - Tuần 25 đến 27 - Lê Ngọc Luận

Giáo án Vật lí Khối 8 - Tuần 25 đến 27 - Lê Ngọc Luận

thuyết:

GV: Chuyển động cơ học là gì?

GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động?

GV: Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?

GV: Chuyển động không đều là gì?

GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ?

GV: Thế nào là 2 lực cân bằng?

GV: Hãy phát biểu định luật về công?

GV: Công suất cho ta biết gì?

GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng

 Ôn phần bài tập:

GV: Hãy chọn câu trả lời đúng:

- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là hai lực gì?

GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?

 

doc 7 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Tuần 25 đến 27 - Lê Ngọc Luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ATuần25
 Tiết 23 ÔN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌC 
Ngày giảng ............
Lớp 8a1 8a4 8a3
I/Mục tiêu:
 1/Kiến thức: Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học.
 2/Kỉ năng: Vận dụng kiến thức để giải các BT
 3/Thái độ: Ổn định,tập trung trong tiết ôn.
II/Chuẩn bị:
 Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK
III/Giảng dạy:
 1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra:.Bài cũ:
3/Bài mới:
Hoaït ñoäng giaùo vieân
Hoaït ñoäng hoïc sinh
Ghi baûng
 Ôn tập phần lý thuyết:
GV: Chuyển động cơ học là gì?
GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động?
GV: Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?
GV: Chuyển động không đều là gì?
GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ?
GV: Thế nào là 2 lực cân bằng?
GV: Hãy phát biểu định luật về công?
GV: Công suất cho ta biết gì?
GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng
 Ôn phần bài tập:
GV: Hãy chọn câu trả lời đúng:
- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là hai lực gì?
GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?
GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk.
GV: Ta dùng công thức nào để tính?
GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk
GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào?
GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Thực hiện
HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác.
HS: Đi bộ, đi xe đạp.
HS: Trả lời
HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi.
HS: Trả lời
HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ bằng nhau.
HS: Nêu như ở sgk
HS: Cho ta biết khối lượng của công việc làm trong một thời gian.
HS: Nêu ĐL ở sgk
HS: Cân bằng
HS: Xô người về trước
HS: Thảo luận 2 phút
HS: V = 
HS: Thảo luận 2 phút
HS: P = 
Lý thuyết:
Chuyển động cơ học là gì?
Hãy lấy một ví dụ về chuyển động
Hãy viết công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc?
Chuyển động không đều là gì?
Hãy nêu đặc điểm và cách biểu diễn lực bằng vectơ.
Thế nào là hai lực cân bằng
Hãy phát biểu định luật về công?
Công suất cho ta biết gì?
Thế nào là sự bảo toàn cơ năng.
II/ Bài tập:
bài tập 1 trang 65 skg
Giải:
V1 = = = 4 m/s
V2 = = = 2,5 m/s
V = = 3,3 m/s
Bài tập 2 trang 65 sgk:
Giải:
P = = 
 = 6.104 N/m
P = 
 = =6.104 N/m
4.Củng cố và hướng dẫn tự học 
 IV Rút kinh nghiệm
Tuần26
 Tiết 25 . CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO 
Ngày giảng ............
Lớp 8a1 8a4 8a3
I/ Mục tiêu:
Kiến thức
 Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách
2. Kỹ năng
 Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.
3. Thái độ:
 Hứng thú, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Hia bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm	3 nước.
Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa
III/ Giảng dạy:
 1.Ổn định lớp
 2. Kiểm tra Bài cũ:
	 3.Bài mới:
Hoaït ñoäng giaùo vieân
Hoaït ñoäng hoïc sinh
Ghi baûng
 Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không:
GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk
GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử)
GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ?
GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy nguyên tử?: Giữa các phân tử có khoảng cách không :
GV: Quan sát hình 19.3 và hãy xho biết giữa các nguyên tử ấy có liên kết không?
GV: Lấy 50Cm3 cát trộn với 50Cm3 ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3 hỗn hợp không?tại sao?
GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ở tình huấn đầu bài 
GV: Cho HS đọc chưong 2
GV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách.
GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk
 Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường vào nước đường tan và nước có vị ngọt ?
GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày một xẹp dần, tai sao?
HS: Đọc và thảo luận 2 phút 
HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt.
HS: kính hiển vi hiên đại.
HS: Có khoảng cách
HS: Không, vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp giảm so với lúc đầu.
HS: Trả lời
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
HS: Vì các phân tử đưòng và nước có khoảng cách nên chúng có thể xen vào nhau.
HS: Giữa các phân cao su có khoảng cách nên các phân tử khí trong quả bóng có thể chui qua khoảng cách này.
I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không:
II/ Giữa các phân tử có khoaûng cách không:
Thí nghiệm mô hình:
C1: không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào khoảng cách giữa các hạt ngô nên thể tích hỗn hợp không đến 100Cm3.
III/Vận dụng:
C3: khi khuấy lên các phân tử đường xen vào các phân tử nước và các phân tử xen và các phân tử đường
C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng cách, các phân tử khi có thể đi qua được.
 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần27
 Tiết 26 . NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN 
Ngày giảng ............
Lớp 8a1 8a4 8a3
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Giải thích được sự chuyển động Brao
Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh.
kĩ năng:
Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất.
Thái độ: 
Tập trung, ổn định trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước.
2. Học sinh: 
Nghiên cứu kĩ sgk.
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra Bài cũ:
GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp
Bài mới:
Hoaït ñoäng giaùo vieân
Hoaït ñoäng hoïc sinh
Ghi baûng
 Tìm hiểu thí nghiệm Bờrao.
GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk
GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía.
 Tìm hiểu các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng:
GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao không?
GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong TN Brao?
GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn chuyển động?
GV: Cho hs đọc và thảo luận C3
GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động?
 Tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ:
GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 phút.
GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không?
 Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút
GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk)
GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước?
GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước?
GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng?
GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.?
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa.
HS: Phân tử nước
HS: Trả lời
HS: Thực hiện trong 2 phút
HS: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động.
HS: có.
HS: Thực hiện
HS: Quan sát
HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lại
HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía
HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh.
HS: Giải thích
Thí nghiệm Bờ rao
(sgk)
Phân tử, Nguyên tử chuyển động không ngừng:
C1: Hạt phấn hoa
C2: Phân tử nước
C3: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển động.
3.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ:
Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.
Vận dụng:
C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía.
C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
4.: Củng cố và hướng dẫn tự học
Ôn lại kiến thức vừa học Làm BT 20.1 và 20.2 SBT.
 IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 8 tuan 2527.doc