Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-GV cho HS quan sát H2.1 và hỏi:Trong các vận động viên chạy đua đó,yếu tố nào trên đường đua là giống nhau,khác nhau?Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh,chạy chậm?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc
-Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1
-Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m(bảng 2.1) và điền vào cột 4,cột 5.
-Yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1,C2
( có 2 cách để biết ai nhanh,ai chậm:.
-Yêu cầu HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C3
Ngày soạn: 27/08/2010 Tiết 2: Vận tốc I.Mục tiêu của bài học 1.Kiến thức: -So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc) -Nắm được công thức tính vận tốc: v= và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc 2. Kỹ năng: -Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường,thời gian của chuyển động 3. Thái độ: Có tình cảm với bộ môn, nhiệt tình, sáng tạo II.Phương pháp - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp vấn đáp III.Chuẩn bị Giáo viên : SGK và SBT Học sinh : Tranh vẽ tốc kế của xe máy IV. Tiến trình tiết dạy 1.ổn định tổ chức : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8A 8B 8C 2.Kiểm tra bài cũ (9’) HS1: Thế nào là chuyển động cơ học?Khi nào một vật được coi là đứng yên? Chữa bài tập 1.1 (SBT) HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT) 3.Bài mới(30’) TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 3’ 18’ 9’ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập -GV cho HS quan sát H2.1 và hỏi:Trong các vận động viên chạy đua đó,yếu tố nào trên đường đua là giống nhau,khác nhau?Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh,chạy chậm? Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc -Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1 -Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m(bảng 2.1) và điền vào cột 4,cột 5. -Yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1,C2 ( có 2 cách để biết ai nhanh,ai chậm:. -Yêu cầu HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C3 II- Công thức tính vận tốc -GV thông báo công thức tính vận tốc -Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào? -Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4 -GV thông báo đơn vị vận tốc(chú ý cách đổi đơn vị vận tốc) -GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ hoặc xem tốc kế thật.Khi xe máy,ô tô chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của chuyển động Hoạt động 3: Vận dụng -Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5:tóm tắt đề bài .Yêu cầu HS nêu được ý nghĩa của các con số và so sánh.Nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng s.s -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6:Đại lượng nào đã biết,chưa biết?Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào? Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn -Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm C7 & C8.Yêu cầu HS dưới lớp tự giải -Cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét Chú ý với HS:+đổi đơn vị +suy diễn công thức -HS quan sát hình vẽ và đưa ra dự đoán (không bắt buộc phải trả lời) -Ghi đàu bài I- Vận tốc là gì ? -HS đọc bảng 2.1 -Thảo luận nhóm để trả lời C1,C2 và điền vào cột 4,cột 5 trong bảng 2.1 C1:Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau,bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn C2:HS ghi kết quả vào cột 5 Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc -C3:Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian -Công thức tính vận tốc: v= Trong đó: v là vận tốc s là quãng đường đi được t là thời gian đi hết q.đ đó -HS trả lời:đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian -HS trả lời C4 Đơn vị hợp pháp của vận tốclà: +Met trên giây (m/s) +Kilômet trên giờ (km/h) -HS quan sát H2.2 và nắm được: Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc III- Vận dụng -HS nêu ý nghĩa của các con số và tự so sánh(C5): Đổi về m/s hoặc đổi về đơn vị km/h -C6: Tóm tắt: t=1,5h Giải s=81km Vận tốc của tàu là: v=?km/h v=== 54(km/h) ==15(m/s) C7: Giải t=40ph=2/3h Quãng đường v=s=v.t người đi xe v=12km/h đạp đi được là: s=? km s=v.t=12.=4(km) Đ/s: 4km 4.Củng cố(4’) -Độ lớn vận tốc cho biết điều gì? -Công thức tính vận tốc? -Đơn vị vận tốc?nếu đổi đợn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không? 5.Hướng dẫn về nhà(1’) -Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT) -Đọc trước bài 3:Chuyển động đều-chuyển động không đều V.Rút kinh nghiệm giờ học: .
Tài liệu đính kèm: