Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 1 đến 14

Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 1 đến 14

I.Làm thế nào để biết một vật là chuyển động hay đứng yên?

-Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc.

C3: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.

II Tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên.

+VD:Hành khách CĐ so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với toa tàu.

+Nhận xét: Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so đối với vật khác

+Tính chất: Chuyển động và đứng yên có chất tương đối nó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.

+ Ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc.

 

doc 38 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 1 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết1:Chuyển động cơ học
A-mục tiêu
1. Kiến thức:
Vì đây là bài đầu tiên của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng các mục đầu tiên của chương.
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
 2. kĩ năng: Tìm được ví dụ thưc tế về chuyển động cơ học và các dạng chuyển động.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học ,tích cực tham gia xây dựng bài. 
B- chuẩn bị
Cho cả lớp :
Tranh vẽ 1.2. 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật.
Giấy trong ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 và thí nghiệm.
C. hoạt động dạy học dạy- học:
I.Tổ chức: 8A 8B 
II.Kiểm tra
 Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
 *ĐVĐ
 Vật lí lớp 6. chúng ta đã được học những phần vật lí nào?
Lớp 8 chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu phần cơ học
Tại sao lại có hiện tượng Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây?
III.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt đông1 :
-Yc hs tự đọc nội dung sgk
? Làm câu C1 SGK trang 4 (thảo luận')
? Khi nào1 vật đc coi là chuyển động.
 GV nhấn mạnh khái niệm vật mốc.
? Chỉ rõ vật mốc trong câu C1
? Làm câu C2 .
? Làm câu C3 .
-Nếu không nói tới vật mốc thì hiểu ngầm vật mốc là trái đất hoặc những vật gắn với trái đất
ĐVĐ : Cđ và đứng yên có tính chất gì?
I.Làm thế nào để biết một vật là chuyển động hay đứng yên?
-Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc.
C3: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
Hoạt đông2:
_Hs quan sát hình 1.2 
?Làm câu C4, C5 (chỉ rõ vật mốc)
?Thảo luận trả lời C6.
-Yc hs đọc sgk
? Chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào.
Chú ý : Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là 1 vật gắn với mặt đất
- Yêu cầu hs trả lời câu C8
HS : Mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi MT chuyển động khi lấy mốc là TĐ
II Tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên.
+VD:Hành khách CĐ so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với toa tàu.
+Nhận xét: Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so đối với vật khác
+Tính chất: Chuyển động và đứng yên có chất tương đối nó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
+ Ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc.
Hoạt động 3:
- Đường mà vật CĐ vạch ra gọi là quỹ đạo của cđ.Tuỳ theo hình dạng của quỹ đạo mà phân ra làm các dạng CĐ.
- Yêu cầu HSquan sát hình 1.3
-Cho HS quan sát trực tiếp kim quay của đồng hồ, GV làm thí nghiệm với vật ném ngang 
?Làm C9.
?Làm C10, treo giấy trong : Điền chuyển động và đứng yên vào cột
?Làm C11.
III. Một số chuyển động thường gặp
+ Cđ tròn
+ Cđ cong
+ Cđ thẳng
IV.Vận dụng
IV. Củng cố:
? Chuyển động cơ học là gì? ?Thế nào gọi là tính tương đối của cđ cơ học?
?Các dạng cđ cơ học thường gặp là gì?
 Đọc “Có thể em chưa biết”
 Chốt:Việc chọn vật mốc không những quyết định tính chất CĐ hay đứng yên của 1 vật mà còn quyết định nhiều tính chất khác nữa của CĐ(VD hình dạng đg đi)
 V. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi C2,C8,C9 sgk và các bài tập ở SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 2 (SGK)
Ngày dạy:..
 Tiêt2 :Vận tốc
A- mục tiêu
1. Kiến thức:
- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sụ nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động .
3. Thái độ: Nghiêm túc, chăm chỉ dần dần hứng thú với việc học tập bộ môn vật lí.
B. chuẩn bị thầy và trò:
Cho cả lớp :
- Giấy trong ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế) ; tốc kế thực (nếu có)
C. Hoạt động dạy – học:
I.Tổ chức: 8A............. 8.......................
	II. Kiểm tra bài cũ:
- Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối? 
- Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc - chữa bài tập 1.4
*ĐVĐ : SGK
III .Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
GV treo bảng 2.1
? Nhận xét về quãng đường chạy của các bạn
 +HS: quãng đường chạy như nhau
?Trên cùng quãng đường chạy như nhau dựa vào yếu tố nào biết ai chạy nhanh hơn?
+HS: Dựa vào thời gian chạy hết quãng đường.
? Hãy hoàn thành bảng 2.1
? Làm C2?
-Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc
- Yêu cầu HS làm C3
Hoạt động 2:
-Giới thiệu CT
?v,S,t là kí hiệu của đại lượng nào.
-Dựa vào công thức tính vận tốc ta thấy đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng : s và t
?Từ CT v =s/t nêu công thức tính s ,t.
-GV treo bảng 2.2 và yc HS làm C4
-Giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc 
 cách đổi đơn vị vận tốc.
Hoạt động3:
-GV giới thiệu cho HS tốc kế
?Làm C5
I. Vận tốc là gì?
- Khái niệm:Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc.
-ý nghĩa: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động -Độ lớn vận tốc: tính bằng quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
II.Công thức tính vận tốc:
 v : vận tốc
 S : quãng đường đi được
 t : là thời gian đi hết quãng đường
Từ v= s/t suy ra: s =v.t
 t = s/v 
III. Đơn vị vận tốc:
-HS :m/ph, km/h, km/s, cm/s
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
-Đổi đơn vị: 1m/s =3.6km/h
 1km/h =0.28m/s
-Dụng cụ đo vận tốc : tốc kế.
-HS: Đổi các vận tốc về cùng 1 đơn vị
là km/h hoặc m/s rồi so sánh 
iV.Củng cố :
-Làm C6:GV hướng dẫn HS tóm tắt, đổi đơn vị
-Làm C7: HS tự tóm tắt vào vở
v = 40 ph = 40/60h = 2/3h
t = 12 km/h
s =? km
v = s/t suy ra s = v.t = 12km/h .2/3h = 8 km
-HS tự làm C8 vào vở tương tự C7
-Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
-Công thức rính vận tốc? Các công thức suy ra? 
-Đơn vị vận tốc? 
-Nếu đổi đơn vị vận tốc thì số đo vận tốc có thay đổi không?
-Đọc có thể em chưa biết
V. .Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.Đọc trước bài 3 (SGK)
-HD bài 2.5:
	+Muốn bết người nào đI nhanh hơn phải tính gì?
	+Nếu để đơn vị như đầu bài đ ó cho có so sánh được không?
Ngày dạy:..
Tiết3:Chuyển động đều- chuyển động không đều:
A -mục tiêu
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
- Xác định được dấu hiêu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm tương tự như bảng 3.1
2. Kỹ năng :
Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều là không đều.
3. Thái độ :Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
B-chuẩn bị của thầy và trò:
 Cho cả lớp :
Giấy trong ghi vắn tắt các bước thí nghiệm ; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình (Bảng 3.1) SGK
- 1 máng nghiêng ; 1 bánh xe ; 1 bút dạ để đánh dấu.
- 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
C.tiến trình dạy học:
I .Tổ chức: 8A. 8B
II .Kiểm tra :
HS1: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Đổi các đơn vị vận tốc sau:
5km/h = ?m/s	12km/p = ?m/s
48cm/s =? m/s	36m/p =? Km/h
HS2: chữa bài tập 2.5
	III. Bài mới:	 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
-GV làm TN với bánh xe moacxoen
-Nhận xét gì về vận tốc của bánh xe trên các quãng đường AD và DE?
- Gv thông báo chuyển động đều, chuyển động không đều
- HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1
- Dựa vào kết quả TN để trả lời C1, C2
I. Định nghĩa:
-HS quan sát GV làm thí nghiệm
-HS :v bánh xe trên AD là thay đổi còn v của bánh xe trên DE là không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động đều là chuyển động có
độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
-- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
Hoạt động 2:
- HS đọc thông tin về vận tốc trung bình
- Công thức tính vận tốc trung bình?
- Làm C3?
* Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận tốc tb và tb cộng của vận tốc
II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
 vtb= s/t
Với: s : quãng đường đI được
 t : thời gian để đI hết quãng đường 
Hoạt động3:
- Yêu cầu HS bằng thực tế, Phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô
- C4?
- C5?
Tóm tắt:
s1 = 120m 
t1= 30s
s2=60m 
t2=24s
v1=?, v2= ?, vtb=?
III. Vận dụng:
- C4: chuyển động của ôtô là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình của ôtô
- C5:
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:
v1= s1 :t1= 120:30 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:
V2= s2 :t2 = 60 :24 =2.5 (m/s)
v1= s1 :t1
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là:
Vtb = s : t = (120+60) : (30+24) =3.3 (m/s)
IV.Củng cố :
 - Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
V.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bàI tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 4 (SGK)
Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6
.
Ngày dạy:..
Tiết4:Biểu diễn lực
I-mục tiêu
Kiến thức :
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực
Kỹ năng : Biểu diễn lực
Thái độ: Có ý thức học tập xây dựng bài ,quý trong. Thầy cô và ban bè
II-chuẩn bị
- HS : Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- 6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt.
III-tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: 8A.................. 8B........................
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là chuyển động đều?
VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều?
Chữa bài tập 3.4
- Chuyển động không đều là gì? 
VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? 
 Chữa bài tập 3.3
- Chữa bài tập 3.6
Tổ chức tình huống học tập : Như SGK
3.Bài mới: ?
Hoạt động1
 - ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về lực. Lực là gì?
? HS quan sát hình 4.1,mô tả lại thí nghiệm?
?Dự đoán hiện tượng xảy ra
GV lưu ý HS khi làm thí nghiệm
?Làm C1?
I. Ôn lại khái niệm lực:
- Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác làm cho vật biến dạng hay thay đổi vận  ...  -Ôn lại những kiến thức đã học	
	 - Đọc trước bài 10: Lực đẩy ác-si-met
Họ và tên:.Lớp : 
	 Bài kiểm tra 1 tiết Môn: Vật lý 8	
 Điểm
 Lời phê của cô giáo
Câu 1.(1 đ). Khoanh tròn câu trả lời đúng:
1.Nam ngồi trên một toa tau đang rời khỏi ga. Hãy chọn câu nói đúng
Nam chuyển động so với toa tàu
Nam đứng yên so với toa tàu
Nam đứng yên so với hàng cây bên đường
Tất cả các câu trên đều sai
2. Hai lực được gọi là cân bằng khi :
A.Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn
C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật
D. Cùng đặt lên một vật, phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều, cùng độ lớn
Câu 2.(1.5đ) Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
1. Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ  ..đang chuyển động sẽ 
2.Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là .của lực
+ Phương, chiều của lực
+Độ dài biểu thị của lực theo một tỉ lệ xích cho trước
Câu 3.(2.5đ)Ghép 1 nội dung cột tráI với 1 nội dung cột phải cho đúng:
1. Công thức tính áp suất chất lỏng tại một điểm
2. Đơn vị của vận tốc 
3. Đơn vị của áp suất
4. Đơn vị của áp lực
5. Công thức tính vận tốc
a) p = d.h
b) N/m2
c) m/s
d) v = s/t
e) Niuơn
Câu 4.(2đ) Một quả cầu treo trên sợi dây như hình vẽ.Quả cầu có khối lượng 2 kg .
a) Biểu diễn các lực tác dụng lên vật ( theo tỉ lệ 1 cm ứng với 2N ) .
b) Mô tả bằng lời các yếu tố của từng lực đó.
Câu 5.(2đ)Một thùng cao 2 m đựng đầy nước.
 a)Tính áp suất của nước lên 1 điểm A cách đáy thùng 0,5 m
 b)Cho áp suất của nước lên điểm B là 1700 N/m2 .Hỏi B cách đáy thùng bao nhiêu mét?
Câu 6(1đ) Tại sao giày đi mãi đế bị mòn?
.Hết.
Ngày dạy:..
Tiết12:Lực đẩy ác-si-met
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng( Lực đẩy Acsimét), chỉ rõ đặc điểm của lực này
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.
- Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimét để giải thích các hiện tượng đơn giản.
Kĩ năng:
Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên các vật để xác định độ lớn của lực đẩy Acsimét.
Thái độ:
Có ý thức học tập trung cao,đoàn kết trong nhóm tổ và thực sự yêu thích môn học
II-chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh :
- 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1bình tràn, 1 quả nặng (1N)
III-tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: 8A............ 8B.............
2.Kiểm tra:(Sự chuẩn bị của học sinh)
3.Bài mới:
Tổ chức tình huống học tập như SGK
Hoạt động 1:Tìm hiểu t/d của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm hình 10.2
?Thí nghiệm gồm có những dụng cụ gì? Cách tiến hành TN?
+Lực kế treo vật đo P
+ Lực kế treo vật nhúng trong nước đo P1 
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm đo P, P1
? Kết quả TN
? Trả lời C1
?Rút ra kết luận C2.
-GV giới thiệu lực này do nhà bác học acsimet phát hiện ra đầu tiên nên người ta gọi là lực đẩy acsimét
I. Tác dụng của chất lỏng lên những vật nhúng chìm trong nó.
1.Thí nghiệm: h.10.2
Nhận xét
C1:P1<P chứng tỏ c/lỏng đã t/d 1 lựcvào vật nặng hướng từ dưới lên
C2:......dưới lên theo phương thẳng đứng............
2.Kết luận:
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên
Hoạt động 2:Tìm hiểu lực đẩy ac-si- met
- Yêu cầu HS đọc và mô tả tóm tắt dự đoán.
? Nếu vật nhúng trongchất lỏng càng nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên như thế nào?(càng mạnh)
- HS quan sát hình 10.3, trao đổi nhóm hãy đề xuất phương án thí nghiệm
- GV tiến hành TN cho HS quan sát và ghi lại kết quả TN
?Dựa vào kết quả TN hãy suy nghĩ và hoàn thành C3.
Fđẩycủa chất lỏng lên vật được tính bằng công thức nào?
II. Độ lớn của lực đẩy acsimét
 1. Dự đoán
- Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
 2. Thí nghiệm kiểm tra
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Cách tiến hành thí nghiệm
B1:Đo của cốc,vật.
B2:Nhúng vật vào cốc nc,nc tràn ra đo 
B3:So sánh , và 
 < = +
B4:Đổ nc tràn ra vào cốc
 = + P chất lỏng chiếm chỗ 
- Kết quả thí nghiệm :
 Fđẩy = P chất lỏng chiếm chỗ
3.Công thức tính độ lớn của lực đẩy acsimét
 FA = d.V
 +V là thể tích của phần chất lỏng bị 
 Vật chiếm chỗ. 
 + d là trọng lượng riêng của chất lỏng 
 +FA là độ lớn của lực đẩy acsimét
 4.Củng cố:
 - Lực đẩy ác – si – mét xuất hiện trong môi trường nào?
 - Nó có phương và chiều như thế nào?
 - Nêu công thức tính độ lớn lực đẩy ác – si – mét.
 - Dựa vào công thức hãy cho biết độ lớn lực đẩy ác - si - mét phụ thuộc vào
 - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
những yếu tố nào?
 5.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc trước bài 11 (SGK)
 Ngày dạy:.
 Tiết 13: Thực hành
 Nghiệm lại lực đẩy ác - si - mét
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
- Viết đựơc công thức tính độ lớn lực đẩy ác - si - mét : F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
	F = d.V
 - Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
 - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có.
Kĩ năng:
 - Sử dụng lực kế, bình chia độ  để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của 
 lực đẩy ác - si – mét.
Thái độ:
 -Cẩn thận, tinh thần hợp tác trong nhóm để đảm bảo thí nghiệm an toàn và 
 Thành công .
II-chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh :
- 1 lực kế GHĐ: 2.5N	
- Vật nặng có V = 50cm3(không thấm nước)
- 1 bình chia độ	
- 1 giá đỡ	
- 1 bình nước	
- 1 khăn lau khô
Mỗi HS 1 mẫu báo cáo thí nghiệm đã phô tô
III-tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: 8A.. 8B..
2.Kiểm tra bài cũ :
Nêu lại dự đoán của ác - si – mét về lực đảy ác - si - mét
ĐVĐ: Để kiểm tra dự đoán đó chúng ta tiến hành bài thực hành
3.Bài mới:
Hoạt động1: chẩn bị thực hành
HS đọc thông tin phần 1
Dụng cụ ?
Cách tiến hành?
HS làm TN
Làm C1?
HS đọc thông tin phần 2a
Dụng cụ ?
Cách tiến hành?
Lưu ý vạch 1 nên trùng với vạch chia độ.Sau mỗi lần đo cần lau sạch bình.
HS làm TN
Làm C2?
HS đọc thông tin phần 2b
Dụng cụ ?
Cách tiến hành?
HS làm TN
Làm C3
Hoàn thành mẫu báo cáoTH
I.trả lời câu hỏi kiểm tra
1.Đo lực đẩy ác - si – mét
-Đo P vật trong không khí
-Đo hợp lực của các lực của các vật khi vật chìm trong nước
2.Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
 a) Đo thể tích vật nặng;
: Thể tích nước trước khi nhúng vật.
:Thể tích nước sau khi nhúng vật.
b) Đo trọng lượng của chật lỏng có thể tích bằng vật 
 , :Trọng lượng bình nước khi nước ở mức 1,2
Trọng lượng phần nước bị chiếm chỗ:
 P=-
 3.So sánh kết quả đo P và FA Nhận xét và rút ra kết luận.
 4.Thu bài thực hành.
Nhận xét giờ thực hành
+ ý thức thực hành
+ Tinh thần hợp tác nhóm
+ Kết quả thực hành
5.Hướng dẫn về nhà :
+ Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
+ Đọc trước bài 12(SGK)
Ngày dạy:..
Tiết14 : Sự nổi
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. 
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống
Kĩ năng:
.- Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng
Thái độ:
Xây dựng ý thức học tập cho học sinh , tinh thần học tập nhóm tổ
Yêu thích môn học.
II-chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh :
- 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước	- 1 chiếc đinh
- 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh	- Hình vẽ tàu ngầm
- 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín
III-tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: 8ê............ 8B...............
2.Kiểm tra bài cũ :
-HS 1: Lực đẩy ác- si – mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 Vật đứng yên chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có trạng thái chuyển 
 động như thế nào?
-HS 2: Chữa bài 10.6
	3.Bìa mới :
Tổ chức tình huống học tập :
GV:Tại sao khi thả vào trong nước thì viên gạch lại chìm còn cục xốp lại nổi?
HS: Tại viên gạch nặng hơn cục xốp.
GV: Có thể nói chung là những vật nặng thì nổi còn những vật nhẹ thì chìm không? Lấy VD.
HS: Được. Ví dụ cáI lá khô nhẹ thì nổi,còn hòn đá nặng thì chìm.
GV : ấy thế mà : Tàu to tàu nặng hơn kim mà tàu thì nổi còn kim thì chìm.Tại sao
HS : Lúng túng
GV : BàI học hôm nay chúng ta sẽ xét kĩ xem khi nào vật nổi,khi nào vật chìm.
Hoạt động1:Tìm hiểu vật nổi vật chìm.
HS trả lời C1
? Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào?
?Nêu phương và chiều của từng lực?
GV : Chốt lại vấn đề sau khi Hs trả lời đúng, nếu sai thì điều chỉnh.
? Em hãy biểu diễn những lực này ( phát phiếu học tập )
-GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C2
-GV :Gọi 3 HS lên bảng làm C2
-Yc HS ở dưới nhận xét
GV : Chốt lại điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng
I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm
C1:Một vật nằm trong lòng chất lỏng chịu tác dụngcủa trọng lực P lực đẩy FA,hai lực này cùng phương ngược chiều.P hướng xuống dưới,FA hướng lên trên.
C2
1.P > FA : Vật chìm (Vật chuyển động xuống dưới 
2.P = FA :Vật lơ lửng 
 (Vật đứng yên)
3.P < FA :Vật nổi (Vật chuyển động 
 xuống dưới)
Hoạt động2:Xác định độ lớn của lực đẩy .
ĐVĐ: Như ở trên ta đã thấy, khi
 FA > P thì vật nổi lên.Cuối cùng vật nổi hẳn trên mặt thoáng cuả chất lỏng thì sẽ chuyển động như thế nào?
? Khi vật đứng yên trên mặt chất lỏng thì quan hệ giữa P và FA sẽ như thế nào?
Ta đã biết P không đổi. Vậy lên đến mặt nước FA lại giảm đi
GV: Gợi ý thêm.Hãy quan sát phần miếng gỗ nổi trên mặt nước
GV: Yêu cầu HS trả lời C4,C5
GV:Hãy rút ra nhận xét khi vật nổi trên mặt nước thì lực đẩy ác- si – mét được tính như thế nào?
Hoạt động2: Vận dụng
II. Độ lớn của lực đẩy ác- si – mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
C3:Miếng gỗ thả vào nước lại nổi vì Dg nhỏ hơn Dn 
C4:Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước Dg= FA vì vậy vật đứng yên.
C5: Câu B
F = d.V
Nhận xét:
Trong đó :
F : độ lớn lực đẩy ác- si – mét
d : Trọng lượng riêng của chất lỏng
V : thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng
III.Vận dụng
C6: Câu 6: Ta có F= dV . V1
 FA= dl.V2
Khi nhúng vật đặc vào chất lỏng thì ta có V1= V2 mà:
- Khi vật nổi F dV<d1
- Khi vật lơ lửng P= FA => dV= d1
- Khi vật chìm P> FA => dV> d1
C7:
4.Củng cố :
 C7:Hòn bi bằng thép có D lớn hơn DN nên bị chìm
Tàu làm bằng thép nhưng có những khoang trống sao cho trọng lượng riêng của tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước để tàu nổi
 C8: (học sinh xem lại bảng trọng lượng riêng)
 C9: Học sinh tự so sánh
 Nhúng vật trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật? So sánh P và F?
? Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào?
5.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK. Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.Đọc trước bài 13 (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docVatf Ly 8 Tu tiet 1 tiet 15.doc