Giáo án Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 (bản đẹp nhất)

Giáo án Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 (bản đẹp nhất)

Câu 3: Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô:

A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột rẽ phải.

C. Đột ngột tăng vận tốc. D. Đột ngột rẽ trái.

Câu 4: Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng:

A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động.

B. Lực ma sát càng lớn thì lực chuyển động càng nhanh dần.

C. Lực ma sát cản trở chuyển động của vật.

D. Lực ma sát luôn cùng phương với trọng lực.

Câu 5: Chuyển động của ô tô khách đi từ Na Hang đến Hà Nội là chuyển động.

A. Đều. B. Không đều C. Chậm dần D. Nhanh dần

Câu 6 : Hai lực gọi là cân bằng khi :

A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.

B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.

D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.

Câu 7: Khi có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vận tốc không thay đổi B. Vận tốc tăng dần

C. Vận tốc giảm dẫn D. Có thể tăng dẫn và cũng có thể giảm dần

IV. Trắc nghiệm tự luận( 7 điểm).

Câu 1.(2,5 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150 m hết 1/3 phút. Khi hết dốc xe lăn tiếp một đoạn nằm ngang dài 60 m hết 30 giây rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.

Câu 2: (2 điểm) Hãy biểu diễn véc tơ lực của các vật sau bằng cách vẽ hình (tỉ lệ xích tuỳ chọn)

a/ Một quyển sách có khối lượng 1kg được đặt trên mặt bàn

b/ Quả nặng có khối lượng 2kg được treo trên sợi dây

 Câu 3: (2 điểm) Thế nào gọi là chuyển động cơ học ? Lấy ví dụ về chuyển động cơ học. Tai sao nói chuyển động cơ học có tính chất tương đối ? Lấy ví dụ

 

doc 104 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 (bản đẹp nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày giảng: 8A 25/8/2010 8B 25/8/2010
 Tiết 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong thực tế.
- Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
2. Kĩ năng: 
 Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, làm việc khoa học. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Chuẩn bị nội dung có liên quan đến bài học
2. Học sinh :
 Xem trước nội dụng bài học 
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra: Không
2.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên.
GV. Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển động và ví dụ về vật đứng yên? 
HS. Thảo luận theo bàn và nêu ví dụ. GV. Tại sao nói vật đó chuyển động? HS. Lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên. 
GV. Kết luận: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động, vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
HS. Theo dõi 
GV.Vậy khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên? 
HS. Thảo luận nhóm và trả lời C1
GV. Gọi hs đọc kết luận SGK. 
HS. Tự trả lời câu C2. 
GV. Khi nào vật được coi là đứng yên ? 
HS. Trả lời câu C3 . Lấy VD .
GV. Cho hs thảo luận câu trả lời và chốt lại câu trả lời đúng nhất.
HS. Hoàn thành nội dung vào vở 
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. 
GV. Nêu thông báo như SGK. Yêu cầu hs quan sát H1.2 SGK để trả lời C4, C5. Lưu ý hs nêu rõ vật mốc trong từng trường hợp 
HS. Thảo luận câu hỏi của giáo viên yêu cầu và trả lời câu hỏi đó.
GV. Nhận xét và chốt lại nội dung 
HS. Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4; C5 để trả lời C6. 
GV. Yêu cầu hs lấy ví dụ về một vật bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? và rút ra nhận xét:Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào ?
HS. Theo dõi và ghi chép
GV. Yêu cầu cầu h/s trả lời C8. 
HS. Trả lời câu C8
Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp.
GV. Yêu cầu hs quan sát H1.3a,b,c để trả lời câu hỏi C9 
HS. Quan sát H1.3abc SGK để trả lời C9.
GV. Có thể cho hs thả bóng bàn xuống đất, xác định quĩ đạo. 
HS. Nhận xét và rút ra các dạng chuyển động thường gặp và trả lời C9.
Hoạt động 4: Vận dụng. 
GV. Cho hs quan sát H1.4 SGK và trả lời câu hỏi C10 ; C11. 
HS. Hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi.
GV. Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
HS. Đọc phần ghi nhớ 
1.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên 
 C1: So sánh vị trí của ô tô , thuyền , đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường , bên bờ sông .
* Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây bên đường.
C3: Vật không thay đổi vị trí đối với vật mốc thì được coi là đứng yên.
VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước , vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
2 . Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: 
C4:Hành khách chuyển động so với nhà ga. Vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi .
C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không đổi .
C6 : Một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật kia. 
Vậy: chuyển động hay đứng yên có tính tương đối .
C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông sang tây .
3 . Một số chuyển động thường gặp:
 - Chuyển động thẳng. 
 - Chuyển động cong. 
 - Chuyển động tròn. 
C9 : 
4. Vận dụng:
C10: Ô tô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện.
C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
3.Củng cố.
- GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc có thể em chưa biết.
4.Hướng dẫn học ở nhà 
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT.
- Soạn bài “Vận tốc ”
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Tiết2: 
VẬN TỐC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động .
- Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .
2. Kỹ năng : Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động . 
3. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 sgk , tranh vẽ tốc kế của xe máy. 
2. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ về chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ để làm rõ tính tương đối của chuyển động?.
2. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV.Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK.
HS. Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?
GV. Hướng dẫn hs vào vấn đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động. Yêu cầu hs hoàn thành bảng 2.1.
HS. Làm theo yêu cầu của gv
GV. Yêu cầu hs sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh chậm của các bạn nhờ số đo quãng đường chuyển động trong 1 đơn vị thời gian.
HS. Thảo luận nhóm trả lời C1;C2 để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động. 
GV. Yêu cầu hs làm C3.
GV. Hướng dẫn, giải thích để hs hiểu rõ hơn về khái niệm vận tốc.
HS. Theo dõi và hoàn thành nội dung 
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc:
GV. Cho hs tìm hiểu về công thức tính vận tốc và đơn vị của vận tốc.
HS. Tìm hiểu về công thức, đơn vị các đại lượng có trong công thức.
GV. Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị của vận tốc.
HS. Nắm vững công thức, đơn vị và cách đổi đơn vị vận tốc.
GV. Giới thiệu về tốc kế.
HS. Tìm hiểu về tốc kế và nêu lên nhiệm vụ của tốc kế là gì.
GV. Yêu cầu hs trả lời C4, C5, C6, C7, C8.
HS. Thảo luận và trả lời các câu hỏi C4, C5, C6, C7, C8.
GV. Hướng dẫn hs trả lời nếu hs gặp khó khăn. Nhận xét và chốt lại nội dung 
HS. Hoàn thành nội dung vào vở 
GV. Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
HS. Đọc phần ghi nhớ
1.Vận tốc là gì?
C1. Cùng chạy một quãng đường như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
C2. Bảng 2.1.
Cột
1
2
3
4
5
STT
Tên h/s
Quãng đờng chạy s( m)
Thời gian chạy t(s)
Xếp hạng
Quãng đường chạy trong 1 giây
1
An 
60
10
3
6m
2
 Bình
60
9,5
2
6,32m
3
 Cao
60
11
5
5,45m
4
 Hùng
60
9
1
6,67m
5
 Việt
60
10,5
4
5,71m
* Kết luận:Độ lơn của vậ tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dai quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
C3: (1) Nhanh , (2) Chậm
 (3) Quãng đường đi được, (4) Đơn vị
2 . Công thức tính vận tốc: 
Trong đó: s là quãng đường. 
 t là thời gian. 
 v là vận tốc. 
3 . Đơn vị vận tốc :
C4: m/phút, km/h
 km/s, cm/s
1km/h=1000m/3600s= 0,28m/s.
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế ( hay đồng hồ vận tốc).	 
C5: v=36km/h=36000/3600= 10m/s
v= 10800/3600=3m/s
v= 10m/s
So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6: v=== 54km/h= 15m/s
C7: t=40phút=2/3h
 v=12km/h
 S =v.t=12.2/3=8 km.
C8: v=4km/h
 t=30phút=	
 s=v.t= 4.1/2=2km.
* Ghi nhớ: SGK.
3.Củng cố.
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs. 
- Đọc phần có thể em chưa biết.
4.Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo vở và SGK. 
- Làm bài tập từ 2.1đến 2.5SBT.
- GV. Hướng dẫn hs làm bài 2.5: 
 + Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì?
 + Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được không ?
- Chuẩn bị bài và soạn bài: Chuyển động đều – chuyển động không đều .
Ngày soạn: 2/9/2010
Ngày giảng: 8/9/2010
 Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp . 
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian , chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1. 
2. Kỹ năng : 
 Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều .
3. Thái độ : 
 Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm . 
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Bảng phụ ghi các bớc làm thí nghiệm, bảng kết quả mẫu 3.1.
2. Học sinh: Mỗi nhóm:
 - 1 máng nghiêng ; 1 xe lăn; 1 bút dạ để đánh dấu; 1 đồng hồ 
III. Tiến trình dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Vận dụng làm bài 2.5 SBT?
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
GV. Trong chuyển động có những lúc vận tốc thay đổi nhanh chậm khác nhau, nhưng cũng có lúc vận tốc như nhau. Vậy khi nào có chuyển động đều, khi nào có chuyển động không đều? 
HS. Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về định nghĩa chuyển động đều và không đều.
GV. Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm hiểu về chuyển động đều và không đều.
HS. Đọc thông tin SGK tìm hiểu về chuyển động đều và không đều. Lấy thí dụ cho mỗi chuyển động.
GV. Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo nhóm quan sát chuyển động của trục bánh xe và ghi kết quả sau những khoảng thời gian 3s 
GV. Treo bảng phụ 3.1 sgk 
HS. Đọc C1 và điền kết quả vào bảng nhận biết về chuyển động đều và không đều.
HS. Nghiên cứu C2 và trả lời.
GV. Hướng dẫn hs trả lời. 
HS. Theo dõi và ghi chép vào vở
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều: 
GV. Yêu cầu hs tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi thời gian ứng với các quãng đường AB, BC, CD để làm rõ khái niệm vận tốc trung bình.
HS. Tìm hiểu về khái niệm vận tốc trung bình.
GV yêu cầu hs tính toán và hoàn thiện C3.
HS. Hoàn thành C3 từ đó rút ra công thức tính vận tốc trung bình.
Hoạt động 4: Vận dụng. 
GV. Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung của các câu C4, C5, C6, C7 thảo luận và trả lời các câu hỏi đó.
HS. Vận dụng cac nội dung đã học trả lời C4, C5, C6, C7.
GV.Hướng dẫn hs trả lời nếu gặp khó khăn.
HS. Dựa theo hướng dẫn để hoàn thành nội dung câu trả lời 
GV. Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
HS. Đọc phần ghi nhớ
I.Định nghĩa: 
 - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớ ... SBT?
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.
GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK.
HS: Nhận biết vấn đề 
Hoạt động 2. Tìm hiểu về động cơ nhiệt.
GV: Thông báo định nghĩa động cơ nhiệt, và phân tích cho h/s hiểu.
HS: Đọc thông tin SGK tìm hiểu về động cơ nhiệt dưới sự hướng dẫn 
GV: Yêu cầu h/s nêu một số thí dụ về động cơ nhiệt mà em biết.
HS: Nêu thí dụ về động cơ nhiệt và tìm hiểu thêm về các loại động cơ.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về động cơ đốt trong bốn kỳ.
GV: Treo h28.4 lên bảng, giới thiệu các bộ phận chính của động cơ và hướng dẫn h/s nêu chức năng của các bộ phận.
HS: Dựa vào tranh vẽ tìm hiểu về cấu tạo của động cơ nổ bốn kỳ, và tìm hiểu các chức năng của từng bộ phận.
GV: Treo h28.5 lên bảng, yêu cầu h/s đọc thông tin qua 4 kỳ chuyển vận trong SGK.
HS: Quan sát H28.5, đọc thông tin SGK tìm hiểu về quá trình chuyển vận của động cơ.
GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu qua các kỳ chuyển vận của động cơ.
HS: Quan sát theo hướng dẫn của gv
Hoạt động 4. Tìm hiểu hiệu suất của động cơ.
GV: Tổ chức cho h/s thảo luận C1, C2. Từ đó rút ra được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi từ đó rút ra công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
GV: Phân tích công thức để h/s hiểu hơn về công thức tính hiệu suất.
Hoạt động 5. Vận dụng.
GV: Cho hs làm việc cá nhân vói các câu hỏi vận dụng, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
GV: Hướng dẫn hs trả lời nếu hs gặp khó khăn.
HS Hoàn thành nội dung vào vở
I. Động cơ nhiệt là gì?
+ Định nghĩa: Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
+ Thí dụ về động cơ nhiệt: Máy hơi nước, ô tô, tàu hoả...
+ Động cơ nhiệt gồm có:Động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài.
II. Động cơ nổ bốn kỳ.
1.Cấu tạo:
 Động cơ nhiệt gồm có: + Xilanh. + Pít tông. + Biên. + Tay quay.+ Xupap. + Vô lăng.+ Bugi. 
2 . Chuyển vận:
a) Kỳ thứ nhất( Hút nhiên liệu): Pit tông chuyển động xuống dưới. Van1 mở, van2 đóng,nhiên liệu được hút vào xi lanh, xi lanh đầy nhiên liệu thì van1 đóng lại.
b) Kỳ thứ hai( Nén nhiên liệu): Pit tông chuyển động lên trên nén nhiên liệu trong xi lanh.
c) Kỳ thứ ba( Đốt nhiên liệu): Khi pit tông lên đến tận cùng thì bu gi bật tia lửa điện đốt nhiên liệu và toả nhiệt. Các chất khí mới tạo dãn nở, sinh công và đẩy pit tông xuống dươpí. Cuối kỳ van2 mở ra.
d) Kỳ thứ tư( Thoát khí): Pit tông chuyển động lên trên, dồn hết khí trong xi lanh ra ngoài qua van 2. Sau đó các kỳ được lặp lại.
III. Hiệu suất của động cơ.
+ C1. Không. Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm khí quyển nóng lên.
+ C2. Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
 H = 
IV. Vận dụng.
+ C3. Không. Vì trong đó không có sự biến đổi từ dạng năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
+ C4.
+ C5. Gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường...
+ C6. A = F.s = 700.100000 = 70000000 J.
 Q = q.m = 46.10.4 =
 = 184000000 J.
 H = = = 38 %.
3. Củng cố:
 - GV hệ thống nội dung chính của bài.
Đọc có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở và SGK.
Làm bài 28.1 đến 28.7 SBT.
Chuẩn bị bài tổng kết.
Ngày soạn: 2/ 05/ 2010
Ngày giảng:. 8A 8B
Tiết 34. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS hệ thống được các nội dung trọnh tâm của chương nhiệt học.
- Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung ôn tập.
2. Học sinh: 
- Ôn tập toàn bộ nội dung các bài đã học.
III. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
2.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Ôn tập.
GV: Yêu cầu hs thảo luận về các câu hỏi trong phần ôn tập và đưa ra câu trả lời về các câu hỏi đó.
- HS hoạt động theo bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
- GV hướng dẫn h/s thảo luận về từng câu hỏi trong phần ôn tập.
- HS nhớ lại các kiến thức đã học, thảo luận về các câu hỏi trong phần ôn tập và trả lời các câu hỏi đó.
GV: Hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
HS: Trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên
GV: Phân tích những nội dung khó để h/s hiểu rõ hơn.
HS: Thu thập dữ liệu để hoàn thành nội dung câu trả lời 
Hoạt động 2. Vận dụng.
GV: Yêu cầu h/s thảo luận về các câu hỏi trong phần vận dụng và đưa ra câu trả lời về các câu hỏi đó.
HS: Hoạt động theo bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
GV: Hướng dẫn hs thảo luận về từng câu hỏi trong phần vận dụng.
GV: Hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
Hoạt động 3. Tổ chức chơi trò chơi.
GV: Chia lớp thành các nhóm, nêu cách chơi và tổ chức cho h/s giải ô chữ.
HS: Thảo luận theo nhóm tìm ra các câu trả lời và giải ô chữ.
A. Ôn tập.
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng, giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách .
3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh .
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn .
5. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt. 
7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi . Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là jun như đơn vị của nhiệt năng .
8. C= 4200J/ kg.K, có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng lên thêm1Ccần 4 200J.
9. Q = m.c.t.
10. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì :
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ tháp hơn cho đến khi nhiệt độ hai vật bằng nhau .
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
- Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng .
11. Năng suất toả nhiệt của nhiênliệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn .
- Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27 . 10J/kg, có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra một nhiệt lượng bằng 27.10J.
13 .H = 
B .Vận dụng :
 I . 1. B ; 2. B ; 3. D ; 4. C ; 5. C.
II. 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi .
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động . 
3. Không.
4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng .
III.1 .Nhiệt lưọng cần cung cấp cho nước và ấm .
Q=Q+Q=m.c.t= 
 =2.4200.80+0,5.880.80=707200J
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra:
Q= Q.= 2357333J=2,357.10J
Lượng dầu cần dùng là:
m== 2,357.= 0,05kg
2. Công mà ô tô thực hiện dược:
A=F.s= 1400.100000=14.10J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra:
Q=q.m= 46.10.8= 368.10=36,8.10J
Hiệu suất của ô tô:
H= ==38%.
C. Trò chơi ô chữ.
Hàng ngang: 1. Hỗn độn.
 2. Nhiệt năng.
 3. Dẫn nhiệt. 
 4. Nhiệt lượng.
 5. Nhiệt dung riêng.
 6. Nhiên liệu.
 7. Cơ học.
 8. Bức xạ nhiệt.
Hàng dọc: Nhiệt học.
3. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
- GV khắc sâu một số nội dung chính yêu cầu h/s nhớ.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà tự ôn tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị cho thi kỳ 2.
Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ 
(ĐỀ DO PHONG GIÁO DUC RA)
Ngày soạn:04/05/2007
Ngày giảng:...............
Tiết 35.
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS biết hệ thống hoá toàn bộ nội dung chính của học kỳ II, và khắc sâu các nội dung đó.
- Vận dụng được tất cả các kiến thức để giải các dạng bài tập khác nhau.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị nội dung ôn tập.
- HS ôn tập các kiến thức đã học.
III. Hoạt động lên lớp:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tóm tắt kiến thức lý thuyết.
- GV yêu cầu h/s nhớ lại tất cả các kiến thức của các bài đã học và hệ thống hoá các kiến thức đó vào vở.
- HS ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm vào vở.
-GV hướng dẫn h/s hệ thống hoá kiến thức trọng tâm.
-GV hướng dẫn h/s phân tích các nội dung khó để h/s hiểu sâu sắc hơn về các nội dung đó.
Hoạt động 2. Vận dụng.
- GV giao một số bài tập trong SBT yêu cầu h/s thảo luận và tìm phương án giải cho bài tập đó.
- GV gọi 2 em h/s lên giải bài tập.
- HS suy nghĩ và lên bảng giải bài tập.
- Các h/s khác tự làm vào nháp, nhận xét bài làm của bạn.
- GV hướng dẫn h/s giải nếu h/s gặp khó khăn.
- GV nhận xét bài giải của h/s và chốt lại câu trả lời đúng.
- GV giao cho h/s thêm một số dạng bài tập khác cho h/s thảo luận và nêu phương án giải.
- HS thảo luận và nêu phương án giải cho các bài tập đó.
I. Tóm tắt lý thuyết.
1. Cơ năng- Thế năng- Động năng.
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn.
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
2. Bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi. Người ta nói cơ năng được bảo toàn.
3. Cấu tạo chất: 
- Các chất được cấu tạo bởi các hạt rất nhỏ gọi là nguyên tử, phân tử.
- Các phân tử có khoảng cách và chúng chuyển động hỗn độn không ngừng.
4.Nhiệt năng- Dẫn nhiệt- Đối lưu- bức xạ nhiệt.
5. Công thức tính nhiệt lượng.
Q= m.c.t
6. Phương trình cân bằng nhiệt: Q= Q 
7. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
Q= q.m
8. Công thức tính hiệu suất: H=
II. Bài tập.
Bài 25.6 SBT.
Nhiệt lượngđo miếng đồng toả ra:
Q = m.c.( t- t )= 0,2. c.( 100- 17 )
Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng kế thu vào:
Q= m.c.( t- t ) =0,738.4186. ( 17-15 )
Q= m.c.( t- t ) = 0,1. c.( 17-15 )
Vì nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào nên:
Q= Q+ Q
Thay số vào phương trình trên ta tính được:
c= 377J/kg.K
Bài 28.6 SBT.
Ta có:
Q= q.m= 4,6.10.1000= 4600. 10J
Từ công thức H= 
 A= H.Q= 4600. 10.0,3= 1380.10J
Thời gian bay:
t== = 6900s= 1h55phút.
Bài 28.3 SBT.
 A= F.s= 700.100000= 70000000J
Q= q.m= 4,6.10.4,2= 193200000J
 H== = 36%
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ ôn tập.
- Khắc sâu một số dạng bài tập cơ bản.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tự ôn tập thêm ở nhà.
- Ôn tập lại các nội dung trong học kỳ I.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ly 8 cuc hay.doc