Giáo án Vật lí 8 - Tiết 6, Bài 6: Lực ma sát - Năm học 2019-2020

Giáo án Vật lí 8 - Tiết 6, Bài 6: Lực ma sát - Năm học 2019-2020
doc 5 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 6, Bài 6: Lực ma sát - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 * Ngày soạn: 25/8/2019
 * Tiết thứ 6 - Tuần: 6
 Bài 6. LỰC MA SÁT
 I/ Mục tiêu
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
 a. Kiến thức:
 Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân 
tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
 b. Kỹ năng:
 Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
 c. Thái độ:
 Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Phẩm chất: Tự tin, tự lập.
 - Năng lực: Tư duy sáng tạo, tư duy lôgic, giao tiếp, làm việc cá nhân.
 II/ Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
 2. Học sinh:
 Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
 III/ Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp (1 phút)
 2. Kiểm tra (5 phút)
 GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
 Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe rẻ phải thì người ta sẽ 
ngã về trái?
 HS: Trả lời
 - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng 
ngược chiều và cùng tác dụng vào một vật.
 - Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật:
 +Vật đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi
 +Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
 GV: Nhận xét, ghi điểm 
 3. Bài mới:
 HĐ1. Hoạt động khởi động: Cho học sinh xem một số hình ảnh về trục 
bánh xe bò ngày xưa, trục bánh xe đạp, ô tô... Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Giúp học sinh thấy được sự khác nhau cơ bản 
giữa các trục của bánh xe.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV:
 - Chiếu hình ảnh cho học sinh quan sát.
 ? Chúng khác nhau ở điểm nào
 ? HS: 
 - Cho ý kiến.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: thấy được sự khác biệt của hai trục bánh 
xe bò ngày xưa và trục xe đạp.
 d) Kết luận của GV: 
 Trục bánh xe bò ngày xưa không có ổ bi, trục xe đạp có ổ bi.
 HĐ 2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: Khi nào có lực ma sát?
 * Kiến thức 1. Lực ma sát trượt.
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 6 phút.
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh thấy được sự xuất hiện của lực ma 
sát trượt, lấy được ví dụ minh họa.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - GV: cho HS đọc phần 1 SGK
 - GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì?
 - GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
 - GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống?
 HS: 
 - HS: Thực hiện đọc
 - HS: ma sát trượt
 - HS: Vật này trượt lên vật kia 
 - HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được chính xác lực ma sát trượt sinh 
ra trong các hiện tượng thực tế.
 d) Kết luận của GV: 
 Lực ma sát trượt sinh ra khi vật này trượt trên bề mặt của vật khác.
 * Kiến thức 2. Lực ma sát lăn .
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh thấy được sự xuất hiện của lực ma 
sát trượt, lấy được ví dụ minh họa.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV:
 - GV: Khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả 
bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì?
 - GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực 
ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt?
 HS:
 - HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia - HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. 
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được chính xác lực ma sát lăn sinh ra 
trong các hiện tượng thực tế. Và so sánh được độ lớn của lực ma sát trượt và ma 
sát lăn.
 d) Kết luận của GV: Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật kia.
 * Kiến thức 3. Lực ma sát nghỉ
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút.
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh thấy được sự xuất hiện của lực ma 
sát nghỉ, lấy được ví dụ minh họa.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
 - GV: Làm TN như hình 6.2
 - GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên?
 HS: 
 - HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động 
 - HS quan sát
 - HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn 
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Lấy được ví dụ trong thực tế về ma sát 
nghỉ.
 d) Kết luận của GV: 
 Lực cân bằng với lực kéo mà vật không di chuyển được gọi là lực ma sát 
nghỉ
 HĐ 3. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: Lực ma sát trong đời 
sống và trong kĩ thuật
 * Kiến thức. Lực ma sát có thể có hại hoặc có lợi.
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 7 phút.
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh thấy được tác hại của lực ma sát và 
nêu được cách khắc phục tác hại của chúng.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
 - GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại?
 - GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
 - GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
 HS: 
 - HS: Có lợi và có hại.
 - HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và líp của xe đạp 
 - HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ 
 - HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng 
 - HS: Trả lời 
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được lợi ích của ma sát, tác hại của 
ma sát. Lấy được ví dụ minh họa. d) Kết luận của GV: 
 - Tùy theo trường hợp mà ma sát có thể có lợi hoặc có thể có hại.
 * Tích hợp môi trường:
 ? Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường 
bộ,ma sát giữa bánh xe và mặt đường,giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma 
sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và 
bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường: ảnh 
hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang 
hợp của cây xanh. Theo em làm thế nào để giảm bớt các tác hại trên?
 ? Làm thế nào để tránh tình trạng khi xe đi trên đường nhiều bùn đất 
có thể bị trượt dễ gây tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn?
 HĐ 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 8 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện 
tượng trong thực tế.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
 - GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được.
 - GV: Ổ bi có tác dụng gì?
 - GV: Tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự 
phát triển kỉ thuật, công nghệ ?
 HS: 
 - HS: Thực hiện
 - HS ghi bài
 - HS: Chống ma sát 
 - HS: Vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát triển 
ngành động cơ học 
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Giải thích được những hiện tượng liên 
quan đến lực ma sát.
 d) Kết luận của GV:
 - C8.sgk
 - C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm 
giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng.
 * Câu hỏi nâng cao
 1. Hãy lấy ví dụ về lực ma sát có lợi và lực ma sát có hại ?
 - Ma sát giữa bàn tay với vật đang giữ trên tay.”(ma sát có lợ )
 - Ma sát giữa các chi tiết trượt trên nhau (ma sát có hại) 
 2. Tại sao những người lái xe ô tô thường rất thận trọng khi lái xe 
 trong lúc trời mưa, họ thường cho xe chạy chậm và phanh xe từ từ khi 
 nhìn thấy trướng ngại vật ở phía trước. Hãy dùng kiến thức về ma sát 
 để giải thích. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 1 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, 
nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài 
làm.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Dặn dò
 HS: 
 - Lắng nghe và ghi nhớ.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Đánh dấu trọng tâm bài học. Đánh dấu 
bài tập về nhà làm trong SBT
 d) Kết luận của GV:.
 - Làm BT 6.2, 6.3, 6.4 và 6.8 SBT
 * Chú ý: Chuẩn bị bài từ bài 1 đến bài 6 – Kiểm tra một tiết
 IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2 phút)
 ? Có mấy loại ma sát, kể tên.
 ? Lấy 2 ví dụ về ma sát có lợi , và 2 ví dụ về ma sát có hại.
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
 IV. Rút kinh nghiệm
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................
 Duyệt tuần 6
 ...............................................
 ...............................................
 ...............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_8_tiet_6_bai_6_luc_ma_sat_nam_hoc_2019_2020.doc