Đề kiểm tra 1 tiết học kì II Vật lí Khối 8

Đề kiểm tra 1 tiết học kì II Vật lí Khối 8

Câu3:Trong các vật sau đây,vật nào không có thế năng (so với mặt đất )?

A.Qủa bóng đanh bay trên cao

B.Chiếc lá đang bay

C.Một ngừoi đứng trên tầng ba của một tòa nhà

D.Chiếc bàn đang đứng yên trên sàn nhà

Câu4:Trong các vật sau đây,vật nào không có động năng ?

A. Chiếc lá trên cành cây.

B.Chiếc lá đang bay.

C. Ô tô đang đứng yên trên đường.

D.Chiếc bàn đang đứng yên trên sàn nhà.

Câu 5: Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A.Nhiệt năng của giọt nước tăng,của nước trong cốc giảm

B.Nhiệt năng của giọt nước giảm,của nước trong cốc tăng

C.Nhiệt năng của giột nướcvà của nước trong cốc đều giảm

D. Nhiệt năng của giột nướcvà của nước trong cốc đều tăng

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì II Vật lí Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27	KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Kiểm tra những kiến thức mà hs đã học phần “Nhiệt học”
Kĩ năng:
Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng.
Thái độ:
Nghiêm túc, Ổn định trong kiểm tra.
II/Ma trận 
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Công suất
1
1
1,5
1,5
Công
1
1
1,5
1,5
Cơ năng
2
2
1,0
1,0
Sự bảo toàn và chuyển hoá cơ năng
1
1
1,5
1,5
Cấu tạo chất
3
3
1,5
1,5
Chuyển động của nguyên tử, phân tử
1
1
1,5
1,5
Nhiệt năng
3
3
1,5
1,5
Tổng
9
1
2
12
 5,5
1,5
3,0
10.0
III/ Đề kiểm tra:
A.Phần trắc nghiệm:
* Hãy điền vào chỗ trống sau những từ (hoặc cụm từ) thích hợp.
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là  
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có  
3. Nhiệt năng của vật là . của các phân tử cấu tạo nên vật
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu nước có thể tích:
A, Bằng 100cm3
B, Lớn hơn 100 cm3
C, Nhỏ hơn 100cm3
D, Có thế nhỏ hơn hoặc bằng 100cm3.
Câu 2: Khi các nguyên tử, phân tử của các chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A, Khối lượng của chất
B, Trọng lượng của chất
C, Cả khối lượng và trọng lượng của chất
D, Nhiệt độ của vật
Câu3:Trong các vật sau đây,vật nào không có thế năng (so với mặt đất )?
A.Qủa bóng đanh bay trên cao
B.Chiếc lá đang bay
C.Một ngừoi đứng trên tầng ba của một tòa nhà
D.Chiếc bàn đang đứng yên trên sàn nhà
Câu4:Trong các vật sau đây,vật nào không có động năng ?
A. Chiếc lá trên cành cây.
B.Chiếc lá đang bay.
C. Ô tô đang đứng yên trên đường.
D.Chiếc bàn đang đứng yên trên sàn nhà.
Câu 5: Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A.Nhiệt năng của giọt nước tăng,của nước trong cốc giảm
B.Nhiệt năng của giọt nước giảm,của nước trong cốc tăng
C.Nhiệt năng của giột nướcvà của nước trong cốc đều giảm
D. Nhiệt năng của giột nướcvà của nước trong cốc đều tăng
B. Phần tự luận:
Câu 1: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng?(1,5 điểm)
Câu 2:(1,5 điểm) Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích vì sao?
Câu 3:(3 điểm) Một con nhựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 100 N và đi được 5 Km trong nữa giờ.
a).Tính công của con ngựa
b).Tính công suất trung bình của con ngựa
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A.Phần trắc nghiệm : (4,0đ) , (Mỗi ý đúng được 0,5điểm)
* Điền vào chỗ trống .
	1. Nguyên tử, phân tử
	2. Khoảng cách
	3. Tổng động năng
*Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất.	
Câu 1: 	C
Câu 2: 	D
Câu 3:	D
Câu 4: 	B
Câu 5: B
B. Phần tự luận: (6,0đ)
Câu 1: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá
 lẫn nhau, nhưng cơ năng không đổi. Người ta nói cơ năng được bảo toàn. (1,5đ) 
Câu 2: Vì các nguyên tử và phân tử nước hoa chuyển động không ngưng nên các nguyên tử và phân tử nước hoa khuếch tán vào không khí nên sau vài giây ta ngửi thấy mùi nước hoa. (1,5đ)
Câu 3: Tóm tắt: F = 100N, s = 5000m. , t = 3600s 
 Tính: A = ? ? (05,đ)
Giải
Công của con ngựa là: (0,25đ)
A = F.s = 100 . 5000 = 500 000 (J) (1,0đ)
Công suất của con ngựa là: (0,25đ)
 (1,0đ)

Tài liệu đính kèm:

  • dockt 1tiet li 8 hk2.doc