Giáo án Vật lí 8 - Tiết 3, Bài 3: Chuyển động đều. Chuyển động không đều - Năm học 2019-2020

Giáo án Vật lí 8 - Tiết 3, Bài 3: Chuyển động đều. Chuyển động không đều - Năm học 2019-2020
doc 4 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 3, Bài 3: Chuyển động đều. Chuyển động không đều - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 * Ngày soạn: 10/8/2019
 * Tiết thứ 3 - Tuần: 3
 Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
 I/ Mục tiêu
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
 a. Kiến thức:
 - Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
 - Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
 b. Kỹ năng:
 - Vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
 c. Thái độ:
 - Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
 - Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp, 
làm việc cá nhân.
 II/ Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 
3.1 SGK.
 2. Học sinh:
 Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ 
điện tử.
 III/ Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp (0,5 phút)
 2. Kiểm tra: ( 6,5 phút)
 - Viết công thức thức tính vận tốc.
 > v = s/t
 - Vận dụng làm bài tập 2.3 sbt
 3. Bài mới:
 HĐ1. Hoạt động khởi động: Đặt vấn đề vào bài như sách giáo khoa.
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Giúp học sinh thấy được sự khác biệt trong sự 
chuyển động của mình từ nhà đến trường và sự chuyển động của chiếc đồng hồ.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 ? Em hãy quan sát và cho biết sự chuyển động của kim đồng hồ và sự 
chuyển động của em khi đi học từ nhà đến trường.
 HS: 
 - Cho ý kiến.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được ý kiến của mình về vấn đề đang 
nghiên cứu.
 d) Kết luận của GV: Hai chuyển động trên có một số đặc điểm khác nhau: dạng chuyển động, 
độ lớn của chuyển động...
 HĐ 2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
 * Kiến thức 1. Định nghĩa về chuyển động đều – chuyển động không 
đều.
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 9 phút.
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh nắm được định nghĩa về chuyển 
động đều và chuyển động không đều. Liên hệ được thực tế.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
 - GV: Chuyển động đều là gì?
 - GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
 - GV: Chuyển động không đều là gì?
 - GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều?
 - GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động 
nào dễ tìm VD hơn?
 - GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi C1 .
 - GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C2
 HS: 
 - HS: trả lời: như ghi ở SGK
 - HS: Kim đồng hồ, trái đất quay 
 - HS: trả lời như ghi ở SGK
 - HS: Xe chạy qua một cái dốc 
 - HS: Chuyển động không đều.
 - HS: Trả lời
 - HS: a: là chuyển động đều; b,c,d: là chuyển động không đều.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Lấy được ví dụ về chuyển động đều, 
không đều.
 d) Kết luận của GV: 
 - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi 
theo thời gian.
 - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi 
theo thời gian.
 * Kiến thức 2. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 3 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được công thức tính vận tốc 
trung bình.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - GV: Cho học sinh ghi công thức tính vào tập.
 HS:
 - HS: Ghi
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Ghi đúng các công thức và kí hiệu các đại 
lượng có trong công thức. d) Kết luận của GV:
 vtb = s/t 
 Trong đó 
 vtb: vận tốc trung bình
 s: Quãng đường
 t: thời gian
 HĐ 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 17 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng công thức để làm bài tập, làm việc 
cá nhân khoa học và chính xác.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - GV: Cho HS lên bảng làm C4, C5, C6
 - GV: Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải 
 - GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
 - Yêu cầu học sinh nhận xét 
 HS: 
 - HS: Lên bảng thực hiện
 - HS: Nhận xét
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Làm được các câu hỏi, trình bày tốt bài 
làm của mình, lời giải hợp lí.
 d) Kết luận của GV:
 C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm. 50km/h 
là vận tốc trung bình
 C5: Tóm tắt:
 s1 = 120m, t1 = 30s
 s2 = 60 m, t2= 24s
 vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?
 Giải:
 Vận tốc Trung bình trên quãng đường dốc.
 ADCT: vtb=s/t Suy ra: vtb1= 120/30 = 4 (m/s)
 Vận tốc Trung bình trên quãng đường nằm ngang.
 ADCT: vtb=s/t Suy ra: vtb2 = 60/24 = 2,5 (m/s)
 Vận tốc Trung bình trên cả hai quãng đường.
 vtb = (s1 + s2) / (t1 + t2) = (120 + 60)/ (30 + 24) = 3,3(m/s)
 ĐS: vtb =33m/s
 C6: sgk
 Tóm tắt 
 vtb=30km/h
 t = 5 h
 s = ? km
 Giải
 Quãng đường mà tàu chạy được trong 5 giờ là :
 ADCT : vtb=s/t 
 Suy ra : s = vtb.t = 30.5=150 (km ) ĐS: s=150km
 * Bài tập nâng cao
 Một ô tô chuyển động trên chặn đường gồm ba đoạn liên tiếp 
 cùng chiều dài .Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v 1=12m/s; v2=8m/s và 
 v3=16 m/s.Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặn đường ?
 Hướng dẫn 
 vtb=s/t=(s1+s2+s3)/t1+t2+t3
 Do s1=s2=s3 =s
 t1=s1/v1 ;t2=s2/v2 và t3=s3/v3
 suy ra : vtb=3(v1.v2.v3)/(v1.v2+v2.v3 +v3.v1)
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 2 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, 
nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài 
làm.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Dặn dò
 HS: 
 - Lắng nghe và ghi nhớ.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Đánh dấu trọng tâm bài học. Đánh dấu 
bài tập về nhà làm trong SBT
 d) Kết luận của GV: 
 - Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
 - Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
 * Câu hỏi soạn bài: Biểu diễn lực
 - Kí hiệu của lực như thế nào?
 - Lực được biểu diễn như thế nào?
 IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2 phút)
 ? Viết công thức tính vận tốc trung bình.
 ? Vận tốc của em từ nhà đến trường là đều hay không đều?vì sao?
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
 IV. Rút kinh nghiệm
 ..............................................................
......................................................................... Duyệt tuần 3
......................................................................... ...............................................
......................................................................... ...............................................
................................................................................................
 ...............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_8_tiet_3_bai_3_chuyen_dong_deu_chuyen_dong_kh.doc