Giáo án Vật lí 8 - Tiết 27, Bài: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt - Năm học 2019-2020

doc 5 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 27, Bài: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 * Ngày soạn: 25/5/2020
 * Tiết thứ 27 - Tuần: 28
 DẪN NHIỆT, ĐỐI LƯU VÀ BỨC XẠ NHIỆT
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 a. Kiến thức
 - HS biết được trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn 
nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
 - Giải thích được các hiện tượng liên quan đến sự dẫn nhiệt.
 - HS biết: được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức 
xạ nhiệt.
 - HS hiểu: Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm 
được ví dụ về bức xạ nhiệt.
 b. Kĩ năng:
 - Giải thích các hiện tượng dựa vào kiến thức được học.
 c. Thái độ:
 - HS có thói quen: Tập trung, hứng thú trong học tập.
 - Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 
 2. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. 
 * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
 II. Chuẩn bị 
 1. Giáo viên: nội dung bài học, câu hỏi gợi ý
 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sgk, vở ghi.
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học 
 1. Ổn định lớp (1 phút)
 - Điểm danh
 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 - Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví 
dụ?
 > nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
 > các cách làm thay đổi nhiệt năng: 
 + thực hiện công.
 VD: Cọ xát đồng xu lên mặt bàn, đồng xu nóng lên.
 + Truyền nhiệt.
 VD: đun nước
 3. Bài mới
 HĐ1. Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Tình huống vào bài.
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 4 phút
 a) Mục đích của hoạt động: cho học sinh thấy được sự truyền nhiệt xảy ra 
khi đốt nóng thanh kim loại.
 Nội dung: 
 - Lấy vấn đề trong thực tế để liên hệ vào bài
 b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: 
 - Đặt vấn đề: Đốt nóng thanh kim loại
 ? Tay ta có cảm giác gì.
 HS: 
 - Đưa ý kiến.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được các ý kiến về sự truyền nhiệt
 d) Kết luận của GV: 
 - Sự truyền nhiệt năng.
 - Dẫn dắt học sinh qua hoạt động 2
 HĐ2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 
 * Kiến thức 1: Sự dẫn nhiệt
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 7 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Cho học sinh thấy được sự thay đổi nhiệt 
năng của một vật qua hiện tượng thực tế, rèn luyện tư duy sáng tạo, năng lực 
hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
 Nội dung: 
 - Liên hệ thực tế
 - Trả lời các câu hỏi
 - Rút ra kết luận
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt.
 - Yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực tế
 HS: 
 - Lắng nghe
 - Lấy ví dụ
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: thấy được các hiện tượng
 d) Kết luận của GV: 
 - Sự truyền nhiệt năng diễn ra từ phần này đến phần khác của vật như 
trong thí nghiệm gọi là sự dẫn nhiệt.
 - Sự truyền nhiệt diễn ra chủ yếu là sự truyền động năng của các phân tử.
 * Kiến thức 2: Tính dẫn nhiệt của các chất.
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 3 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Cho học sinh thấy được sự thay đổi nhiệt 
năng của một vật qua liên hệ thực tế, rèn luyện tư duy sáng tạo, năng lực hợp 
tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
 Nội dung: 
 - Trả lời các câu hỏi
 - Rút ra kết luận
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực tế
 HS: 
 - Lắng nghe
 - Lấy ví dụ c) Sản phẩm hoạt động của HS: Liên hệ thực tế
 d) Kết luận của GV: 
 - Chất rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém
 - Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn phi kim loại
 * Kiến thức 3: Đối lưu
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 7 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Cho học sinh thấy được sự truyền nhiệt chủ 
yếu của chất lỏng và chất khí. Rèn luyện cho học sinh tính tự giác, làm việc có 
khoa học.
 Nội dung: 
 - Trả lời các câu hỏi
 - Rút ra kết luận
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV:
 + Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun phía dưới?
 HS: 
 + lớp nước bên dưới nóng lên nên nhẹ đi và nổi lên, lớp nước lạnh phía 
trên năng hơn nên chìm xuống tạo thành dòng đối lưu
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: thấy được các hiện tượng, trả lời được các 
câu hỏi.
 d) Kết luận của GV: 
 - Đối lưu là sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng chuyển động.
 * THBVMT
 ? Sống và làm việc lâu trong các phòng kín sẽ có cảm giác như thế nào
 ? Để hạn chế tác hại đó chúng ta cần làm gì ?
 * Kiến thức 4: Bức xạ nhiêt
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 8 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Cho học sinh thấy được sự truyền nhiệt năng 
chủ yếu của chất khí và chân không, rèn luyện tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, 
tư duy lôgic, giao tiếp.
 Nội dung: 
 - Trả lời các câu hỏi
 - Rút ra kết luận
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi do gv đặt ra
 HS: 
 - Trả lời câu hỏi
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Thấy được các hiện tượng, trả lời được 
các câu hỏi.
 d) Kết luận của GV: 
 - Sự truyền nhiệt năng diễn ra ở chất khí chủ yếu là bức xạ nhiệt.
 - Sự truyền nhiệt diễn ra ở các tia nhiệt.
 *THBVMT ? Tại các nước lạnh, người ta thường xây dựng nhà như thế nào để có 
thể giữ ấm cho ngôi nhà ?
 ?ở địa phương chúng ta, để tránh hiện tượng bức xạ nhiệt thì chúng ta 
cần có những biện pháp gì ? 
 HĐ 3. Hoạt động vận dụng và mở rộng
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 7 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em vận dụng kiến thức vừa 
tìm hiểu được để giải quyết bài tập, rèn luyện kĩ năng tư duy tìm tòi kiến thức, 
cách trình bày.
 Nội dung: 
 C8: Tìm ba ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt
 C9: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại? 
 C10: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày?
 C11: Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? tại sao?
 C12: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ 
vào ta thấy nóng hơn?
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: Cho học sinh đọc câu hỏi và nghiên cứu trả lời
 HS: Trả lời các câu hỏi theo gợi ý của giáo viên
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Trả lời được các câu hỏi.
 d) Kết luận của GV: 
 C8: Đun nước, rèn dao, nấu cơm.
 C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém
 C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém
 C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông.
 C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 2 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, 
nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài 
làm, nghiên cứu đề cho kĩ.
 Nội dung: 
 - Học bài
 - Làm thêm một số bài tập trong SBT.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Dặn dò
 HS: 
 - Lắng nghe và ghi nhớ.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Làm được một số bài tập trong sbt.
 d) Kết luận của GV: 
 - Học bài cho kĩ
 - Xem lại cách diễn đạt của mình trong quá trình làm bài
 - Cần xem lại cách trình bày bài làm IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (3 phút)
 ? Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau 
đây, cách nào đúng?
 A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí.
 B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.
 C. Thủy tinh, đồng, nước, không khí
 D. Không khí, nước, thủy tinh, đồng.
 ? Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của
 A. chất rắn B. chất lỏng C. chất khí D. chất lỏng và chất khí
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
 V. Rút kinh nghiệm
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................
 Duyệt tuần 28
 ...............................................
 ...............................................
 ...............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_8_tiet_27_bai_dan_nhiet_doi_luu_va_buc_xa_nhi.doc