Giáo án Vật lí 8 - Tiết 22+23, Bài: Các chất được cấu tạo như thế nào. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên

docx 7 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 24/11/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 22+23, Bài: Các chất được cấu tạo như thế nào. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tên bài dạy: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO - NGUYÊN TỬ, 
 PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
 Môn học: Vật lý - Thời gian thực hiện: 2 tiết
 Tuần 22 + 23 – Tiết 22+ 23
 I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức: 
 - Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
 - Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
 - Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
 - Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật 
chuyển động càng nhanh. 
 - Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
 2. Về năng lực: 
 a) Năng lực chung
 -Năng lực tự học -HS tự hệ thống hóa các kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy, đọc 
 tài liệu, ghi chép cá nhân các kiến thức liên quan đến các chất đã 
 được cấu tạo như thế nào, đặc điểm chuyển động, khoảng cách 
 giữa các phân tử
 -Năng lực hợp tác - HS thảo luận và phản biện các vấn đề được đưa ra trong tiết 
 học.
b) Năng lực riêng
 Nhóm NLPT liên -HS trình bày được kiến thức về các hiện tượng lên quan đến cấu 
 quan đến sử tạo của các chất, khuếch tán 
 dụng kiến thức vật lí
 - HS vận dụng (giải thích, dự đoán, đánh giá giải pháp ) kiến 
 thức vật lí vào TN mô hình trong chủ đề và các tình huống thực 
 tiễn.
 3. Về phẩm chất:
 -Trung thực:Thật thà ngay thẳng cho các hoạt động tự nghiên cứu, nhóm.
 -Chăm chỉ: Có tinh thần tự học tốt.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 Bình chia độ d = 20mm; 1 bình đựng 50cm3 rượu, 1 bình đựng 50cm3 nước; bình 
 3
đựng dung dịch CuSO4 màu xanh. Mỗi nhóm HS: 2 bình chia độ GHĐ 100cm , ĐCNN 
2cm3, 1 bình đựng 50cm3 ngô, 1 bình đựng 50cm3 cát , SGK, SBT.
 III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Xác định nhiệm vụ học tập
 1 a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
 b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp để bước đầu HS tìm hiểu về cấu tạo 
các chất.
 + làm thí nghiệm đọc và ghi kết quả thể tích nước và rượu đựng trong bình chia độ
 + So sánh thể tích hỗn hợp với tổng thể tích ban đầu của nước và rượu.Trả lời được 
phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đã biến đi đâu? 
 + HS so sánh để thấy được sự hụt thể tích (thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích 
của rượu và nước).
 + HS thảo luận nhóm trả lời (HS có thể trả lời được hoặc không).
 c) Sản phẩm: Câu hỏi mà HS đặt ra khi HS muốn tìm hiểu về cấu tạo các chất.
 d) Tổ chức thực hiện: 
* GV yêu cầu: 
 + HS đọc phần mục tiêu chương II/SGK
 + Cá nhân HS đọc SGK/ 67 và nêu được mục tiêu của chương II.
 + GV giới thiệu mục tiêu của chương.
 + GV YC 2 HS lên bảng làm thí nghiệm mở bài. Đổ nhẹ rượu theo thành bình vào 
bình nước, lắc mạnh hỗn hợp. Đọc thể tích hỗn hợp. 
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + 2 HS lên bảng làm thí nghiệm đọc và ghi kết quả thể tích nước và rượu đựng trong 
bình chia độ (chú ý quy tắc đo thể tích).
 + So sánh thể tích hỗn hợp với tổng thể tích ban đầu của nước và rượu.
 Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đã biến đi đâu? 
 + HS so sánh để thấy được sự hụt thể tích (thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích 
của rượu và nước).
 + HS thảo luận nhóm trả lời (HS có thể trả lời được hoặc không).
* Đánh giá kết quả:
 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá: 
* Kết luận, nhận định : GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->GV nêu mục tiêu bài 
học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu ND kiến thức này.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ 
đặt ra từ Hoạt động 1.
 2.1. Kiến thức 1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa các nguyên 
tử, phân tử có khoảng cách không?
 a) Mục tiêu: HS kể ra được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một 
cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
 2 b) Nội dung: Từ nghiên cứu tài liệu, nhớ lại kiến thức liên môn Hóa 8 và kinh 
nghiệm đời sống, HS nắm được cấu tạo cơ bản của các chất.
 c) Sản phẩm: (Phiếu học tập cá nhân + Phiếu học tập của nhóm)
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
- Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn như có 
vẻ liền 1 khối.
 d) Tổ chức thực hiện:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV y/c HS: đọc thông tin phần I và nhớ lại kiến thức về cấu tạo chất đã học ở môn hoá 
8 để trả lời các câu hỏi sau: 
 + Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
 + Hình 19.3 cho ta biết điều gì?
 + Tại sao nhìn các chất lại dường như có vẻ liền một khối?
-GV điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
* HS tiếp nhận: HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi nghiên cứu ND bài học để trả 
lời.
* Đánh giá kết quả:
 + HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 + GV nhận xét, đánh giá.
 + GV chốt kiến thức và ghi bảng.
 2.2. Kiến thức 2: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách không?
 a) Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được thí nghiệm và mô hình và chỉ ra sự tương 
tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.
b) Nội dung: Từ các hoạt động thực nghiệm, HS rút ra được giữa các nguyên tử, phân 
tử có khoảng cách. HS làm TN và chỉ ra được:
 +Thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu.
 +Vì giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào thì cát xen vào khoảng 
cách giữa các hạt ngô làm cho thể tích hỗn hợp giảm đi.
 +Liên hệ thực tế để trả lời.
 c) Sản phẩm: (Phiếu học tập của nhóm)
 +Thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu.
 +Vì giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào thì cát xen vào khoảng 
cách giữa các hạt ngô làm cho thể tích hỗn hợp giảm đi.
 + KL: Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
 d) Tổ chức thực hiện:
 3 * GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV y/c HS đọc thông tin TN mô hình.
- GV: thông báo mục đích của TN, y/c HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời:
 + Kết quả TN?
 + Nhận xét về thể tích hỗn hợp so với tổng thể tích ban đầu?
 + Giải thích?
 + Dựa vào TN mô hình hãy giải thích TN vào bài của GV?
 + Qua thí nghiệm em có kết luận gì?
GV: Chốt kết luận, ghi bảng.
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Tiến hành làm TN mô hình theo nhóm và trả lời 
các câu hỏi được GV đưa ra.
* Đánh giá kết quả:
 + HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 + GV nhận xét, đánh giá.
 + GV chốt kiến thức và ghi bảng.
 2.3. Kiến thức 3: Tìm hiểu về TN Brown và chuyển động của nguyên tử, 
phân tử
 a) Mục tiêu: HS giải thích được chuyển động Brown và Chỉ ra được sự tương tự 
giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ mọi phía và chuyển 
động Brown.
 b) Nội dung: 
 - Thảo luận cặp đôi nghiên cứu ND bài học để trả lời các câu hỏi về TN Brown.
 - HS nhắc lại thí nghiệm mô hình: Trộn rượu với nước và trả lời C1, C2, C3.
 c) Sản phẩm: (Phiếu học tập của nhóm)
-HS thảo luận nhóm trả lời hoàn thành được C1, C2, C3. 
-HS rút ra được kết luận: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
 d) Tổ chức thực hiện:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV y/c HS đọc thông tin SGK.
- GV y/c HS hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành câu hỏi:
 + Hãy mô tả lại TN Brown ?
 + Nêu kết quả ?
- GV điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
 -GV nhắc lại thí nghiệm mô hình: Trộn rượu với nước và yêu cầu trả lời C1, C2, C3.
- GV điều khiển HS trả lời C1, C2, C3.
 4 * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
* Đánh giá kết quả:
 + HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 + GV nhận xét, đánh giá.
 + GV chốt kiến thức và ghi bảng.
 2.4. Kiến thức 4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và 
nhiệt độ
 a) Mục tiêu: HS nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển 
động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao .
 b) Nội dung: HS thông qua nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi của GV nhận ra 
được mối liên hệ mật thiết giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ.
 c) Sản phẩm: (Phiếu học tập của nhóm)
-HS dựa vào mô hình để giải thích được : Nhiệt độ tăng thì phân tử nước chuyển động 
càng nhanh va đập vào các hạt phấn hoa làm phấn hoa chuyển động nhanh hơn.
-HS rút ra kết luận: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển 
động càng nhanh.
 d) Tổ chức thực hiện:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV y/c HS đọc thông tin SGK.
- GV y/c HS hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành câu hỏi:
+ Trong TN Brown nếu ta tăng nhiệt độ thì chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ thay 
đổi như thế nào? 
+ Tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động nhanh hơn?
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghiên cứu tài liệu và kinh nghiệm thực tế để trả 
lời yêu cầu của GV.
* Đánh giá kết quả:
 + HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 + GV nhận xét, đánh giá.
 + GV chốt kiến thức và ghi bảng.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
 b) Nội dung: HS sử dụng các kiến thức đã học để áp dụng giải quyết một số BT 
đơn giản. Thảo luận cặp đôi nghiên cứu ND bài học để trả lời - lần lượt thực hiện các 
nhiệm vụ.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV đưa ra.
 5 C3(Bài 19): Thả cục đường vào cốc nước -> khuấy lên, đường tan -> nước có vị ngọt vì 
khi đó các phân tử đường xen vào khoảng cách các phân tử nước. Các phân tử nước xen 
vào khoảng cách giữa các phân tử đường.
C4(Bài 19): Quả bóng cao su hay quả bóng bay bơm căng dù có buộc thật chặt cũng cứ 
ngày 1 xẹp dần vì thành quả bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng 
có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách 
này mà ra ngoài, vì thế bóng xẹp dần
C5(Bài 19). Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng cá vẫn sống được trong nước 
vì các phân tử không khí đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
C4(Bài 20): Các phân tử nước và CuSO4 đều chuyển động không ngừng về mọi phía nên 
các phân tử CuSO4 có thể chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử 
nước, các phân tử nước đã chuyển động xuống dưới xen vào khoảng cách giữa các phân 
tử CuSO4. Cứ như thế làm cho mặt phân cách giữa nước và CuSO 4 mờ dần, cuối cùng 
trong bình chỉ còn 1 chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt.
C5: Trong nước hồ, ao, sông, biển có không khí là do các phân tử không khí chuyển động 
không ngừng về mọi phía xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
C6: Hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng vì khi nhiệt độ tăng các 
phân tử chuyển động nhanh hơn -> các chất tự hoà lẫn vào nhau nhanh hơn.
 d) Tổ chức thực hiện: 
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
+ Các chất được cấu tạo như nào? 
+ Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng gì?
+ HS làm C3, C4 , C5 (Bài 19) và C4, C5, C6 (Bài 20).
+ Nghiên cứu SGK vào thí nghiệm khuếch tán nước hoa trả lời các câu hỏi liên quan.
+ Hiện tượng khuếch tán có ảnh hưởng đến môi trường và đời sống con người như thế 
nào?
* Đánh giá kết quả:
 + HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 + GV nhận xét, đánh giá.
 + GV chốt kiến thức.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: HS tự hệ thống hóa lại được kiến thức đã học theo cách thể hiện của cá 
nhân mình.
 b) Nội dung: HS tự thiết kế Sơ đồ tư duy của chủ đề trên.
 c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy được HS trưng bày và trình bày ở tiết sau.
 d) Tổ chức thực hiện:
 6 * GV chuyển giao nhiệm vụ: Hãy thiết kế 1 Sơ đồ tư duy để hệ thống kiến thức trong chủ 
đề lên giấy khổ A4 + Lấy được ít nhất 3 VD minh họa cho hiện tượng khuếch tán (tránh 
lấy VD trùng với SGK), sử dụng màu để thiết kế sinh động và khoa học nhất có thể.
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Ghi nhận thông tin và hoàn thành làm việc tại nhà 
để tiết sau nộp và trình bày.
 Nhận xét: Ký duyệt - Ngày / / 2021
 . Tổ trưởng
 .
 .
 . Nguy￿n Ti￿n C￿
 7

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_8_tiet_2223_bai_cac_chat_duoc_cau_tao_nhu_the.docx