Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ

 - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Phát triển năng lực hợp tác, phân tích và giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp

Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan.

2. Đồ dùng dạy học

 - Tranh phóng to các hình SGK trong bài.

 - Bảng phụ.

 

doc 231 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 65Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08/2019
Ngày dạy:
Ngày dạy: 
Tiết 1 – Bài 1. BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ
 - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển năng lực hợp tác, phân tích và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học
	- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
	- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút.
- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? (Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất)
3. Bài mới: 5 phút.
Giới thiệu sơ qua về chương trình sinh học lớp 8.
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK.
- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?
- Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập s SGK.
- Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì?
- Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- Cá nhân nghiên cứu bài tập.
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách đánh dấu trên bảng phụ.
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung " Kết luận.
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
- Người có những đặc điểm giống thú " Người thuộc lớp thú.
- Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích " Làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời :
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 "1.3, liên hệ thực tế để trả lời:
- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
- Cá nhân nghiên cứu £ trao đổi nhóm.
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- Quan sát tranh + thực tế " trao đỏi nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác.
II.Nhiệm vụ của môn sinh học người
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể " Bảo vệ cơ thể.
- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao...
Hoạt động 3:Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp.
- Cho 1 HS đọc kết luận SGK.
- Cá nhân tự nghiên cứu £, trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- HS lấy VD cho từng phương pháp.
III.Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái.
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.
4. Củng cố: 3 phút
? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và vệ sinh”.
5. Dặn dò: 1 phút
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SG- Kẻ bảng 2 vào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
Ngày soạn:12/08/2019
Ngày dạy:
Ngày dạy: 
Tiết 2 - Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm của cơ thể người
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể trên mô hình.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển năng lực phân tích, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: 
- Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).PHT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút.
	- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.
	- Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể (30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1.Các phần cơ thể
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?
-Dưới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan)
2, Các hệ cơ quan.
- Cho 1 HS đọc to £ SGK và trả lời:-? Thế nào là một hệ cơ quan?
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung " Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.
I.Cấu tạo cơ thể
1.Các phần cơ thể
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.
- Dưới da là lớp mỡ " cơ và xương (hệ vận động).
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
2. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
4. Củng cố: 12 phút
HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau	b. Thống nhất nhau. 	
c. Lấn át nhau	d. 2 ý a và b đúng.
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết	
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.	
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
5. Dặn dò: 1 phút
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vât
Ngày soạn:12/08/2019
Ngày dạy:
Ngày dạy: 
Tiết 3 - Bài 3: TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HS trình bày được các thành phần cấu tạo tế bào phù hợp với chức năng của cơ thể.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức.
- Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển năng lực quan sát và phân tích, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: 
Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn đinh lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
- Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?
- Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu? Cho 1 VD chứng minh?
3. Bài mới: 2 phút
	VB: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào.
- GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể.
? Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào?
- GV: Tế bào khác nhau ở các bộ phận nhưng đều có đặc điểm giống nhau.
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào (7 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình.
- Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn chú thích.
- Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức.
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
I.Cấu tạo tế bào
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
	+ Màng
	+ Tế bào chất gồm nhiều bào quan
	+ Nhân
Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào (9 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào.
- Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao?
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân?
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Dựa vào bảng 3 để trả lời.
II.Chức năng của các bộ phận trong tế bào
Kết luận bảng 3.1
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào (8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Yêu cầu HS đọc £ mục III SGK và trả lời câu hỏi:
- Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào?
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?
- Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khoáng và nước?
HS dựa vào £ SGK để trả lời.
- Trao đổi nhóm để trả lời.
+ Các nguyên tố hoá học đó đều có trong tự nhiên.
+ Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ thể phát triển tốt.
III.Thành phần hoá học của tế bào
- Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ
a. Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: 
+ Gluxit: 
+ Lipit: 
+ Axit nuclêic: 
b ...  nữ.
4. Củng cố (3 phút):
 - Cho HS làm bài tập trong SGK tr.195
5. Dặn dò (1 phút):
 - Học bài heo nội dung đã học và đọc mục “ Em có biết”
 - Tìm hiểu về sự tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên.
TIẾT 66 + 67: CHỦ ĐỀ
GIÁO DỤC SỨC KHỎE SINH SẢN TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
Tiết 1: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Tiết 2: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình.
- Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
- Giải thích đợc cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định đợc các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khai thác thông tin.
- Rèn kỹ năng xử lý, giải quyết các tình huống, vấn đề thực tiễn.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức trong việc bảo vệ thân thể, phòng tránh các bệnh lây qua đường sinh dục.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển năng lực phân tích, giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang thai sớm.
- 1 số dụng cụ tránh thai như: Bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc tránh thai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. ổn định lớp (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút):
	- Thế nào là sự thụ tinh? Thụ thai Điều kiện để có sự thụ tinh, thụ thai?
	- Hiện tợng kinh nguyệt?
3. Bài mới (2 phút):
	VB: Trong xã hội hiện nay, những tệ nạn làm cho cuộc sống của con người không lành mạnh, một phần trong số đó là do thiếu hiểu biết dẫn tới có trờng hợp 15 tuổi đã có con. Tuy nhiên, khoa học đã nghiên cứu và đề ra các biện pháp tránh thai hữu hiệu nhằm giúp gia đình và xã hội phát triển ngày càng bền vững.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tránh thai (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
- Hãy cho biết nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình?
- GV viết ngắn gọn nội dung HS phát biểu vào góc bảng:
- GV hỏi:
- Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa như thế nào?
- Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học?
- ý nghĩa của việc tránh thai?
- GV cần lắng nghe, ghi nhận những ý kiến đa dạng của HS để có biện pháp tuyên truyền giáo dục.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và nêu đợc:
+ Không sinh con quá sớm (trớc 20)
+ Không đẻ dày, đẻ nhiều.
+ Đảm bảo chất lợng cuộc sống.
+ Mỗi ngời phải tự giác nhận thức để thực hiện.
+ ảnh hỏng xấu đến sức khoẻ và tinh thần, kết quả học tập...
- HS nêu ý kiến của mình.
I. Ý nghĩa của việc tránh thai:
+ Trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình: đảm bảo sức khoẻ cho ngời mẹ và chất lợng cuộc sống.
+ Đối với HS (ở tuổi đang đi học): không có con sớm ảnh hởng tới sức khoẻ, học tập và tinh thần.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS đọc thông tin mục “Em có biết” phần i (tr 199) để hiểu: Tuổi vị thành niên là gì? một số thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên ở Việt Nam.
- HS nghiên cứu thông tin mục II SGK để trả lời câu hỏi:
- Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là gì? 
- GV nhắc nhở HS: cần phải nhận thức về vấn đề này ở cả nam và nữ, phải giữ gìn bản thân, đó là tiền đồ cho cuộc sống sau này.
- Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo thai ở tuổi vị thành niên.
- Một HS đọc to thông tin SGK.
- HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm, bổ sung và nêu đợc:
+ Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì:
- Dễ xảy thai, đẻ non.
- Con nếu đẻ thờng nhẹ cân khó nuôi, dễ tử vong.
- Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con.
- Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hởng tới tiền đồ, sự nghiệp.
- Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai (12 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ tinh và sự thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai?
- Thực hiện mỗi nguyên tắc có những biện pháp nào?
- GV nhận xét, cho HS nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách cho quan sát các dụng cụ tránh thai.
- Sau khi HS thảo luận, GV yêu cầu mỗi HS phải có dự kiến hành động cho bản thân và yêu cầu trình bày trớc lớp.
- HS dựa vào điều kiện cần cho sự thụ tinh, thụ thai (bài 62) , trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS phải nêu được:
+ Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS, giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh không ảnh hởng tới sức khoẻ, học tập và hạnh phúc trong tơng lai.
- Muốn tránh thai cân fnắm vững các nguyên tắc:
+ Ngăn trứng chín và rụng.
+ Tránh không cho tinh trùng gặp trứng.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
- phương tiện sử dụng tránh thai:
+ Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai.
+ Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng.
4. Dặn dò (7 phút):
	- Học sinh chia thành 4 nhóm (8 - 10 học sinh 1 nhóm). 
- Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu thông tin về bệnh Lậu và 1 bệnh khác lây qua đường tình dục.
- Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu thông tin về bệnh Giang mai và 1 bệnh khác lây qua đường tình dục.
Hình thức trình bày: Các nhóm có thể trình bày sản phẩm dưới nhiều hình thức: Poster, đóng kịch, thuyết trình,...
Thời gian trình bày cho mỗi nhóm: tối đa 10 phút.
TIẾT 2
Hoạt động 4: Báo cáo sản phẩm (30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Giáo viên mời đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung trình bày.
Nhóm 1 + 2 bốc trước (số 1 và số 2)
Nhóm 3 + 4 bốc lượt 2 (số 3 và 4)
1 - Bệnh lậu
2 - Bệnh Khác
3 - Bệnh Giang mai
4 - Bệnh khác
- Các nhóm báo cáo sản phẩm, giáo viên khuyến khích các nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét, góp ý.
- Các nhóm bốc chọn nội dung báo cáo.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm và theo dõi sản phẩm các nhóm khác.
Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Giáo viên nhận xét nội dung báo cáo của học sinh. Chốt lại nội dung kiến thức.
- Nghe giảng, ghi bài.
1. Bệnh lậu:
- Do song cầu khuẩn gây nên.
- Triệu chứng: 	
+ Nam: Đái buốt, tiểu tiện có máu, mủ.
+ Nữ: Khó phát hiện.
- Tác hại: 
+ Gây vô sinh
+ Có nguy cơ chửa ngoài dạ con.
+ Con sinh ra có thể bị mù loà.
2. Bệnh giang mai
- Tác nhân: do xoắn khuẩn gây ra.
- Triệu chứng: 
+ Xuất hiện các vết loét nông, cứng có bờ viền, không đau, không có mủ, không đóng vảy, sau biến mất.
+ Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ nh phát ban nhng không ngứa.
+ Bệnh nặng có thể săng chấn thần kinh.
- Tác hại:
+ Tổn thơng các phủ tạng (tim, gan, thận) và hệ thần kinh.
+ Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc bị dị dạng bẩm sinh.
Củng cố (4 phút): 
Yêu cầu một số HS nhắc lại tác hại và cách phòng tránh các bệnh tình dục.
Dặn dò (1 phút): Học sinh tìm hiểu và phân biệt HIV/AIDS
TIẾT 68 - BÀI 66: ĐẠI DỊCH AIDS 
– THẢM HOẠ CỦA LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai, HIV, AIDS)
- Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và virut gây ra AIDS) và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều.
- Trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS.
- Nêu được đặc điểm sống của virut gây bệnh AIDS.
- Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết, Kỹ năng khai thác thông tin.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh bệnh lây qua đường tình dục và bệnh AIDS và có thái độ đúng với người nhiễm HIV - AIDS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triên năng lực phân tích, tư duy giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to H 65, tranh quá trình xâm nhập của virut HIV vào cơ thể người.
- Tranh tuyên truyền về AIDS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
	- Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên?
	- Các nguyên tắc tránh thai?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về HIV và AIDS (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu gì về AIDS? HIV? 
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65.
- GV kẻ sẵn bảng 65 vào bảng phụ, yêu cầu HS lên chữa bài.
- HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi:
+ AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
- 1 HS lên bảng chữa, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
I. AIDS là gì? HIV là gì?
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
- HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
- Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65).
Hoạt động 5: Vì sao đại dịch AIDS được coi là thảm hoạ của loài người (8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi:
- Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người?
- GV nhận xét.
- GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều.
- HS đọc thông tin và mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: 
+ Vì: AIDS lây lan nhanh, nhiễm HIV là tử vong và HIV là vấn đề toàn cầu.
- HS tiếp thu nội dung.
II. AIDS - Thảm họa của loài người.
- AIDS là thảm hoạ của loài người vì:
+ Tỉ lệ tử vong rất cao.
+ Không có văcxin phòng và thuốc chữa.
+ Lây lan nhanh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 người trong thời gian 5 phút:
+ Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS?
+ Mời đại diện 1 - 2 nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
GV nhận xét, đặt câu hỏi:
+ Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ?
+ Có nên cách li người nhiễm HIV?
Học sinh thảo luận theo nhóm, có thể đưa ra một số biện pháp:
+ An toàn truyền máu.
+ Mẹ bị AIDS không nên sinh con.
+ Sống lành mạnh.
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
III. Các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV
- Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS:
+ Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền.
+ Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng.
+ Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con.
4. Củng cố (6 phút):
- GV cho học sinh xem thêm video, tư liệu về bệnh HIV/AIDS
5. Dặn dò (1 phút):
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc