Giáo án Vật lí 8 - Tiết 15, Bài: Công cơ học - Năm học 2019-2020

Giáo án Vật lí 8 - Tiết 15, Bài: Công cơ học - Năm học 2019-2020
doc 5 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 15, Bài: Công cơ học - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 * Ngày soạn: 20/10/2019
 * Tiết thứ 15 - Tuần: 15 
 CÔNG CƠ HỌC
 I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 a. Kiến thức
 Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ. Viết được 
công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
 b. Kỹ năng
 Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
 c. Thái độ
 - Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
 - Biết cách bảo vệ cơ thể và môi trường khi tham gia giao thông.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Phẩm chất: Tự tin, tự lập, diễn đạt rỏ ràng
 - Năng lực: Tư duy sáng tạo, tư duy lôgic, giao tiếp, làm việc cá nhân.
 II/ Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
 2. Học sinh
 Nghiên cứu kĩ SGK
 III/ Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV: Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 
12.2 SBT?
 - HS: Trả lời
 - GV: Nhận xét, ghi điểm 
 3. Bài mới:
 HĐ1. Hoạt động khởi động: cho học sinh nghiên cứu phần vào bài 
trong sgk
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh suy nghĩ công được tạo ra trong các 
công việc trên.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV:
 - Cho học sinh đọc nội dung.
 HS: 
 - Suy nghĩ và nêu ý kiến.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được ý kiến.
 d) Kết luận của GV: Công cơ học là gì?
 HĐ 2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: * Kiến thức 1. Khi nào có công cơ học
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút.
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh nhận biết được khi nào có công cơ 
học.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.
 GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng
 GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện được công cơ học
 GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng
 GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện 
được công
 GV: Như vậy khi nào có công cơ học?
 GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công?
 GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk
 GV: Cho hs thảo luận C3
 GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học?
 GV: Tương tự cho hs thảo luận C4 
 GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công?
 HS:
 HS: thực hiện
 HS: Quan sát
 HS: Quan sát
 HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời
 HS: Tìm ví dụ như đá banh 
 HS: Lực ; chuyển dời
 HS: Thảo luận 2 phút
 HS: Trường hợp a, c, d.
 C4: Trong 2 phút
 HS: Trường hợp 
 - a: Lực kéo
 - b: Lực hút 
 - c: Lực kéo
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được câu C1, C2; làm được câu 
C3, C4
 d) Kết luận của GV: 
 1. Nhận xét:
 C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời.
 2. Kết luận:
 (1) Lực
 (2) Chuyển dời
 3. Vận dụng:
 C3: Trường hợp a,c,d
 C4: a. Lực kéo đầu tàu; b. Lực hút trái đất; c. Lực kéo người công nhân. * Kiến thức 2. Công thức tính công
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được công thức tính công, nắm 
được cách tính và đơn vị của các đại lượng trong công thức; áp dụng công thức 
làm bài tập.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV:
 GV: Công của lực được tính bằng công thức nào?
 GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
 GV: Hướng dẫn hs trả lời C5
 GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng 
lực.
 GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên 
mặt đất?
 HS:
 HS: A = F.S
 HS: Trả lời
 HS: Lên bảng thực hiện.
 HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S
 -HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời đúng công thức, làm được bài tập
 d) Kết luận của GV:
 1. Công thức tính công: A = F .S
 Trong đó:
 A: Công của Lực (J)
 F: Lực tác dụng (N)
 S: Quãng đường (m)
 2. Vận dụng
 C5:
 Tóm tắt:
 F = 5000N
 S = 1000m
 A = ?
 Giải: 
 A = F .S = 5000.1000 = 5.106 (J)
 C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)
 C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên 
 không có công cơ học.
* Tích hợp bảo vệ môi trường: Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: Lực tác 
dụng và quãng đường di chuyển.
 - Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật không di chuyển thì không có 
công cơ học nhưng con người và máy móc vẫn tiêu tốn năng lượng. Trong 
giao thông vận tải, các đường gồ ghề làm các phương tiện di chuyển khó 
khăn, máy móc cần tiêu tốn nhiều năng lượng hơn. Tại các đô thị lớn, mật 
độ giao thông đông nên thường xảy ra ùn tắc đường. Khi ùn tắc giao thông các phương tiện tham gia vẫn nổ máy tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời 
xả ra môi trường nhiều chất khí độc hại. Theo em chúng ta cần có biện 
pháp gì để bảo vệ môi trường và tránh ùn tắc giao thông?
 - Giải pháp: Cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các 
giải pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắc giao thông, bảo vệ môi trường và tiết 
kiệm năng lượng.
 HĐ 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức để giải bài tập nâng cao.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 Cho học sinh ghi đề bài:
 Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 
 phút với vận tốc 30km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do 
 đó chuyển động đều từ ga B đến C với vận tốc nhỏ hơn trước 10km/h. 
 Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã 
 sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40 000N
 GV: Cho hs thảo luận trong 4 phút
 HS: 
 HS: ghi bài
 HS: Lên bảng thực hiện
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Làm được bài tập
 d) Kết luận của GV: 
 Tóm tắt Hướng dẫn giải
 15ph = 1/4h Quãng đường mà toa tàu đi được trong 
 v1 = 30km/h ¼ h
 v2 = 30 – 10 = 20km/h S1 = v1.t1 = 30.1/4 = 7,5 km
 t2 = 30 phút = 1/2h Quãng đường mà toa tàu đi được trong 
 A ? ½ h
 S2 = v2.t2 = 20.1/2 = 10km
 Tổng quảng đường tàu đã đi.
 S = S1 + S2 = 17,5 km = 17 500m
 Công của đầu tàu là :
 A = F.S = 40 000.17 500 = 700 000 000J
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: phút
 a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, 
nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài 
làm.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Dặn dò
 HS: 
 - Lắng nghe và ghi nhớ. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Đánh dấu trọng tâm bài học. Đánh dấu 
bài tập về nhà làm trong SBT
 d) Kết luận của GV:.
 Học thuộc ghi nhớ SGK
 Làm BT 13.2; 13.3; 13.4; 13.5 SBT.
 Xem lại cách giải thích các câu C
 * Câu hỏi sọan bài:
 - Đọc trước bài : Định luật về công.
 IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2 phút)
 - Nêu một số ví dụ về công cơ học
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
 IV. Rút kinh nghiệm
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................
 Duyệt tuần 15
 ...............................................
 ...............................................
 ...............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_8_tiet_15_bai_cong_co_hoc_nam_hoc_2019_2020.doc