Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Tô Múa

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Tô Múa

HS độc lập suy nghĩ hoàn thành câu C1.

GV yêu cầu HS tìm hiểu VD ở SGK và thảo luận nhóm đưa ra KN của lực ma sát lăn.

HS tìm hiểu VD ở SGK phân tích và thảo luận nhóm đưa ra KN của lực ma sát lăn.

GV yêu cầu HS đọc đề và độc lập suy nghĩ hoàn thành câu C2.

HS độc lập suy nghĩ hoàn thành câu C2.

GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, thảo luận nhóm hoàn thành câu C3.

HS quan sát hình 6.1, thảo luận nhóm hoàn thành câu C3.

GV yêu cầu HS thực hiện TN kiểm tra đáp án câu C3.

HS thực hiện TN kiểm tra đáp án câu C3.

GV giới thiệu dụng cụ TN và yêu cầu HS thực hiện TN như hình 6.2. Quan sát kết quả TN và đưa ra đáp án câu C4.

HS thực hiện TN theo yêu cầu SGK( như hình 6.2 ). Quan sát kết quả TN và đưa ra đáp án câu C4.

GV giới thiệu lực ma sát nghĩ. Từ kết quả TN yêu cầu HS đưa ra KN lực ma sát nghỉ.

Từ kết quả TN yêu cầu HS đưa ra KN lực ma sát nghỉ.

GV yêu cầu HS đọc đề và độc lập suy nghĩ hoàn thành câu C5.

HS độc lập suy nghĩ hoàn thành câu C5.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát:

GV dùng các hình vẽ ở SGK, yêu cầu HS quan sát các hình vẽ. Thảo luận nhóm để hoàn thành các câu hỏi C6, C7.

HS quan sát các hình vẽ SGK thảo luận nhóm để hoàn thành các câu hỏi C6, C7.

Đại diện nhóm trình bày đáp án.

GV nhận xét và thống nhất đáp án

doc 100 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Tô Múa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy8a: / /2010
 8b: / /2010
 8c: / /2010
CHƯƠNG I: Cơ học
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp.
c. Về thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh 
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Tranh vẽ 1.1; 1.2; 1.3 SGK.
b. Chuẩn bị của HS
 Đọc trước bài mới ở nhà
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
 b. Dạy nội dung bài mới 
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV dùng các câu hỏi đầu bài để tạo tình huống học tập.
HS độc lập suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên?
GV yêu cầu HS đọc đề, thảo luận nhóm câu C1.
Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ xung.
Đại diện nhóm nêu ra cách nhận biết các vật chuyển động hay đứng yên. Nhóm khác nhận xét, bổ xung.
GV thông báo cách nhận biết vật chuyển động hay đứng yên trong vật lý. Tứ đó yêu cầu HS đưa ra KN chuyển động.
HS thảo luận nhóm đưa ra KN chuyển động.
Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ trả lời câu C2, C3.
HS độc lập suy nghĩ đưa ra câu trả lời.
Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thảo luận theo nhóm để trả lời câu C4, C5.
HS làm việc theo nhóm và đưa ra câu trả lời.
Yêu cầu HS độc lập rút ra nhận xét từ VD bằng câu C6.
Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ trả lời câu C7, C8.
HS độc lập hoàn thành câu C6, C7, C8.
Hoạt động 4: Giới thiệu 1 số chuyển động thường gặp: 
GV dùng các hình vẽ 1.3 để giới thiệu các dạng chuyển động thường gặp và yêu cầu HS thảo luận theo nhómđể hoàn thành câu C9.
HS quan sát tranh, thảo luận hoàn thành câu C9.
Hoạt động 5: Vận dụng 
GV dùng hình vẽ 1.4, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu C10.
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C11.
HS làm việc theo nhóm hòan thành câu C11.
I. Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên?
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
Khi vị trí của vật so với vật mốc không đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
- chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn nhưng vật gắn với mặt đất làm mốc.
III. Một số chuyển động thường gặp:
- Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong và chuyển động tròn.
c. Củng cố - Luyện tập
 d . Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( ) 	
Học bài, Làm các bài tập 1.1® 1.6 ở trang 3,4 SBT.
Xem bài mới: “ Vận tốc” và chuẩn bị bài bằng các câu hỏi C1, C2, C3 SGK.
 C. NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA SAU BÀI HỌC:
*******************************************
Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy 8a: / /2010
 8b: / /2010
 8c: / /2010
Tiết 2: VẬN TỐC
 1.Mục tiêu
a. Về kiến thức
Từ ví dụ so sánh quảng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động( gọi là vận tốc)
- Nắm vững công thức tính vận tốc V = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc.
Vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian trong chuyển động.
c. Về thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh 
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Đồng hồ bấm giây.
- Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
b. Chuẩn bị của HSĐọc trước bài mới ở nhà
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 a. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án
Thế nào là chuyển động cơ học? VD? Nêu VD chứng tỏ chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Làm bài tập 1.1
HS trả lời các câu hỏi GV đặt ra.
 b. Dạy nội dung bài mới 
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV dùng câu hỏi ở đầu bài để tạo tình huống học tập. 
HS thảo luận nhóm tình huống học tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu C1, C2.
HS đọc đề và thảo luận nhóm các câu hỏi GV yêu cầu.
Đại diện nhóm trình bày đáp án. Nhóm khác nhận xét, bổ xung.
GV yêu cầu HS quan sát bảng 2.1 và thảo luận nhóm câu C3.
HS quan sát và thảo luận nhóm để hoàn thành câu C3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính vận tốc và đơn vị: 
GV hướng dẫn HS đưa ra công thức tính vận tốc và nêu rõ ý nghĩa của từng kí hiệu.
HS độc lập suy nghĩ tìm ra công thức tính vận tốc và nêu rõ ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức dưới sự hướng dẫn của GV.
GV thông báo sự phụ thuộc của đơn vị vận tốc vào đơn vị quảng đường và thời gian từ đó yêu cầu HS độc lập hoàn thành câu C4.
HS độc lập hoàn thành câu C4.
GV giới thiệu tốc kế và công dụng của nó.
Hoạt động 4: Vận dụng 
GV hướng dẫn HS tìm ra đáp án của các câu hỏi.
HS đọc đề, đôïc lập suy nghĩ và lần lượt đưa ra đáp án cho các câu hỏi từ C5 ® C8.
HS khác nhận xét và thống nhất đáp án dưới sự hướng dẫn của GV.
Vận tốc là gì?
- Vận tốc được xác định bằng độ dài quảng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
II. công thức tính vận tốc:
V = 
- Trong đó: 
* V vận tốc.
* S quảng đường đi được.
* t thời gian đi hết quảng đường đó.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị quảng đường và đơn vị thời gian
c. Củng cố - Luyện tập
 d . Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( ) 	
Học bài, Làm các bài tập từ 2.1® 2.5 ở trang 5 SBT.
Xem bài mới: “Chuyển động đều, chuyển động không đều” và chuẩn bị bài bằng các câu hỏi C1, C2, C3 SGK.
C. NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA SAU BÀI HỌC:
*******************************************
Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy 8a: / /2010
 8b: / /2010
 8c: / /2010 
Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
 1.Mục tiêu
a. Về kiến thức
Phát biểu được ĐN chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên 1 quãng đường
Mô tả TN hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được các câu hỏi trong bài.
c. Về thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh 
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
* Mỗi nhóm HS gồm:
Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ gõ thời gian.
b. Chuẩn bị của HSĐọc trước bài mới ở nhà
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 a. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án
Công thức tính vận tốc? Nêu rõ ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
HS trả lời các hỏi GV đặt ra.
 b. Dạy nội dung bài mới 
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV yêu cầu HS nêu 1 số chuyển động thường gặp trong đời sống. Từ đó tạo tình huống học tập.
HS độc lập suy nghĩ nêu 1 số chuyển động trong thực tế.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển động đều và chuyển động không đều:
GV hướng dẫn HS phân loại các chuyển động vừa nêu thành 2 loại chuyển động đều và không đều.
HS thảo luận nhóm phân loại các chuyển động vừa nêu thành 2 loại chuyển động đều và không đều.
GV hướng dẫn HS đưa ra ĐN chuyển động đều, không đều và nêu VD minh họa.
HS thảo luận đưa ra ĐN chuyển động đều và không đều.
HS nêu 1 số VD về chuyển động đều và không đều trong thực tế.
Hoạt động 3: Thí nghiệm tìm hiểu về chuyển động đều và không đều: 
GV chia HS ra 4 nhóm, giới thiệu dụng cụ TN và hướng dẫn HS thực hiện TN như câu C1.
HS quan sát dụng cụ TN và thực hiện TN dưới sự hướng dẫn của GV.
GV yêu cầu HS quan sát TN và hoàn thành bảng kết quả. Từ đó trả lời câu C1. 
HS quan sát TN và hoàn thành bảng kết quả. Từ đó thảo luận hoàn thành câu C1.
GV yêu cầu HS độc lập suy nghĩ trả lời câu C2.
HS độc lập suy nghĩ trả lời câu C2.
GV nhận xét và thống nhất đáp án.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều: 
GV yêu cầu HS tính quãng đường bánh lăn di chuyển trong mỗi giây tương ứng với các đoạn đường AB, BC, CD.
HS độc lập tính quãng đường bánh lăn di chuyển trong mỗi giây tương ứng với các đoạn đường AB, BC, CD.
GV hướng dẫn HS đưa ra KN vận tốc TB và công thức tính.
Thông qua kết quả trên HS đưa ra KN vận tốc TB và công thức tính.
GV yêu cầu HS hoàn thành câu C3.
HS vận dụng công thức tính Vtb để hoàn thành câu C3.
Hoạt động 5: Vận dụng 
GV hướng dẫn HS tìm ra đáp án của các câu hỏi.
HS đọc đề, đôïc lập suy nghĩ và lần lượt đưa ra đáp án cho các câu hỏi từ C4® C7.
HS khác nhận xét và thống nhất đáp án dưới sự hướng dẫn của GV.
I. Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
II. vận tốc trung bình của chuyển động không đều: 
- Vận tốc trung bình của 1 chuyển động không đều trên 1 quảng đường được tính bằng công thức:
Vtb = 
* Trong đó: 
- Vtb vận tốc trung bình.
- S quảng đường đi được.
- t thời gian đi hết quảng đường đó.
c. Củng cố - Luyện tập
 d . Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( ) 	
Học bài, Làm các bài tập từ 3.1® 3.7 ở trang 6,7 SBT.
Xem bài mới: “B ... ho nước và ấm :
Q = Q1 + Q2 = m1.c1.rt + m2.c2.rt = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200J
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra :
 = 2,357.106J
Lượng dầu cần dùng :
 = 0,05 Kg
2. Công mà ôtô thực hiện được :
A = F.s = 1400.100000 = 14.107J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra :
Q = q.m = 46.106.8 = 368.106J = 36,8.107J
Hiệu suất của ôtô :
C, Trò chơi ô chữ
* Từ hàng ngang
1, Hỗn độn
2, Nhiệt năng
3, Dẫn nhiệt
4, Nhiệt lượng
5, Nhiệt dung riêng
6, Nhiên liệu
7, Cơ học
8, Bức xạ nhiệt
* Từ hàng dọc : nhiệt học
* Củng cố :
II. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP: (4/)
- Xem lại nội dung bài ôn tập.
- Nhắc nhở học sinh về nhà ôn tập toàn bộ chương II
- Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kỳ II
*******************************************
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy 9a: / / 2009 
 9b: / / 2009 
 9c: / / 2009 
Tiết 34 : KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu :
a. Về kiến thức
2. Giáo dục tư tưởng tình cảm: Yêu thích môn học, trung thực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS
1. Thầy :
2. Trò: 
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
II. Đề kiểm tra: (44’) Đề chung
Câu hỏi
Đáp án – Biểu điểm
G
G
I, KHOANH TRÒN CÂU ĐÚNG:
Câu 1: Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì:
Khối lượng của vật tăng
Trọng lượng của vật tăng
Cả khối lượng và trọng lượng của vật tăng
Nhiệt độ của vật tăng
Câu 2: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào đúng
Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí
Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí
Thuỷ ngân, nước, không khí
Không khí, nước, đồng, thuỷ ngân
Câu 3: Câu nào nói hiệu suất của động cơ nhiệt sau đây là đúng ?
Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết động cơ mạnh hay yếu
Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm
Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết nhiệt lượng toả ra khi có 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy trong động cơ
Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết bao nhiêu % nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra được biến thành công có ích.
Câu 4: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt:
A.Chỉ của chất khí
B. Chỉ của chất lỏng
C. Chỉ của chất lỏng cà chất khí
D. Của chất lỏng, chất khí, chất rắn
II, ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG TRONG CÁC CÂU SAU:
- Khi 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì:
+ Nhiệt truyền từ vật có ................................sang vật có.......................
+ Sự truyền nhiệt dừng lại khi ....................... .......................
+ Nhiệt lượng do vật này.......................
.bằng nhiệt lượng.......................
.................................................................
- Đơn vị của cơ năng là...............kí hiệu là .......................
- Đơn vị của nhiệt dung riêng là.......................kí hiệu là.......................
- Đơn vị của nhiệt lượng là........................kí hiệu là.......................
III/ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SAU:
1/ Khi ném 1 vật lên cao ta thấy càng lên cao chuyển động chậm dần. Hãy dùng định luật bảo toàn cơ năng giải thích hiện tượng trên.
....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
2/ Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu hỏa thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m. Tính hiệu suất của máy bơm. Biết rằng năng suất toả nhiệt của dầu là:46.106J/kg, trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3.
Thu bài của học sinh về chấm.
I, KHOANH TRÒN CÂU ĐÚNG (4đ) :
Câu 1 : Đáp án : D.Nhiệt độ của vật tăng
Câu 2 : B. Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí
Câu 3 : D.Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết bao nhiêu % nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra được biến thành công có ích.
Câu 4 : C. Chỉ của chất lỏng cà chất khí
II, Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau : (3đ)
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng do vật này tỏa ra đúng bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
- Đơn vị của cơ năng là Jun kí hiệu là J
- Đơn vị của nhiệt dung riêng là Jun trên kilôgam độ kí hiệu là J/kg.K
- Đơn vị của nhiệt lượng là Jun kí hiệu là J
III/ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SAU : (3đ)
1/ Lúc đầu vật có động năng lớn, thế năng nhỏ sau đó, càng lên cao thì động năng càng giảm và thế năng tăng nhưng tổng động năng + thế năng = cơ năng không thay đổi (được bảo toàn).
2/ Tóm tắt :
Cho : 
md = 8kg
Vnước = 700m3
h = 8m
qd = 46.106J/kg
dnước = 10.000N/m3
Tính : H = ?
Bài giải :
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 8 kg dầu hỏa là :
Q = q.md = 46.106J/kg. 8kg =3,68.108 J
Để đưa hết 700m3 nước lên độ cao cần thực hiện một công là :
A = F.s = Pnước.s = dnước.Vnước = 10.000N/m3. 700m3.8m = 0,56.108 J
Hiệu suất máy bơm khi đó là :
 .100% = 15,21 %
* Củng cố :
II. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP : (1/)
Xem lại nội dung bài kiểm tra.
Tiếp tục ôn tập chương trình đã học để tiết sau ôn tập và chữa bài kiểm tra.
*******************************************
Tiết 35: ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
a. Về kiến thức
- Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ II
- Làm được bài tập dựa vào kiến thức đã học
- Dùng ĐL BT và CHNL để giảI 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan
2. Giáo dục tư tưởng tình cảm: Yêu thích môn học, trung thực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS
1. Thầy :
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan
2. Trò: 
- Đọc trước bài ở nhà.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Kiểm tra bài cũ: Trong ôn tập
II. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10/
?
?
?
?
?
?
?
?
30/
G
G
2/
G
G
Hoạt động I: Câu hỏi ôn tập
1, Cơ năng là gì ?có mấy dạng cơ năng ? đó là những dạng nào ?
2, Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng ? lấy 3 VD về sự chuyển hoá cơ năng từ dạng này sang dạng khác
3, Các chất được cấu tạo như thế nào? các phân tử chuyển động phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
4, Nhiệt năng là gì? có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật? Trình bầy các cách làm biến đổi nhiệt năng đó?
5, Nhiệt lượng của 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? viết công thức và giải thích các đại lượng có mặt trong công thức?
6, Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra và giải thích các đại lượng trong công thức?
7, Phát biểu nguyên lý về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt?
8, Động cơ nhiệt là gì ? nêu công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt?
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Hoạt động II: Bài tập
 Cho học sinh làm 1 số bài tập trong sách bài tập
Bài 24.2, 24.4, 25.3, 25.4, 26.5
Tổ chức cho học sinh làm bài tập tại lớp
III, Đánh giá - tổng kết
- Nhận xét quá trình học tập và tiếp thu kiến thức của học sinh trong từng học kỳ và trong cả năm về sự tiến bộ và hạn chế từ đó có cách học mới cho năm sau
- Nhắc nhở những em học sinh còn yếu cần rèn luyện trong hè để đạt kết quả.
I. Câu hỏi ôn tập
1. Khi vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng. Có hai dạng cơ năng là : Động năng và Thế năng.
2. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
3. Các chất được cáu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là ngtử, ptử. Nhiệt độ càng cao thì các hạt ngtử, phân tử schuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của 1 vật = tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vật.
Có 2 cách làm biến đổi nhiệt năng là: Thực hiện công & Truyền nhiệt
5. Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố:
+ Khối lượng của vật.
+ Độ tăng nhiệt của vật.
+ Chất cấu tạo nên vật.
Q = cmrt 
Q....J
m...Kg
rt ...OC
C...
6. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu và nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu.
Q = m.q
Trong đó
Q: nhiệt lượng (J)
q: năng suất toả nhiệt (J/kg)
m: khối lượng nhiên liệu (kg)
7. Năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hay truyền từ vật này sang vật khác.
8. Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
 Trong đó:
A: công có ích
Q: nhiệt lượng cho nhiên liệu tạo ra
H: hiệu suất động cơ
II. Bài tập:
Bài 24.2: 
Q = m.c.rt = 5.4200.20 = 420000J = 420kJ
Bài 24.4: 
Q = Q ấm + Q nước = 0,4.880.80 + 1.4200.80 = 28 160 + 336000 = 364160J
Bài 25.3: 
a. Nhiệt độ cuối của Chì cũng là nhiệt độ cuối của nước, nghĩa là bằng 600C.
b. Nhiệt lượng nước thu vào:
Q = c1.m1.(t – t1) = 4190.0,25.(60 - 58,5) = 1571,25 J
c. Nhiệt lượng trên là do Chì tỏa ra, do đó có thể tính được nhiệt dung riêng của Chì:
d. Chỉ gần bằng, vì đã bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường xung quanh.
Bài 25.4: 
Nhiệt lượng quả cân tỏa ra:
Q1 = c1.m1.( t1– t) = 0,5.368.(100 - t)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = c2.m2.( t– t2) = 2.4186.(t - 15)
Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên:
0,5.368.(100 – t) = 2.4186.(t – 15)
=> t = 16,82 0C
Bài 26.5:
Nhiệt lượng dùng để làm nóng nước(Nhiệt lượng có ích):
Q = c2m2.(t2 – t1) = 4200.4,5.(100 – 20) = 1512000J
Nhiệt lượng toàn phần do dầu tỏa ra:
Qtp = m1.q1= 0,15.44.106 = 6,6.106J
Hiệu suất của bếp dầu là:
* Củng cố :
II. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP: (3/)
Xem lại nội dung bài ôn tập 
Tiếp tục ôn tập trong hè môn vật lý 8 đã học.
Ôn lại kiến thức vật lý 7 để phục vụ việc học vật lý 9.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LY 8 ( 08 -09).doc