Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20+21 - Trần Thanh Tâm - Trường THCS Triệu Nguyên

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20+21 - Trần Thanh Tâm - Trường THCS Triệu Nguyên

.Hoạt động 1:

GV: Yêu cầu hs đọc phần thông báo sgk.

HS: làm theo yêu cầu của giáo viên

GV: Khi nào thì vật có sơ năng?

HS:

GV: Cơ năng có đơn vị gì?.

HS:

b. Hoạt động 2:

GV: Treo tranh hình 16.1thông báo hs vật A không có khả năng thực hiện công.

HS: Quan sát

GV: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm câu C4

HS: Làm việc theo nhóm

GV: Khi đưa quả cầu len độ cao thì quả cầu có cơ năng không?.

HS:

GV: Nếu đưa quả cầu lên càng cao thì công thực hiện càng lớn nên thế năng càng lớn

GV: Giới thiệu thí nghiệm hình 16.2

HS: Chú ý

GV: Lúc này lò xo có cơ năng không?

HS:

GV: Bằng cách nào biết lò xo có cơ năng?

HS: Làm việc cá nhân.

GV: Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng

HS: Thảo luận để thống nhất kết quả.

GV: Muốn làm thế năng của lò xo tăng ta làm thế nào?

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20+21 - Trần Thanh Tâm - Trường THCS Triệu Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 20 Ngày soạn:../1/200.
TÊN BÀI: CƠ NĂNG : THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG 
A.MỤC TIÊU: - Qua bài học học sinh.
1.Kiến thức.
- Tìm được thí dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng : Thế năng , động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào đội cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc 
2.Kỹ năng.
- Quan sát , phân tích
3.Thái độ. Yêu thích môn học.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:-Tranh vẽ hình 16.1, 16.2,16.3 trang 55,56sgk
*Học sinh :- Nghiên cứu tài liệu
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Khi nào thì có côngcơ học?
3.Bài dung bài mới.
a.Đặt vấn đề.
- Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu các dạng đơn giản của cơ năng. 
b.Triển khai bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
a.Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu hs đọc phần thông báo sgk.
HS: làm theo yêu cầu của giáo viên
GV: Khi nào thì vật có sơ năng?
HS:
GV: Cơ năng có đơn vị gì?.
HS:
b. Hoạt động 2:
GV: Treo tranh hình 16.1thông báo hs vật A không có khả năng thực hiện công.
HS: Quan sát 
GV: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm câu C4
HS: Làm việc theo nhóm
GV: Khi đưa quả cầu len độ cao thì quả cầu có cơ năng không?.
HS:
GV: Nếu đưa quả cầu lên càng cao thì công thực hiện càng lớn nên thế năng càng lớn 
GV: Giới thiệu thí nghiệm hình 16.2
HS: Chú ý
GV: Lúc này lò xo có cơ năng không?
HS:
GV: Bằng cách nào biết lò xo có cơ năng?
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng
HS: Thảo luận để thống nhất kết quả.
GV: Muốn làm thế năng của lò xo tăng ta làm thế nào?
HS: Thảo luận chung 
GV: Hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh nếu cần. Thế năng này gọi là thế năng đàn hồi
c.Hoạt động 3:
GV: Tiến hành thí nghiệm như hình 16.3
HS: Quan sát 
GV: Yêu cầu hs thảo luận C6 – C8
HS: Làm việc theo nhóm
GV: Tổng hợp thống nhất câu trã lời
d. Họat động 4:
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân trã lời câu C9 ,C10
I.Cơnăng
 - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật có cơ năng 
- Đơn vị là J
II. Thế năng.
 1. Thế năng hấp dẫn 
- Thế năng của vật được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn 
*Lưu ý:
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mức tính độ cao
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng
2. Thế năng đàn hồi:
- Khi lò xo bị biến dạng thì có thế năng đàn hồi
+ Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi.
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng.
- Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng. Cơ năng trong trường hợ này gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào 
- Phu thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật 
IV. Vận dụng:
C10. Thế năng (Ha)
4.Củng cố. - Có nhữngdạng năng lượng nào . Lấy ví dụ về một vật có động năng , và thế năng?
5.Dặn dò. - Học thuộc phần ghi nhớ sgk
- Làm bài tập 16.1 16.5 SBT.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
***
Tiết thứ: 21 Ngày soạn:../1/200.
TÊN BÀI: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG 
A.MỤC TIÊU: - Qua bài học học sinh.
1.Kiến thức.
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năngở mức biểu đạt như sgk . Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuỷn hoá lẩn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế 
2.Kỹ năng.
- Phân tích , tổng hợp
3.Thái độ. Yêu thích môn học.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:-Tranh vẽ hình 17.1, một quả bóng cao su, con lắc có giá treo
*Học sinh :- Nghiên cứu tài liệu
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Khi nào thì một vật có cơ năng? Trong trường hợp nào cơ năng của vật là thế năng ? Trog trường hợp nào cơ năng của vật là động năng? Lấy ví dụ vật có động năng và thế năng?
3.Bài dung bài mới.
a.Đặt vấn đề. Như phần mở bài SGK 
b.Triển khai bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
a.Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm
HS: Quan sát 
GV: Tổ chức cho hs tiến hành thí nghiệm
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm , thảo luận nhóm từ câu C1- C4
GV: Quan sát theo dõi hs, gọi đại diện nhóm trình bày
HS: Trình bày nhóm khác nhận xét
GV: Tổng hợp câu trã lời chính xác ghi bảng
HS : Ghi vở
GV: Huớng dấn hs làm thí nghiệm 2
HS: Quan sát 
GV: Tổ chức cho hs làm thí nghiêm
HS: Làm việc theo nhóm trã lời câu hỏi từ C5- C8
GV: Tổ chức cho hs thảo luận rút ra câu trã lời chính các
HS:
b. Hoạt động 2:
GV: Thông báo định luật
HS: Chú ý ghi vở
c. Họat động 3:
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân trã lời câu C9 ,C10
HS: Làm việc cá nhân trã lời các câu từ
C9
GV: Tổng hợp câu trã lời chính xác ghi bảng
I.Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng 
1. Thí nghiệm.
- SGK
C1. Độ cao giảm dần vận tốc tăng dần
C2.Thế năng giảm động năng tăng
C3.Trong thời gian nảy lên độ cao tăng, vận tốc giảm , đông năng giảm
C4.Thế năng lớn nhất ở vị trí A, động năng nhỏ nhất ở vị trí B
Khi quả bóng rơi thế năng biên sthành động năng
2. Thí nghiệm 2:
C5.Khi con lắc A đến B Vận tốc con lắc tăng . Khi con lắc đi từ B đến C vận tốc con lắc giảm 
C6. A đến B thế năng biến thành động năng. Bđến C động năng biên sthành thế năng
C7.A,C thế năng con lắc lớn nhất . B động năng con lắc lớn nhất 
C8.A,C động năng nhỏ nhất bằng không . Ở vị trí B thế năng nhỏ nhất 
II. Bảo toàn cơ năng
Trong qua trình cơ học , động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẩn nhau nhưng cơ năng thì không đổi. Người ta nói cơ năng được bảo toàn
III. Vận dụng:
C9. Thế năng của cánh cung đã chuyển hoá thành động năng của mũi tên
b. Thế năng của nước đả biến thành động năng
c. Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng . Khi vật đã đi lên động năng đã chuyển hoá thành thế năng . Khi vật rơi xuống thế năng biến thành độg năng
4.Củng cố. 
–Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? Làm bài tập 17.3 sbtập 
5.Dặn dò. 
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk
- Làm bài tập 17. 17.5 SBT.
-Đọc phần có thể em chưa biết. Làm trước các phần ôn tập
***

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet20+21ly 8.doc