Tuần 24
Tiết 93, 94
HỊCH TƯỚNG SĨ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận thời trung đại.
- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ
- Cảm nhận được lòng yêu nước tha thiết , tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức :
- Sơ giản về thể hịch
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ
- Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quan quân thời Trần.
- Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch
- Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chông quân Nguyên – Mông xâm lược lần thứ hai.
- Phân tích được nghệ thuật lập luận , cách dùng điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại.
3. Thái độ :
- Giáo dục hs tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
Tuần 24 Ngày soạn: 06-02-2011 Tiết 93, 94 Ngày dạy :12-02-2011 HỊCH TƯỚNG SĨ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận thời trung đại. - Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ - Cảm nhận được lòng yêu nước tha thiết , tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức : - Sơ giản về thể hịch - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ - Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quan quân thời Trần. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch - Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chông quân Nguyên – Mông xâm lược lần thứ hai. - Phân tích được nghệ thuật lập luận , cách dùng điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. 3. Thái độ : - Giáo dục hs tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận, phân tích D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Sù kÕt hîp gi÷a lÝ lÏ vµ t×nh c¶m ®îc thÓ hiÖn ntn trong “ ChiÕu dêi ®« ”? Ph©n tÝch, dÉn chøng? - V× sao thµnh §¹i La ®îc chän lµm kinh ®« cña mu«n ®êi. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài:Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của nhân dân Việt Nam và của thế giới thời trung đại. Ông góp công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ( 1285 , 1288 ). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm Vạn kiếp tông bí truyền thư , Binh thư yếu lược , để kích động tinh thần yêu nước , trung nghĩa , quyết chiến quyết thắng của tướng sĩ dưới quyền . Hôm nay , chúng ta đi tìm hiểu một trong những vb mang nội dung đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu tác giả , tác phẩm : (?) Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ? ( sgk) HS: phát biểu. HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Hiểu văn bản - Gv cùng hs đọc ( yêu cầu giọng điệu cần thay đổi linh hoạt cho phù hợp với từng đoạn nhưng nhìn chung giọng điệu cần hào hùng , tha thiết ) - Gv nhận xét cách đọc của từng hs (?) Từ chú thích sgk, hãy cho biết: Đặc điểm chính của thể hịch trên các phương diện hình thức, mục đích, tác động ? (?) Từ đó , hãy xác nhận các đặc điểm chính của bài Hịch tướng sĩ ? (?) Hãy tìm bố cục cụ thể của bài Hịch Tướng sĩ chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung từng đoạn ? - MB : Từ đầu đến nay con lưu tiếng tốt : Nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử - TB : tiếp theo cho đến phỏng có được không: Phân tích tình hình địch ta , nhắm khích lệ lòng yêu nước , căm thù giặc của tướng sĩ - KB : còn lại : Kêu gọi tướng sĩ học Binh thư yếu lược *Gọi hs đọc đoạn 1 (?) Những nhân vật được nêu gương có địa vị xã hội ntn? HS: Trả lời. (?) Các nhân vật này có địa vị xã hội cao thấp khác nhau , thuộc các thời đại khác nhau , nhưng ở họ có những điểm chung nào để thành gương sáng cho mọi người noi theo ? HS: Phát biểu. (?) Để mở bài tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Nghệ thuật đó đã đem lại hiệu quả gì cho đoạn văn ? - Dùng phép liệt kê, sử dụng nhiều câu cảm thán. Vì vậy thuyết phục người đọc tin tưởng điều định nói bởi tính khách quan của các dẫn chứng có thật . (?) Từ đó phần mở bài đã đảm nhận được chức năng nào của Hịch tướng sĩ ? HS: Phát biểu. (?) Tácgiả đã tự bộc lộ rõ mình ntn trong phần này ? - Hiểu rõ lịch sử . Tôn trọng đề cao gương sáng của lòng trung quân ái quốc . Muốn tác động tình cảm đó tới người đọc người nghe HẾT TIẾT 93 CHUYỂN TIẾT 94 *Gọi hs đọc đoạn 2 (?) Khi phân tích tình hình địch – ta tác giả đã dùng những luận điểm nào ? - Tội ác của giặc và lòng căm thù . Phê phán thói hưởng lạc cá nhân , từ đó thức tỉnh tinh thần yêu nước của các tướng sĩ. (?) Hãy tìm những câu văn tương ứng với luận điểm đó ? - Từ Huống chi ta đến ta cũng vui lòng - Từ các ngươi ở cùng ta đến được không * Đọc đoạn văn mang luận điểm 1 (?) Thời loạn lạc và buổi gian nan mà tác giả nói tới ở đây thuộc về thời kì nào của nước ta ? - Thời Trần , quân Mông – Nguyên lăm le xâm lược nước ta (?) Trong thời buổi ấy, hình ảnh kẻ thù hiện lên qua những từ ngữ nào ? HS : Trả lời. (?) Có gì đặc sắc trong lời văn khắc hoạ kẻ thù ? - Ngôn từ gợi hình gợi cảm , lời văn mỉa mai châm biếm (?) Cách tạo lời văn như thế có tác dụng gì ? - Khắc hoạ sinh động hình ảnh ghê tởm của kẻ thù . Gợi cảm xúc căm phẫn cho người đọc , người nghe (?) Từ đó kẻ thù hiện ra như thế nào ? - Bạo ngược , vô nhân đạo , tham lam (?) Nhận xét thái độ của người viết đoạn văn này ? - Căm ghét , khinh bỉ kẻ thù . Đau xót cho đất nước * Gọi hs đọc luận điểm 2 (?) Hãy tìm những từ ngữ thể hiện nỗi lòng của tác giả trước sự bạo ngược, vô nhân đạo của bọn xâm lược ? - Quên ăn mất ngủ, đau đơn đến thắt tim, thắt ruột, uất ức , căm tức khi chưa trả thù được, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước (?) Qua đó ta thấy được tâm trạng của tác giả ntn? - Tâm trạng uất hận trào dâng trong lòng (?) Theo dõi đoạn văn diễn tả tâm tình của chủ tướng đối với tướng sĩ (?) Các câu văn có cấu tạo hai vế song hành đối xứng ấy có tác dụng gì trong việc diễn tả mối quan hệ chủ – tướng ? (?) Trần Quốc Tuấn đã chỉ rõ những việc làm sai trái của tướng sĩ như thế nào ? HS : trả lời (?) Trước việc làm sai trái đó sẽ dẫn đấn hậu quả gì ? HS : trả lời. (?) Những lời văn đó đã bộc lộ thái độ nào của tác giả ? - Phê phán dứt khoát , rạch ròi lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ (?) Tiếp theo tác giả đã khuyên răn tướng sĩ điều gì ? (?) Lợi ích của những lời khuyên đó được khẳng định trên những phương diện nào ? - Chống giặc ngoại xâm , còn nước , còn nhà (?) Theo em , trong 2 đoạn văn đó , tác giả đã thuyết phục người đọc , người nghe bằng lối nghị luận ntn? - Dùng phép điệp ngữ , liệt kê , so sánh , sử dụng câu biền ngẫu , lí lẽ sắc sảo * Nhiệm vụ cấp bách , khích lệ tinh thần chiến đấu. * Hs đọc đoạn cuối (?) Theo em , vì sao Trần Quốc Tuấn có thể nói với tướng sĩ rằng : Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này , theo lời dạy của ta thì mới phải đạo thần chủ tức là kẻ nghịch thù ? ( HSTLN) (?) Đối lập thần chủ và nghịch thù , cũng có nghĩa vạch rõ 2 con đường sống và chết . Điều đó cho ta thấy TQT có thái độ như thế nào đối với tướng sĩ của ông và với kẻ thù ? HS : phát biểu. (?) Em có cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ nội dung của bài Hịch ? ( Ghi nhớ sgk ) HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1, Đọc , tìm hiểu từ khó. ( sgk) 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục : 3 phần b. Phân tích b1. Nêu gương sáng trong lịch sử. - Có người là tướng như Do Vu, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư - Có người là gia thần như Dự Nhược, Kích Đức - Có người làm quan nhỏ coi giữ ao cá như Thân Khoái à Họ sẵn sáng chết vì vua, vì chủ tướng. Không sợ hiểm nguy, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Nêu gương sáng trong lịch sử để khích lệ lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ thời Trần HẾT TIẾT 93 CHUYỂN TIẾT 94 b2, Phân tích tình hình địch - ta. - Đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều, sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, đòi ngọc lụa, hạch sách bạc vàng, hung hãn như hổ đói à Ngôn từ gợi hình gợi cảm , lời văn mỉa mai châm biếm đã khắc hoạ sinh động hình ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi cảm xúc căm phẫn cho người đọc, người nghe . Qua đó cho ta thấy bộ mặt bạo ngược, vô nhân đạo, tham lam của kẻ thù - Quên ăn mất ngủ, đau đơn đến thắt tim , thắt ruột, uất ức, căm tức khi chưa trả thù được, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước à Tâm trạng uất hận trào dâng trong lòng - Những việc làm sai trái : Vui chọi gà , cờ bạc, ham săn bắn, thích rượu ngon , mê tiếng hát - Thái ấp, bổng lộc không còn; gia quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xã tắc tổ tông bị giày xéo; thanh danh bị ô nhục; chủ và tướng, riêng chung tất cả đều đau xót biết chừng nào àPhê phán dứt khoát, rạch ròi lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ . - Lời khuyên : Biết lo xa , tăng cường võ nghệ ( huấn luyện quân sĩ ..) b3, Nhiệm vụ cấp bách , khích lệ tinh thần chiến đấu. à Chọn một trong 2 con đường sống và chết để thuyết phục tướng sĩ - Thái độ dứt khoát, cương quyết, rõ ràng. Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược. 3. Tổng kết. a. Nghệ thuật. b. Nội dung. * Ghi nhớ : sgk III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Đọc lại tác phẩm và nắm bắt nội dung. - Chuẩn bị bài Nước Đại Việt ta. E. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 24 Ngày soạn: 07-02-2011 Tiết 95 Ngày dạy :15-02-2011 HÀNH ĐỘNG NÓI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm hành động nói - Một số kiểu hành động nói B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức : - Khái niệm hành động nói - Các kiểu hành động nói thường gặp 2. Kỹ năng : - Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. - Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp. 3. Thái độ : - Giáo dục hs sử dụng hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận, phân tích D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - ThÕ nµo lµ c©u phñ ®Þnh? Ch÷a BT viÕt ®o¹n 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hành động nói là một phần học mới mẻ ở bậc THCS , tuy nhiên các hiện tượng liên quan đến nó được đưa ra xem xét như là đối tượng học tập thì lại vốn rất quen thuộc trong giao tiếp bằng ngôn ngữ trong đời sống thường ngày của chúng ta . Vậy đây là một đối tượng mới nhưng không lạ. Tiết học này cô cùng các em tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Hành động nói là gì ? Hs đọc vd trong sgk (?) Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là gì ? Câu nào thể hiện rõ mục đích ấy ? HS: Trả lời. (?) Lí Thông có đạt được mục đích của mình không ? Chi tiết nào nói lên điều đó ? HS: Trả lời. (?) Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện nào ? (Bằng lời nói ) (?) Nếu hiểu hành động là “ việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định” thì việc làm của LT có phải là một hành động không ? Vì sao? - Việc làm của LT là một hành động, vì nó là một việc làm có mục đích (?) Qua phân tích em hiểu hành động nói là gì ? ( ghi nhớ sgk) (?) Em hãy lấy một vài vd minh họa? *Yêu cầu hs chú ý vào mục II (?) Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời nói của Lí Thông ở đoạn trích của mục I , sgk ? - Mỗi câu trong lời của LT có một mục đích riêng : câu 1 là trình bày , câu 2 là đe doạ , câu 4 là hứa hẹn * Gọi hs đọc đoạn trích 2 trong phần II (?) Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích sau và cho biết mục đích của mỗi hành động ? + Lời cái Tí : - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ? ( hỏi) - U nhất định bán con đấy ư? ( hỏi) - U không cho con ở nhà nữa ư ? - Khốn nạn thân con thế này ! ( cảm thán , bộc lộ cảm xúc) - Trời ơi! ( cảm thán , bộc lộ cảm xúc ) + Lời nói của Chị Dậu : - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài . ( báo tin) (?) Hãy liệt kê các hành động nói đã phân tích ở hai đoạn trích mục I, II? ( Trình bày , đe doạ , hứa hẹn . Hỏi , báo tin , bộc lộ cảm xúc ) HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập. Bài tập 2: + Đoạn b : -Đây là trời có ý phó thác cho minh công làm việc lớn ( nhận định , khẳng định ) - Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình theo minh công , cùng với thanh gươm thần này để báo đền tổ quốc ( hứa , thề) + Đoạn c : - Cậu vàng đi đời rồi , ông giáo ạ ! ( bào tin) - Cụ bán rồi ? ( hỏi ) - Bán rồi ! ( xác nhận , thức thận ) - Họ vừa bắt xong ( báo tin) - Thế nó cho bắt à? ( hỏi ) - Khấn nạn ..( cảm thán ) - Ông giáo ơi ! ( cảm thán ) - Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về , vẫy đuôi mừng ( tả ) - Tôi cho nó ăn cơm ( kể ) - Nó đang ăn .. dốc ngược nó lên ( kể ) HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. I. TÌM HIỂU CHUNG. 1.Hành động nói là gì ? a .VD : - LÝ Th«ng nãi víi Th¹ch Sanh nh»m ®Èy Th¹ch Sanh ®i ®Ó m×nh hëng lîi. - LÝ Th«ng cã ®¹t ®îc môc ®Ých v× nghe LT nãi Th¹ch Sanh véi v· tõ gi· mÑ con LT ra ®i. - B»ng lêi nãi. -ViÖc lµm cña LT lµ mét hµnh ®éng, v× nã lµ mét viÖc lµm cã môc ®Ých. b. Ghi nhí : SGK - Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định 2. Một số kiểu hành động nói thường gặp - Hỏi, Trình bày ( báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán ..) - Điều khiển ( cầu khiến, đe doạ, thách thức - Hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc *Ghi nhớ (SGK/ ) II. LUYÊN TẬP Bài tập 1: Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược do ông soạn và khích lệ lòng yêu nước của các tướng sĩ + Câu thể hiện mục đích “ Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này , theo lời dạy bảo của ta , thì mới phải đạo thần chủ ; nhược bằng khinh sách này , trái lời dạy bảo của ta , tức là kẻ nghịch thù” Bài tập 2 : Đoạn a: - Bác trai đã khá rồi chứ ? ( hỏi); - Cảm ơn cụ , nhà cháu đã tỉnh táo như thường ( cảm ơn ) - Nhưng xem ý hãy còn lề bề lệt bệt chừng như vẫn còn mỏi mệt lắm ( trình bày ) - Này , bảo bác ấy có trốn đi đâu thì tốn ( cầu khiến ); - Chứ cứ nằm đấy , chốc nữa họ vào thúc sưu , không có , họ lại đánh trói thì khổ ( cảm thán , bộc lộ cảm xúc ) - Người ốm rề rề như thế , nếu lại phải 1 trận đòn , nuôi mấy tháng cho hoàn hồn . ( cảm thán , bộc lộ cảm xúc - Vâng cháu cũng đã nghị như cụ ( tiếp nhận ) - Nhưng để cháo nguội , cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã ( trình bày ) - Nhịn suông từ sáng hôm qua tới giờ còn gì . ( cảm thán , bộc lộ cảm xúc ) - Thế thì phải giục anh ấy ăn mau lên đi , kẻo nữa người ta sắp sửa kéo vào rồi đấy ! ( cầu khiến ) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài,Làm bài tập sgk, sbt. - Xem lại lí thuyết văn thuyết minh chuẩn bị cho tiết trả bài. E. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 24 Ngày soạn: 08-02-2011 Tiết 96 Ngày dạy 15-02-2011 TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Ôn lại kiến thức và cách làm bài văn thuyết minh. - Vận dụng thực hành sáng tạo một văn bản thuyết minh cụ thể theo yêu cầu. - Giáo viên có cơ sở đánh giá HS. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:- chấm bài, chữa bài. 2. Học sinh: Nghe và sửa chữa C.TiÕn tr×nh ho¹t ®«ng 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Trả bài. - GV phát bài cho học sinh. - GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài và xem xét những chổ sữa của GV. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề và lập dàn ý. a. §Ò bµi : Giíi thiÖu vÒ Con Tr©u ë lµng quª ViÖt Nam. b. Dàn bài * Më bµi: Giới thiệu đối tượng cần thuyết minh * Th©n bµi: + Nguån gèc, ®Æc diÓm cña loµi tr©u + Con tr©u víi c«ng viÖc nhµ n«ng. + Con tr©u víi tuæi th¬ ë n«ng th«n. + Con tr©u víi lÔ héi ë ViÖt Nam. * KÕt bµi: Gi¸ trÞ cña con tr©u ®èi víi ®êi sèng cña con ngêi. Hoạt động 3: Nhận xét. - Ưu điểm: - Một số em làm, bài viết rất rõ ràng, có ví dụ minh họa cụ thể. - Trình bày văn bản thuyết minh đúng với bố cục. - Hạn chế: - Sai lỗi chính tả quá nhiều. - Trình bày bố cục chưa hợp lí. Hoạt động 4: Sửa lỗi. - GV dùng bảng thống kê lỗi sai để hướng dẫn HS sửa các lỗi sai trong bài. D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Xem lại lí thuyết và tự viết lại bài. - Chuẩn bị bài Nước Đại Việt ta. BẢNG THỐNG KÊ BÀI VIẾT TLV 5 XL Bài KT GIỎI KHÁ TB YẾU KÉM TRÊN TB DƯỚI TB SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL LỚP 8A1 LỚP 8A2 E. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: