Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 6

Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 6

CÔ BÉ BÁN DIÊM

 (Trích :của An-đec-xen)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp HS

1-Kiến thức: - Truyền cho các em lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh.

 -Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện.

2-Kĩ năng: Đọc sáng tạo, phân tích tâm lí nhân vật.

3-Thái độ: Biết thương yêu người nghèo, trẻ em cơ nhỡ.

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK,SGV,TLTK

- HS: Soạn bài

III. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, tái hiện, nêu vấn đề, gợi mở.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1-Ổn định tổ chức.

2-Kiểm tra bài cũ.Tóm tắt truyện “Lão Hạc” và nêu nét tiêu biểu về tính cách của lão?

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 745Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Từ(28-4/10/09)
Tiết 21-22
CÔ BÉ BÁN DIÊM
 (Trích :của An-đec-xen)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: - Truyền cho các em lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh.
	-Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện.
2-Kĩ năng: Đọc sáng tạo, phân tích tâm lí nhân vật..
3-Thái độ: Biết thương yêu người nghèo, trẻ em cơ nhỡ.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV,TLTK
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, tái hiện, nêu vấn đề, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ.Tóm tắt truyện “Lão Hạc” và nêu nét tiêu biểu về tính cách của lão?
3- Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
HDHS đọc với giọng cảm thông, chia sẻ, châm rãi.
Gọi HS đọc.
HD HS một vài từ khó trong bài.2,3,5,7,8,10,11.
Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?
 Thể loại?
Nếu lấy các lần quyệt diêm là trung tâm thì văn bản chia làm mấy phần?
 Căn cứ vào đâu dể chia d2 thành những đoạn nhỏ?
Nhận xét?
Gọi HS đọc đoạn đầu của văn bản.
Gia cảnh cô bé như thế nào?
Thời gian? 
Không gian?
Bản thân cô bé?
Em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cô bé?
Liệt kê chi tiết đối lập đặt gần nhau?
Tác dụng?
Em bé đã có mộng tưởng nào trong lần quẹt diêm thứ nhất? Tại sao?
Thực tế sau khi diêm tắt ?
Mộng tưởng lần 2? Tại sao?
Thực tế?
Lần 3 em ước gì? Tại sao?
Thực tế?
Lầøn 4 em thấy gì? Tại sao?
Thực tế?
Mộng tưởng cuối cùng, có hợp lí không?
Chứng minh các mộng tưởng ấy diễn ra theo thứ tự hợp lí?
Nghệ thuật?
Trong các mộng ảo đó, điều nào gắn thực tế, điều nào chỉ đơn thuần là mộng tưởng?
Tình cảm của mọi người đối với em bé?
Tình cảm của tác giả?
Tác giả muốn nhắn nhủ gì với xã hội thiếu tình thương đó?
ND và Nghệ thuật?
-HS đọc bài
Trả lời
Gồm 3 đoạn
-D1:cứng đờ ra 
-D2 chầu thượng đế
-D3: còn lại.
-Các lần quyệt diêm: 4 lần mỗi lần quẹt 1 que, lần 5 quẹt tất cả các que còn lại.
-Truyện diễn biến theo 3 phần là mạch lạc và hợp lí.
- 1 HS đọc.
-sống chui rúc trong 1 xó tối tăm trên gác sát mái nhà, cô bé bán diêm kiếm sống
- Mùa đông – đêm giao thừa.
- Trời lạnh, nhiệt độ thấp, tuyết rơi dày đặc, vắng người.
-Đầu trần, chân đât, phong phanh, đi lang thang, đói, gàn giao thừa rồi chưa bán được bao diêm nào sợ bố đánh.
-Trả lời.
-Trời đông, giá rét, tuyết rơi, cô bé đầu trần, chân đất.
-Ngoài đường lạnh buốt, tối đen, cửa sổ mọi nhà đều sáng rực.
- Cô bế bụng đói cả ngày chưa ăn gì, ytong phố sực nức mùi ngỗng quay.
- Cái xó tối tăm, ngôi nhà xinh xắn có dây trường xuân.
-Làm nổi bật hoàn cảnh tội nghiệp của cô bé: cô không những khổ về vật chất mà còn mất đi chỗ dựa tinh thần.
HẾT TIẾT 21 CHUYỂN 22
- Lò sưởi bóng nhoáng vì: em đang rét.
- Theo sgk
- Bàn ăn có khăn trải bàn trắng tinh, bát đĩa bằng sứ, ngỗng quay đi về phía em, em đang đói.
- Theo sgk
-Cây thông Nô-en vì mọi người đang đón giao thừa.
-Theo sgk
- Bà mỉm cười với em vì bà còn sống em được đón giao thừa như mọi người.
-Aûo ảnh vụt biến mất.
- Bà cháu bay lên trời vì em muốn sống gần bà.
- HS chứng minh.
-Mộng tưởng:ngỗng nhảy ra khỏi đĩa,hai bà cháu bay lên trời.
-Thực tế: lò sưởi, bàn ăn, cây thông.
-Chẳng có ai quan tâm tới em cả( trừ mẹ và bà đã qua đời) kể cả bố ruột.
- Mọi người lạnh lùng trước cái chết của em.
-Qua chi tiết: má hồng, bay lên trời đón năm mới
-Phải biết thương cảm sâu sắc với những em bé bất hạnh.
TÌM HIỂU CHUNG
1.Đọc
2.Tác giả –tác phẩm 
3.Thể loại : Truyện cổ
4.Bố cục: gồm 3 đoạn
-D1: Hoàn cảnh của cô bé bán diêm.
-D2:Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng
-D3: Cái chết thương tâm của cô bé.
 II. TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN
 1.Em bé đêm giao thừa.
- Gia cảnh: Mồ côi mẹ, bà mới mất, ở với bố luôn bị chửi mắng, đánh đập vì nghèo khổ.
- Không gian: Đêm giao thừa, giá buốt, vắng người.
- Bản thân cô bé: phong phanh, đầu trần, chân đất.
 Tình cảnh hết sức tội nghiệp: giá rét, đói khát và cực khổ
NT: tương phản.
2.Thực tế và mộng tưởng.
+ Cô bé mơ ước:
-L1: cái lò sưởi.
-L2: bàn ăn thịnh soạn có con ngỗng quay.
-L3: Có cây thông Nô-en.
-L4: Bà mỉm cười với em.
-L5:Bà cháu cùng bay lên trời.
+ Các mộng tưởng của em bé diễn ra theo thứ tự hợp lí.
+ NT: thực tế đan xen mộng tưởng.
3.Một cảnh thương tâm.
-Em bé thật tội nghiệp, nhưng không ai để ý.
- Tác giả với tất cả niềm cảm thông, thương yêu đối với em bé bất hạnh.
III. TỔNG KẾT.
 Ghi nhớ :sgk
4.Củng cố: Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?
5. Dặn dò:Soạn “Trợ từ, thán từ”
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 23 
TRỢ TỪ – THÁN TỪ 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ.
2-Kĩ năng: Xác định được trợ từ, thán từ trong văn bản cụ thể.
3-Thái độ: Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV,TLTK
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: gơi mở, đàm thoại..
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ. 
Thế nào là từ địa phương? Vd?
Biệt ngữ xã hội là gì? Cho VD và cách sử dụng chúng?
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Gọi HS đọc vd
So sánh sự giống và khác nhau của 3 câu trên?
Vì sao có sự khác nhau đó?
Từ “ những” có đi kèm từ ngữ nào? Tác dụng?
Thế nào là trợ từ? VD?
Phân biệt với các yếu tố đồng âm.
GV gọi Hs đọc VD.
Các từ : này, a, vâng biểu lộ điều gì?
Cách dùng các từ đó?
VD?
Vị trí?
Thế nào là thán từ? Phân loại?
Vd?
-Hs đọc.
-Giống: cung cấp thông tin về sự kiện.
-Khác: C1 là sự việc khách quan, c2 ăn hơi nhiều, c3 ăn hơi ít.
-Có mặt từ : những, có.
Từ sau nó.
-Biểu thị thái độ nhấn mạnh, sự đánh giá đối với sự việc được nói đến trong câu.
-chính đích ngay.
-Nói dối là tự hại chính mình.
- Cô giáo đã gọi đích danh nó.
-Bạn không tin ngay cả tôi nữa à?
- Nhấn mạnh đối tượng nói trong câu.
-chính ( NV chính – TT)
-đích( đến đích _ DT)
-ngay( nố ngay- TT)
- Hs đọc
- A: tức giận và vui mừng.
Có thể làm thành 1 câu (a) độc lập.
-A! Mẹ đã về.
Làm thành phần biệt lập của câu(c)
vâng, con lên ngay,
-đầu câu
-Trả lời.
-Gồm 2 loại: Bộc lộ cảm xúc và gọi đáp.
- Oâi ! Buổi chiều thật là dẹp.
- BT3: thán từ:này, à ,ấy,vâng, chao ôi, hỡi ơi.
-BT6: -Khuyên ta cách dùng thán từ gọi đáp thể hiện sự lễ phép.
- Nghe lời một cách máy móc, thiếu bsuy nghĩ.
I. TRỢ TỪ.
1. Xét ví dụ.
-Từ : những có đi kèm từ sau nó để bộc lộ sự đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc trong câu,gọi là trợ từ.
2. khái niệm: ghi nhớ 1 :sgk
II. THÁN TỪ
1. Xét VD
-Này: gây sự chú ý
-A: tức giận
-Vâng: lễ phép
chúng có thể làm câu độc lập, thành phần biệt lập của câu.
2. Khái niệm : ghi nhớ 2: sgk
III. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1.
a.+ b-tính từ c+
d.- e- g+
h-lượng từ i+
2. Bài tập 2.
- Lấy: không có 1 lá thư, 1 lời nhắn gửi, 1 đồng quà.
- Nguyên:chỉ riêng tiền thách cưới cũng quá cao.
- Đến: quá vô lí.
-Cả:nhấn mạnh sự việc ăn quá mức bình thường.
-Cứ:lặp lại nhàm chán.
3. Bài tập 4:
- Ha ha: khoái chí
-Aùi ái: van xin
-Than ôi: nối tiếc
4.Củng cố:Trợ từ, thán từ là gì? VD?
5.Dặn dò: làm BT5
V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 24
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Nhận biết được sự kết hợp và tác động qa lại giữa các yếu tố kể,tả, biểu lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự.
2-Kĩ năng: Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một văn bản tự sự. 
3-Thái độ: ïKhi làm vă có xen lẫn các yếu tố trên.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV,TLTK
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích mẫu, so sánh, đàm thoại..
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ. không
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
GV gọi Hs đọc.
Căn cứ vào đâu để xá định được các yếu tố đó?
Tác giả kể lại những gì?
Chi tiết thể hiện?
Chi tiết miêu tả?
 Tìm các yếu tố biểu cảm?
Nhận xét?
VD?
Bỏ yếu tố miêu tả và biểu cảm, em hãy viết doạn văn chỉ có yếu tố kể?Sau đó so sánh với văn bản gốc?
Nếu không có các yếu tố đó đoạn văn sẽ như thế nào?
Nhận xét vai trò của 2 yếu tố miêu tả à biểu cảm?
Lược bỏ yếu tố kể thì nó có thành chuyện không? VS?
Vai trò của yếu tố kể người và việc?
Khi kể chuyện các yếu tố đó như thế nào?
Vai trò của miêu tả và biểu cảm?
Tìm đoạn văn tự sự có các yếu tố miêu tả, biểu cảm, phân tích giá trị?
Tác dụng?
GV hướng dẫn Bt2: 
nên bắt đầu từ chỗ nào?
Từ xa như thế nào( hình dạng, mái tóc)
Gần ra sao, hành động của mình, người thân, mặt, quần áo.
Biểu hiện tình cảm: vui mừng, nét mặt
-HS đọc đoạn văn
- Miêu tả: tập trung chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật và hành động.
-Kể : thường tập trung nêu sự việc, hành động, nhân vật.
-Biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết trước sự viêc, nhân vật và hành động.
Cuộc gặp gỡ đầy cảm động của “tôi” với người mẹ lâu ngày xa cách.
-mẹ kéo tôi lên xe
-tôi ngồi bên mẹ
- mẹ tôi không còm cõi
-gương mặt vãn tươi
- hay tại sự sung sướng sung túc( suy nghĩ)
-tôi thấy những cảm giác..(cảm nhận)
-phải bé lại(phát biểu cảm tưởng)
-Trả lời
Đoạn “ tôi ngồilạ thường” gồm:
-Kể: tôi ngồi trên đệm xe
-Tả: đùi áp đùi mẹ, đầu ngả vào cánh tay
-Biểu cảm: thơm tho lạ thường, cảm giác ấm áp
- HS viết.
- Miêu tả : giúp cược gặp gỡ giữa 2 mẹ con sinh động hơn, màu sắc, hương vị, hình dáng, diện mạo, của nhân vật như hiện lên trước mắt người đọc.
-Biểu cảm:Giúp người viết thể hiệ rõ tình mẫu tử sâu nặng, buộc người đọc phải xúc động, trăn trở, suy nghĩ trước nhân vật.
-Trả lời.
-Không có chuyện: vì cốt truyện do sự việc cùng nhân vật và hành động chính tạo nên. Các yếu tố khác chỉ có thể bám vào sự việc và nhân vật mới phát triển được.
-Đan xen
- Thảo luận
-Bộc lộ tâm trạng của tác giả trong ngày khai trường.
I. SỰ KẾT HỢP CÁC YẾU TỐ KỂ,TẢ VÀ BIỂU LỘ TÌNH CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ.
1. Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm và tự sự.
- Tự sự: mẹ vẫy tôi, tôi chạy theo
- Miêu tả: thở hồng hộc
-Biểu cảm: những cảm giác ấm áp mơn man , êm dịu vô cùng
Các yếu tố đan xen vào nhau vừa kể, tả và biểu cảm.
2. Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
Làm ý nghĩa truyện thêm thấm thía và sâu sắc. Giúp tác giả thể hiện được thái độ trân trọng tình cảm yêu mến của mình đối với nhân vật và sự việc.
3. Vai trò của yếu tố kể trong văn tự sự.
Làm cho văn bản có chuyện, có nhân vật và sự việc cùng hành động chính tạo nên. Làm nền cho các yếu tố khác bám vào thì mới phát triển được.
ghi nhớ: sgk
II. LUYỆN TẬP.
1. Bài tập 1.
Văn bản “ tôi đi học”.
Từ “sau một hồi trống vang dộitrong các lớp”
Miêu tả: sau một hồi trống thúc,sắp hàng,vào lớp,không đứng lại,co lên một chân,
-Biểu cảm: vang dội cả lòng tôi, chơ vơ, vụng về lúng túng, run run
4. Củng cố: Vai trò của miêu tả và biểu cảm?
5. Dặn dò : Soạn “ Đánh nhau với cối xay gió”
KÍ DUYỆT
V. RÚT KINH NGHIỆM.

Tài liệu đính kèm:

  • docT6.doc