Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 4

Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 4

LÃO HẠC

 (Trích : Lão Hạc)

 Nam Cao

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp HS

1-Kiến thức: -Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước CM T8

 - Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao(ông giáo): thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân nghèo khổ.

 - Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuạt của Nam Cao : khắc hoạn nhân vật tài tình, cách dẫn truyện tự nhiên hấp dẫn, kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ tình.

2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tâm lí nhân vật, đọc sáng tạo văn bản.

3-Thái độ: Trân trọng những người nông dân nghèo khổ.

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK,SGV,TLTK

- HS: Soạn bài

III. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, tái hiện, nêu vấn đề, giảng bình

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Từ(14-20/9/09)
Tiết 13- 14
LÃO HẠC
 (Trích : Lão Hạc)
 Nam Cao 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: -Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước CM T8
	- Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao(ông giáo): thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân nghèo khổ.
	- Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuạt của Nam Cao : khắc hoạn nhân vật tài tình, cách dẫn truyện tự nhiên hấp dẫn, kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ tình.
2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tâm lí nhân vật, đọc sáng tạo văn bản.
3-Thái độ: Trân trọng những người nông dân nghèo khổ.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV,TLTK
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, tái hiện, nêu vấn đề, giảng bình.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ. Diễn biến tâm lí nhân vật chj Dậu?Qua đó cho biết chị Dậu là người như thế nào? Tính cách của tên cai lệ?
3- Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
GVHDHS đọc: Lão Hạc buồn,chậm còn vợ ông giáo lạnh lùng, dứt khoát, ông giáo ôn tồn,thương cảm, Binh Tư nghi ngờ, mỉa mai.
GV gọi HS đọc
GV tóm tắt ý chính phần chữ nhỏ
Nêu các sự kiện chính đoạn trích sau đó tóm tắt.
Vài nét về tác giả, tác phẩm?
Thể loại?
Tìm hiểu từ khó trong sgk
Vì sao lão Hạc rất yêu cậu Vàng mà đành lòng bán?
Có phải lão Hạc nói chuyện này với ông giáo lần đầu không?
Tìm từ ngữ hình ảnh miêu ta thái độ tâm trạng của lão Hạc khi bán cậu Vàng?
Vì sao ?
Tâm trạng?
Lão hạc là người như thế nào?
Nguyên nhân sâu xa của việc bán chó?
Lão Hạc đã nhờ vả ông giáo điều gì? Tại Sao?
Sau khi lo mọi việc xong xuôi cuộc sống của lão như thế nào?
Chuyện gì xảy ra với lão?Em hãy miêu tả cái chết của lão?
Có ý kiến cho rằng lão làm như thế là gàn dở , ý em thế nào?
Nguyên nhân cái chết của lão?
Em có suy nghĩ gì về tình cảnh và tính cách của lão Hạc?
Yù nghĩa về cái chết của lão Hạc?
So với “Tắt đèn” truyện ngắn này có gì khác?
Thái độ của nhân vật tôi khi nghe lão Hạc kể chuyện?
Tìm hành động chứng tỏ lòng đồng cảm, xót xa của ông giáo đối với lão Hạc?
Những ý nghĩ của nhân vật tôi về tình cảnh và nhân cách của lão Hạc?
GV đặt câu hỏi 4 sgk?
Sao lão Hạc lại chọn cái chết dữ dội nư vậy?Điều đó càng chứng tỏ điều gì?
ND đoạn trích?
Cái hay của truyện thể hiện rõ nhất ở những điểm nào? Tác dụng?
Cách xây dựng nhân vật có gì đặc sắc?
Việc kể chuyện xưng tôi tạo hiêu quả nghệ thuật gì?
Câu 6?
Qua “ Tức nước vỡ bờ” và “Lão Hạc” em hiểu gì về cuộc đời và tính cách của người nông dân trong xã hội cũ?
û 
- Nghe
HS đọc 
-Tình cảnh của lão Hạc
-Tình cảm của lão đối với con chó
-Sự túng quẫn ngày càng đe dọa.
-Hs tóm tắt
-Trả lời
-Sau trận ốm dài( 2 tháng 18 ngày)lão yếu người đi, không có việc làm, bão phá hết vườn, tiền dành dụm cạn kiệt gạo đắt, cậu Vàng ăn khỏe, lão không muốn phạm vào tiền mảnh vườn để dành cho con.
- Không, lão suy nghĩ đắn đo lắm, coi như việc rất hệ trọng bởi cậu là người bạn rất thân thiết và là kỉ vật của anh con trai mà lão rất thương yêu.
-Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu hu hu khóc.
-Aên năn day dứt
--Vì chót lừa một con chó.
-Thương con không muốn tiêu tiền để dành cho con, trong lòng mang cảm giác mắc tội không lo liệu nổi cho con.
HẾT TIẾT 13 CHUYỂN 14
-Cho lão gửi 3 sào vườn cho con trai đứng tên ông giáo.
-Lão gửi 30 đồng bạc để lỡ có chuyện gì đưa ra cho hàng xóm làm ma giùm .
-Lão đã tính toán về cái chết của mình.
-Có gì ăn nấy: khoai, củ chuối, ráy, sung luộc, rau má..
-Lão xin bả chó để tự tử.
-Vật vã trên giường đầu tóc rũ rượi 
- Đứng về phía hàng xóm thì lão là người gàn dở .Ngẫm lại lão thể hiện lòng thương yêu con, tìm mọi cacgs giữ mảnh vườn cho con, nhưng làm sao để sống.
-Tình cảnh đói khổ, túng quẫn đã đẩy lão Hạc đến cái chết như một hành động tự giải thoát.
-Tính cách: hay suy nghĩ, tỉnh táo nhưng tự trọng.
-Bộc lộ rõ số phận và tính cách cả lão Hạc, và là số phận người nông dân nghèo trước CMT8( nghèo, bế tắc,giàu tình thương,tự trọng)
-Tố cáo XHPKTD đẩy người nghèo khổ đến bước đường cùng buộc họ phải chọn 1 trong 2 con đường: tha hóa hoặc chết để giữ bản chất lương thiện.
-Tắt đèn: TG giấu mặt kể ngôi thứ 3.
-Lão Hạc: ngôi 1, dẫn dắt bày tỏ thái độ tình cảm của bản thân.
-Tỏ ra đồng cảm, xót xa và quý mến lão.(muốn ôm chầm,ái ngại..)
-Cùng lão uống nước, hút thuốc, ăn khoai
-Rất kính trọng lão vì dù có lâm vào tình cảnh khốn cùng nhuwnhg không muốn làm phiền người khác
-Chi tiết lão Hạc xin bả chó có vị trí NT quan trọng : chứng tỏ ông lão giầu tình thương đi đến quyết định cuối cùng, nó đánh lừa chuyển ý: đẩy con người đáng kính bị tha hóa (đỉnh điểm), cái chết làm ông giáo giật mình buồn theo nghĩa khác: con người cố nhân cách như lão lại không được sống sao lại chét dữ dội như vậy.
- Oâng chưa lừa ai bao giờ chỉ lừ 1 con chó- người bạn thân thiết, thì giờ đây lão phải bị trừng phạt.
-Đức tính trung thực, lòng tự trọng đáng kính của lão .
-HS trả lời
- Gần gũi, chân thật, tự nhiên
-Có nhiều giọng điệu: tự sự, trữ tình, triết lí.
-Triết lí, cảm xúc trữ tình xót xa của Nam Cao.
-KDD thái độ sống, cách ứng xử mang tính nhân đạo : qs,suy nghĩ , nhìn họ bằng lòng thương cảm, cần đặt mình vào cảnh ngộ cụ thể thì mới hiểu đúng thông cảm đúng.
-Tình cảnh của người nông dân : nghèo khổ, bế tắc, đến đường cùng.
Vẻ đẹp tâm hồn cao quý , tận tụy hi sinh vì người thân.
-TNVB:là sức mạnh của tình thương, tiềm năng phản kháng.
-LH: ý thức về nhân cách lòng tự trọng dù là nghèo khổ.
TÌM HIỂU CHUNG
1.Đọc 
2.Tác giả- tác phẩm
3.Thể loại :Truyện ngắn
 II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Lão Hạc
khóc hu hu
-Cõi lòng đang vô cùng đau đớn, xót xa, ân hận.
Yêu thương con hết mực
Là con người tình nghĩa, thủy chung, trung thực, có lòng tự trọng.
2. Nguyên nhân cái chết của Lão Hạc.
Lão Hạc chọn cái chết bằng bả chó: 
Xuất phát từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao, từ lòng tự trọng đáng kính.
3.Thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi” đối với Lão Hạc.
-NV “tôi”- chính là tác giả có thái độ thông cảm, chia sẻ và kính trọng nhân cách lão Hạc.
III. TỔNG KẾT
*ghi nhớ sgk
NT:
-xây dựng tình huống bất ngờ.
-khắc họa nhân vật
-kết hợp nhuần nhuyễn giữa hiện thực vạ trữ tình.
4.Củng cố: Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?
5. Dặn dò:Soạn “Từ tượng thanh từ tượng hình”
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 15 
TỪ TƯỢNG THANH – TỪ TƯỢNG HÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình.
2-Kĩ năng: Xác định đúng từ tượng thanh , từ tượng hình
3-Thái độ: có ý thức sử dụng các loại từ này để tăng thêm tính hình tượng và biểu cảm trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV,TLTK
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, gơi mở, đàm thoại..
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ. 
Thế nào là trường từ vựng? VD?
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Gọi HS đọc đoạn văn
Trong các từ in đậm : từ nào gợi dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái sự vật, từ nào mô phỏng âm thanh?
Tác dụng?
Thế nào là từ tương thanh, tượng hình? Tác dụng?
Nó sử dụng phổ biến trong loại văn bản nào?
Tìm từ tượng thanh, tượng hình trong đoạn văn sau: “anh Dậudây thừng”?
Lấy vd?
Gv nêu yêu cầu BT1.
Gv nêu yêu cầu BT2.
Gv nêu yêu cầu BT3.
-HS đọc
-Hình dáng: móm mém,xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch,sòng sọc.
- Aâm thanh: hu hu, ư ử.
- Hình ảnh cụ thể, sống động, tạo giá trị biểu cảm cao.
-HS trả lời.
-Miêu tả, tự sự.
-Tượng hình: uể oải, run rẩy, sầm sập.
-T.Thanh: thánh thót, rúc rích, ầm ĩ, lịch kịch.
-T.Hình: kệch cỡm, cà nhắc,khập kiễng, lom khom.
-HS độc lập làm bài.
-HS suy nghĩ trả lời.
- Ha hả:cười to, khoái chí
- Hì hì: phát ra cả mũi biểu lộ thích thú, hiền lành.
-Hô hố: cười to, thô lỗ,gây khó chịu cho người khác.
-Hơ hớ: thoải mái không cần che đậy giữ gìn.
I.ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
Xét ví dụ.
- Gợi tả: móm mém, vật vã( tượng hình)
-Mô phỏng: hu hu, ư ử(tượng thanh)
Tăng giá trị biểu cảm.
2.Khái niệm(ghi nhớ sgk)
II.LUYỆN TẬP.
Bài tập 1
-T.Hình: rón rén, lẻo khoẻo,chỏng quèo.
-T.Thanh: soàn soạt, bịch, bốp.
2. Bài tập 2
Khạt khưỡng, ngất ngưởng, lom khom, dò dẫm,liêu xiêu, xiêu vẹo.
4.Củng cố: Thế nào là từ tượng thanh từ tượng hình?
5.Dặn dò: làm BT4
V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 16 
LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Hiểu cách sử dụng các phương tiện liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý liền mạch.
2-Kĩ năng:Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ. 
3-Thái độ: Có ý thức xây dựng tính liên kết của đoạn văn.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV,TLTK
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích mẫu, gơi mở, đàm thoại..
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ. 
Thế nà là đoạn văn? Từ ngữ chủ đề, câu chủ đề là gì?
Nêu sự khác nhau giữa cách trình bày theo trình tự diễn dịch, quy nạp và song hành?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Đọc 2 đoạn văn
Nội dung đoạn 1?
ND đoạn 2?
Hai đoạn đó có mối liên hệ gì không? VS?
Hai đoạn này khác hai đoạn trên ở chỗ nào?
Cụm từ đó bổ xung ý ngĩa gì cho đoạn văn?
Có cụm từ đó 2 đoạn đã liên hệ với nhau như thế nào?(đó là PTLK)
Tác dụng của LK đoạn?
KL?
Đọc đoạn văn
Đó là những khâu nào?
Từ ngữ LK trong 2 đoạn trên?
Tìm các PTLK có quan hệ liệt kê?
Từ LK?
Quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn?
Các PTLK đoạn có ý nghĩa đối lập?
Trước đó là khi nào?
Chỉ từ có tác dụng LK?
Từ ngữ Lk,quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn?
Kể tên các từ ngữ LK?
GV chốt.
Tìm câu Lk giữa 2 đoạn văn trên? Vì sao nó có tác dụng LK?
GV chốt.
Tìm từ ngữ có tác dụng Lk đoạn? Chúng thể hiện quan hệ gì?
Điền từ thích hợp?
HS đọc
-Tả sân trường Mĩ Lí trong ngày tựu trường.
-Cảm giác của “tôi” một lần ghé thăm trường trước đây.
- Không
Vì:theo logic thông thường thì d2 phải là cảm giác ở hiện tại khi đang chứng kiến tựu trường,làm người đọc hụt hẫng.
Có thêm cụm từ “trước đó mấy hôm” vào đầu d2.
-TN: thời gian phát biểu cảm nghĩ.
-HT: liền ý, liền mạch.
-ND: tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn vă trước.
- Cho biết quan hệ ý nghĩa của chúng.
-HS trả lời.
-HS đọc.
- Tìm hiểu
- Cảm thụ
Sau khâu tìm hiểu.
-Trả lời.
-Nhưng
-Đối lập
- Trả lời
-Trước luacs nhân vật tôi lần đầu tiên cắp sách đến trường
-Trả lời.
-
Nói tóm lại.
-Tổng kết, khái quát.
-Trả lời
-Trả lời
-Nối tiếp và phát triển ở cụm từ “ bố đóng sách cho mà đi học” ở đoạn trên.
Thảo luận
-HS độc lập làm bài.
I.TÁC DỤNG CỦA VIỆC LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂ BẢN.
1. Đoạn văn 1
Hai đoạn văn không liên hệ với nhau vì ở hai thời điểm khác nhau.
Đoạn văn 2
-Cụm từ “ Trước hôm” bổ xung về thời gian.
-Thể hiện quan hệ ý nghĩa.
II. CÁCH LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN.
Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn.
Từ lk: sau khâu tìm hiểu.
PTLK có quan hệ LK: cuối cùng, sau nữa, thêm vào đó, ngoài ra, một mặt..
Từ LK: nhưng có quan hệ đối lập.
-PTLK: tuy vậy, ngược lại, song thế mà, nhưng mà..
c. Từ Lk: đó là chỉ từ dùng Lk đoạn.
- Chỉ từ có tác dụng Lk: ấy, này, nọ, kia, vậy, thế..
d. Từ Lk: tóm lại dùng để tổng kết, khái quát.
2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn.
Câu : Aùi dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!
ghi nhớ: sgk
III.LUYỆN TẬP.
Bài tập 1:
Nói như vậy: tổng kết.
Thế mà: tương phản.
Cũng : nối tiếp, liên kết.
Tuy nhiên : Đối lập.
Bài tập 2
từ đó
nói tóm lại
tuy nhiên
thật khó trả lời.
4. Củng cố: các cách LK trong văn bản?
5. Dặn dò : Làm BT3
V. RÚT KINH NGHIỆM
KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docT4.doc